Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ LỚP CÁ SINH 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.32 KB, 18 trang )

SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

Chủ đề: CÁC LỚP CÁ
Ngày soạn: ……2/1/2022………
Số tiết : 4
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 31 đến tiết 34
Tuần dạy: từ tuần 16 đến tuần 17
I. Nội dung chủ đề
- Cá chép
- Thực hành: Mổ cá
- Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Cá
- Ôn tập
II. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Sự thống nhất giữa cấu tạo và
của từng cơ quan.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống ở
nước (hình dạng thân, đđ mắt, da, vảy, cơ quan đường bên, đặc điểm các loại vây).
- HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ
qua quan sát cấu tạo ngoài.
- QS bộ xương: cột sống, xương sườn, nhận dạng và xác định 1 số nội quan: dạ
dày, tim, ruột, gan, thận, tinh hoàn, buồng trứng, lá mang.
- HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan (tiêu hóa, tuần hồn, thần kinh,
giác quan, bài tiết, sinh sản) của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong đảm bảo sự thống nhất cơ thể
thích nghi với đời sống ở nước.
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số lồi , lối sống, mơi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò trong tự nhiên: quan hệ DD với các loài khác và trong đời


sống con người như: làm thực phẩm, dược liệu, CN, NN.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá (di chuyển, tuần hồn, hơ hấp, SS, thân
nhiệt).
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực, giao tiếp
- Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
- Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
- Rèn kĩ năng quan sát trình bày mẫu mổ.
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.

1


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hìnhđể tìm
hiểu sự đa dạng về cấu tạo,tập tính trong sự thích nghi với mơi trường sống,thành
phần lồi,đặc điểm chung và vai trỏ của cá trong đời sống.
- Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực.
-Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá.
-Kĩ năng trình bày trước tổ trước nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
- Giáo dục ý thức học tập, lịng say mê u thích bộ mơn.
- Giáo dục học sinh bảo vệ các lồi cá có ích trong tự nhiên và gây ni phát
triển các lồi cá có giá trị kinh tế.

4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các
giải pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí
của bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi
trương sống của chúng.
- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết
được vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm, hồn thành nhiệm vụ được
giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành
trình bày được nội dung chính hay nội dung chi tiết của bảng thảo luận.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi
- Năng lực nghiên cứu: Biết dùng kính lúp quan sát và so sánh, đối chiếu tài liệu,
tranh vẽ với mẫu vật.
- Năng lực thực hiện trong phịng thí nghiệm: Sử dụng thành thạo các dụng cụ thí
nghiệm khi thực hành.
III. Biên soạn các câu hỏi/bài tập
I. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.

2


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt khơng có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
Câu 2. Ở cá chép, loại vây nào có vai trị rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu mơn.
Câu 3. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì mơi trường ngồi có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả
năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện mơi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị
huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện mơi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị
huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
Câu 4. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó
thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá khơng bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 5: Vì sao mổ cá nói riêng và động vật có xương sống nói chung phải mổ ở mặt
bụng?

A. Vì có cột sống cứng, khó mổ đồng thời làm tổn thương tủy sống thuộc hệ thần
kinh.
B.Vì có nội quan đều nằm trong khoang thân
C.Vì mặt bụng dễ mổ
D.Câu A và B đúng
Câu 6: Qua quan sát mẫu mổ cá, em thấy tim cá có đặc điểm như thế nào?
A.Mỏng, dài, màu trắng nằm sát cột sống
B.Nhỏ, màu đỏ sẫm, nằm ở phía trước khoang thân ứng với hai vây ngực.
C.Màu tím đỏ, nằm dọc hai bên cột sống, ở giữa khoang than.
D.Màu trắng, dài và phình to.
Câu 7: Ở cá chép, tiểu não có vai trị gì?
A. Giúp cá nhận biết kích thích về dịng nước.
B. Giúp cá phát hiện mồi.
C. Giúp cá định hướng đường bơi.
D. Điều hoà, phối hợp các hoạt động khi bơi.
Câu 8: Lớp cá đa dạng vì:
A. Có số lượng lồi nhiều
B. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
C. Câu A đúng
3


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

D. Cả A và B
Câu 9. Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?
A. Là nguồn dược liệu quan trọng.
B. Là nguồn thực phẩm quan trọng.

C. Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây cơng nghiệp.
D. Tiêu diệt các động vật có hại.
Câu 10. Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?
A. Lươn.
B. Cá trắm.
C. Cá chép.
D. Cá mập.
II. Tự luận kiến thức
1. Nêu chức năng của từng loại vây cá.
2. Nêu cấu tạo tuần hồn và hơ hấp
3. Trình bày đặc điểm chung của lớp Cá.
IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép, Một con cá chép thả trong bình thuỷ
tinh, Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa
chọn phải điền (tiết 1)
- GV: Mẫu cá chép, Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim,Tranh phóng to hình 32.1
và 32.3 SGK, Mơ hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn(tiết 2)
- GV: Tranh cấu tạo trong của cá chép, Mơ hình não cá, Tranh sơ đồ hệ thần
kinh cá chép (tiết 3)
- GV: - Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau, Bảng
phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111 (tiết 4)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong, Kẻ sẵn bảng 1 SGK
trang 103 vào vở (Tiết 1) .
- Mỗi nhóm : 1 con cá chép (cá giếc), Khăn lau, xà phòng (tiết 2)
- HS xem bài 31 và 32 (tiết 3)
- Kẻ bảng và xem bài 33 (tiết 4)
V. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: Nêu đặc điểm chung của chân khớp?
TL: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Tiết 2: Nêu chức năng của vây cá?
TL: - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển
của cá.
4


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
 Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Chia lớp thành 2 đội chơi trị chơi, mỗi đội lần lượt kể tên các loại cá mà em
biết, đội nào kể được nhiều hơn sẽ là đội chiến thắng.
Dự kiến sản phẩm: Kể đúng tên các loại cá
 GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: cá chép.
 Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. Sự thống nhất giữa cấu tạo và

của từng cơ quan.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống ở
nước (hình dạng thân, đđ mắt, da, vảy, cơ quan đường bên, đặc điểm các loại
vây).
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực, giao tiếp
- Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
 Phương thức: Thực hành - thí nghiệm, Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Đời sống:
- GV yêu cầu HS đọc - HS tự thu nhận thông tin - Môi trường sống: nước
thông tin, thảo luận các SGk trang 102, thảo luận ngọt
câu hỏi sau:
tìm câu trả lời.
- Đời sống:
- Cá chép sống ở đâu?
+ Ưa vực nước lặng
thức ăn của chúng là gì?
+ Ăn tạp
+ Là động vật biến nhiệt
- Tại sao nói cá chép là
- Sinh sản:
động vật biến nhiệt?
Các nhóm báo cáo kết quả,
+ Thụ tinh ngồi, đẻ

* Dự kiến sản phẩm:
nhận xét bổ sung.
trứng
- Sống ở hồ, ao, sông,
+ Trứng thụ tinh phát
suối, Ăn động vật và thực
triển thành phôi.
vật.
5


SINH HỌC 7
- Nhiệt độ cơ thể phụ
thuộc vào môi trường.
+ Cá chép thụ tinh ngoài
nên khả năng trứng gặp
tinh trùng ít (nhiều trứng
khơng được thụ tinh).
- GV cho HS tiếp tục thảo
luận và trả lời:
- Đặc điểm sinh sản của
cá chép? Vì sao số lượng
trứng trong mỗi lứa đẻ
của cá chép lên tới hàng
vạn?
- Số lượng trứng nhiều
như vậy có ý nghĩa gì?
* Dự kiến sản phẩm:
- Cá chép thụ tinh ngồi
nên khả năng trứng gặp

tinh trùng ít (nhiều trứng
khơng được thụ tinh).
- Ý nghĩa: Duy trì nịi
giống.
- u cầu HS rút ra kết
luận về đời sống của cá
chép.
- Nhận xét, bổ sung
b. Chức năng của vây
cá:
GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi sau:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trị của từng loại
vây cá?
* Dự kiến sản phẩm:
- Vây cá như bơi chèo,
giúp cá di chuyển trong
nước.
- Vai trò của từng loại
vây cá:
+Vây ngực, vây bụng:
giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ
trái, lên, xuống, dựng lại,

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

Báo cáo kết quả

- HS đọc thông tin SGK

trang 103 và trả lời câu hỏi.

- Báo cáo kết quả

6

Vai trò của từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ
thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái,
lên, xuống, dựng lại, bơi
đứng.
- Vây lưng, vây hậu môn:
giữ thăng bằng theo chiều
dọc.
- Khúc đi mang vây
đi: giữ chức năng chính
trong sự di chuyển của cá.


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

bơi đứng.
+Vây lưng, vây hậu môn:
giữ thăng bằng theo chiều
dọc.
+Khúc đuôi mang vây
đuôi: giữ chức năng chính
trong sự di chuyển của cá.

- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2. Thực hành: Mổ cá
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ
qua quan sát cấu tạo ngoài.
+ QS bộ xương: cột sống, xương sườn, nhận dạng và xđ 1 số nội quan: dạ dày,
tim, ruột, gan, thận, tinh hoàn, buồng trứng, lá mang.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng mổ trên động vật có xương sống.
+ Rèn kĩ năng quan sát trình bày mẫu mổ.
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày kiến thức trước tổ, nhóm.
 Phương thức: Thực hành, thảo luận nhóm, Trực quan, Vấn đáp-tìm tịi
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
1. Hoạt động 1: Tổ chức thực
hành
- GV phân chia nhóm thực
hành.
- Nêu y/c của tiết thực hành
( như sgk)
2. Hoạt động 2: Tiến trình
thực hành
(Gồm 3 bước)
Bước 1: GV hướng dẫn quan
sát và thực hiện viết tường
trình


Hoạt động của HS

Nội dung
II.Tiến
trình
- HS thực hành theo 4 nhóm thực hành.
mỗi nhóm 4 - 6 HS.
HS chú ý
1.Cách mổ
HS quan sát tranh , nắm rõ các
cá.
thao tác mổ
- Đường mổ thứ
nhất: AB
- Đường mổ thứ
Quan sát GV thực hành mẫu
hai: AEDC
- Đường mổ thứ
HS quan sát
ba: C  B  B'
7


SINH HỌC 7
1. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật giải
phẩu ( như SGK T 106) chú ý
vị trí đường cắt để nhìn rõ nội
quan của cá.
- Biểu diễn thao tác mổ ( Dựa

vào hình 32.1 SGK)
- Sau khi mổ cho hs quan sát rõ
vị trí tự nhiên của các nội quan
chưa gỡ.
- Nhận xét.
2.Quan sát cấu tạo trong trên
mẫu mổ.
- Hướng dẫn hs xác định vị trí
của các nội quan.
- Gỡ nội quan để quan sát rõ
các cơ quan ( như SGK)
- Quan sát mẫu bộ não cá 
nhận xét màu sắc và các đặc
điểm khác.
* Dự kiến sản phẩm: HS quan
sát được vị trí các bộ phận:
+ Mang.
+ Tim.
+ Dạ dày  Ruột  Hậu mơn.
+ Bóng hơi  Dải thận.
+ Gan  Mật.
+ Tuỵ
+ Cơ quan sinh dục.
3.Hướng dẫn viết tường trình.
- Hướng dẫn hs cách điền vào
bảng các nội quan của cá.
+ Trao đổi nhóm: Nhận xét vị
trí vai trị của các cơ quan.
+ Điền ngay vào bảng kết quả
quan sát của mỗi cơ quan.

+ Kết quả bảng 1 ( bài tường
trình của bài thực hành)
Bước 2: Thực hành của học
sinh.
- HS thực hành theo 4 nhóm

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

HS chú ý
HS thực hành
- HS thực hành theo 4 nhóm
mỗi nhóm 4 - 6 HS.
- Mỗi nhóm cử ra : + Nhóm
trưởng : điều hành
+ Thư kí: Ghi chép kết quả quan
sát.

2.Quan sát cấu
tạo trong trên
mẫu mổ.
- Xác định vị trí
các lá mang, tim,
dạ dày, ruột, gan,
mật, tinh hồn
buồng
- Các nhóm HS quan sát các vị hoặc
trứng, bóng hơi.
trí các bộ phận:
- Hệ tiêu hố.
- Hệ hơ hấp.

- Hệ tuần hồn.
- Hệ thần kinh.
- Bộ xương.

Tường trình.
(bảng phần phụ
lục)
- Các nhóm thực hiện theo
hướng dẫn của GV:
Ghi chép kết quả quan sát.
- Sau khi quan sát các nhóm trao
đổi  nêu nhận xét vị trí và vai
trò của từng cơ quan điền
bảng sgk
( T107)

8


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

mỗi nhóm 4 - 6 HS.
- Các nhóm thực hành theo
* Dự kiến sản phẩm: Mổ hướng dẫn của GV.
được cá chép theo yêu cầu,
trưng bày mẫu mổ, hoàn thành
bảng sgk (T107)
-Nhận xét tinh thần, thái độ

học tập của các nhóm
- GV cho hs trình bày các nội
dung đã quan sát được.

Hoạt động 3. III. Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp cá
 Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của cá về số lồi , lối sống, mơi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Nêu được vai trò trong tự nhiên: quan hệ DD với các loài khác và trong đời
sống con người như: làm thực phẩm, dược liệu, CN, NN.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá (di chuyển, tuần hồn, hơ hấp, SS, thân
nhiệt).
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hìnhđể tìm
hiểu sự đa dạng về cấu tạo,tập tính trong sự thích nghi với mơi trường sống,thành
phần lồi,đặc điểm chung và vai trỏ của cá trong đời sống.
- Kĩ năng hợp tác ,lắng nghe tích cực.
-Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá.
-Kĩ năng trình bày trước tổ trước nhóm
Phương thức: Thực hành - thí nghiệm, Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Đa dạng về thành phần loài và mơi
trường sống:
1. Đa dạng về thành phần lồi
- Mỗi HS tự thu
nhận thơng tin hồn

- u cầu HS đọc thơng tin hoàn thành thành bài tập.
bài tập sau:
- Các thành viên
trong nhóm thảo
Dấu hiệu Lớp cá
Lớp cá
luận thống nhất đáp
9

Nội dung
I. Đa dạng về
thành phần lồi và
mơi trường sống:
1. Đa dạng về
thành phần loài
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm 2 lớp
chính:


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

so sánh

sụn
Nước
Nơi sống
mặn, lợ

Đặc điểm Xương
dễ phân = chất
biệt
sụn
850 loài
SL loài

xương
Nước
ngọt, lợ
Xương
chất=
xương
24.565
loài
Đại diện Cá đuối Cá chép
- Thấy được do thích nghi với những
điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu
tạo và hoạt động sống khác nhau.
* Dự kiến sản phẩm:
Dấu hiệu
so sánh

Lớp cá
sụn
Nước
Nơi sống
mặn, lợ
Đặc điểm Xương
dễ phân = chất

biệt
sụn
850 loài
SL loài
Đại diện

Lớp cá
xương
Nước
ngọt, lợ
Xương
chất=
xương
24.565
loài
Cá đuối Cá chép

án.
+ Lớp cá sụn: bộ
- Đại diện nhóm lên xương bằng chất
bảng điền, các nhóm sụn.
khác nhận xét, bổ
+ Lớp cá xương:
sung.
bộ xương bằng chất
xương

- Căn cứ vào bảng
trả lời.


- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt
lớp cá sụn và lớp cá xương?
*Dự kiến sản phẩm:
Đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ
xương.
- Nhận xét bổ sung
2. Đa dạng về mơi trường sống
- GV u cầu HS quan sát hình 34 (1-70
và hoàn thành bảng trong SGK trang
111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng
chữa bài.
- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo

- HS quan sát hình,
đọc kĩ chú thích và
hồn thành bảng.
- HS điền bảng, lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa
chữa sai sót nếu có.
- HS thảo luận trả
lời, nhận xét.

10

2. Đa dạng về môi

trường sống
-Tầng mặt thường
thiếu nơi ẩn náu
-Tầng giữa và tầng
đáy nơi ẩn náu
thường nhiều.
- Trong
những
hốc bùn đất ở đáy
-Trên mặt đáy


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

ngoài của cá như thế nào?
*Dự kiến sản phẩm:
+ Bảng. Ảnh hưởng của ĐK sống tới
cấu tạo ngoài của cá
+ Điều kiện sống khác nhau đã ảnh
hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
II. Đặc điểm chung của cá:
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hơ hấp
+ Hệ tuần hồn
+ Đặc điểm sinh sản

+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm
chung của cá.
*Dự kiến sản phẩm:
Cá là động vật có xương sống thích nghi
với đời sống hồn tồn ở nước:
- Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
- Tim 2 ngăn: 1 vịng tuần hồn, máu
đi ni cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thụ tinh ngoài.
- Là động vật biến nhiệt.
III. Vai trò của cá:
- GV cho HS thảo luận:
+ Cá có vai trị gì trong tự nhiên và đời
sống con người?
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây
ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá
trắm.
LH: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi
thủy sản (cá) ta cần phải làm gì?
* Dự kiến sản phẩm:
- Vai trò của cá:
+Cung cấp thực phẩm.
+Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
+Cung cấp nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp.
+Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy

- Cá nhân nhớ lại

kiến thức bài trước,
thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm
trình bày đáp án,
nhóm khác nhận xét,
bổ sung.

- HS thông qua các
câu trả lời và rút ra
đặc điểm chung của
cá.

- HS thu thập thông
tin GSK và hiểu biết
của bản thân và trả
lời.
- 1 HS trình bày các
HS khác nhận xét,
bổ sung.

11

biển
=>Điều kiện sống
khác nhau đã ảnh
hưởng đến cấu tạo
và tập tính của cá.
II.
Đặc
điểm

chung của cá:
Cá là động vật có
xương sống thích
nghi với đời sống
hồn tồn ở nước:
- Bơi bằng vây,
hô hấp bằng mang.
- Tim 2 ngăn: 1
vịng tuần hồn,
máu đi ni cơ thể
là máu đỏ tươi.
- Thụ tinh ngồi.
- Là động vật
biến nhiệt.

III. Vai trị của cá:
- Cung cấp thực
phẩm.
- Nguyên liệu chế
thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên
liệu cho các ngành
công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu
bọ hại lúa.


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ


sản (cá) ta cần:
+ Ngăn cấm đánh bắt cá quá nhỏ, cá bố
mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá
bằng mìn, chất độcb bằng lưới có mắt
lưới bé , chống gây ơ nhiễm MT nước.
+ Ni thả thêm 1 số lồi có giá trị kinh
tế.
- Nhận xét bổ sung.
BĐKH: Giáo dục cho học sinh bảo vệ
mơi trường nói chung và bảo vệ các loại
cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển
các loại cá có giá trị kinh tế cao.
Bảng. Ảnh hưởng của ĐK sống tới cấu tạo ngồi của cá
T
T
1
2
3
4

Đặc điểm mơi
trường
Tầng mặt thường
thiếu nơi ẩn náu
Tầng giữa và tầng
đáy nơi ẩn náu
thường nhiều
Trong những hốc
bùn đất ở đáy

Trên mặt đáy biển

Đặc
điểm
khúc
đi
Khoẻ

Đại diện

Hình
dáng
thân

Cá nhám

Thon dài

Cá vền,
Cá chép

Tương
đối ngắn

Yếu

Lươn

Rất dài


Cá bơn,
Cá đuối

Dẹt,
mỏng

Nhỏ (Rất
yếu)
Nhỏ( rất
yếu)

Đặc điểm
vây chân
Bình
thường
Bình
thường

Bơi: nhanh,
bình thường,
chậm, rất
chậm
Bơi nhanh
Bơi chậm

Khơng có

Rất chậm

To hoặc

nhỏ

Bơi chậm

Hoạt động 3. IV. Ơn Tập
 Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức HS trong phần động vật không
xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống.
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi
trường sống.
-Ý nghia thực tiễnõ của động vật không xương sống trong
tự nhiên và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
12


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu sự
đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với mơi trường sống; thành phần lồi;
đặc điểm chung và vai trị của các ĐVKXS
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
Phương thức: Thực hành - thí nghiệm, Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động 1: Tính đa
dạng của động vật
không xương sống.
-Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK đọc đặc điểm của các
đại diện, đối chiếu hình vẽ
ở bảng 1 SGKlàm bài
tập
+Ghi tên ngành vào chỗ
trống
+Ghi tên đại diện vào chỗ
trống dứoi hình.
-GV gọi đại diện lên hoàn
thành bảng
-GV chốt lại đáp án đúng
Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+Kể thêm các đại diện ở
mỗi ngành
+Bổ sung đặc điểm cấu
tạo trong đặc trưng của
từng lớp động vật .
-GV yêu cầu HS rút ra
nhận xét tính đa dạng của
động vật không xương
sống.

Hoạt động của HS

Nội dung


-HS dựa vào
kiến thức đã
học và các
hình
vẽTự
điền
vào
bảng 1.

1 . TÍNH ĐA
DẠNG
CỦA
ĐỘNG VẬT
KHÔNG
XƯƠNG
SỐNG.
ĐVKXS đa dạng
về cấu tạo,
lối
sống
nhưng
vẫn
mang
đặc
điểm
đặc
trưng của mỗi
ngành
thích
nghi với điều

kiện sống.

+Ghi
tên
ngành của 5
nhóm
động
vật
+Ghi tên các
đại diện
-Một vài HS
lên viết kết
quảlớp nhận
xét, bổ sung.
-HS vận dụng
kiến thức bổ
sung
+Tên đại diện
+Đặc
điểm
cấu tạo
-Các
nhóm
suy nghó thống
nhất câu trả
lời.
13


SINH HỌC 7


CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ
-HS tự rút ra
kết luận

Hoạt động 2: Sự thích
nghi của động vật
không xương sống.
-GV hướng dẫn HS làm bài
tập:
+Chọn ở bảng 1 mỗi hàng
dọc (ngành) 1 loài
+Tiếp tục hoàn thành các
cột 3,4,5,6.
-GV gọi HS hoàn thành
bảng
-GV lưu ý HS có thể chọn
các đại diện khác nhauGV
chữa hết các kết quả
của HS.

Hoạt động 2: Tầm
quan trọng thực tiễn
của động vật không
xương sống
-GV yêu cầu HS đọc bảng
3ghi tên loài vào ô trống
thích hợp.
-Gv gọi HS lên điền bảng
-Gv cho HS bổ sung thêm

các ý nghóa thực tiễn
khác.
-GV chốt lại bằng bảng
chuẩn
Tầm quan trọng
-Làm thực phẩm
-Có giá trị xuất khẩu
-Được nhân nuôi

-HS
nghiên
cứu kó bảng 1
vận dụng kiến
thức
đã
họchoàn
thành bảng 2.
-Một vài HS
lên
hoàn
thành
theo
hàng
ngang từng đại
diện.
-Lớp
nhận
xét, bổ sung.

-HS lựa chọn

tên các loài
động vật ghi
vào bảng 3
-1 HS lên điền
-Lớp
nhận
xét, bổ sung
-Một số HS
bổ sung thêm.

n loài
-Tôm, cua, sò,
trai,
ốc,
mực………
14


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

-Có giá trị chữa bệnh
Tôm,
cua,
-Làm hại cơ thể động vật mực………
và người
- Tôm, cua, sò,
-Làm hại thực vật
………

-Làm đồ trang trí
-Ong mật
-Sán lá gan,
giun đũa…..
-Châu
chấu,
ốc sên
-San hô, ốc….
3.3. Hoạt động luyện tập
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo của cá chép từ cấu tạo ngoài, cấu
tạo trong, đặc điểm chung và vai trò của cá trong thiên nhiên và đời sống con người.
+ Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình.
 Phương thức: Hoạt động cá nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời cu hỏi:
I. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây giúp cá chép giảm sức cản của nước khi di chuyển ?
A. Thân thon dài, đầu thn nhọn gắn chặt với thân.
B. Vẩy có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy.
C. Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng.
D. Mắt khơng có mi, màng mắt tiếp xúc với mơi trường nước.
Câu 2. Ở cá chép, loại vây nào có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống và giữ thăng bằng ?
A. Vây đuôi và vây hậu môn.
B. Vây ngực và vây lưng.
C. Vây ngực và vây bụng.
D. Vây lưng và vây hậu mơn.

Câu 3. Vì sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn?
A. Vì mơi trường ngồi có nhiều yếu tố bất lợi nên cá đẻ nhiều trứng để tăng khả
năng thụ tinh.
B. Vì trong điều kiện mơi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị
huỷ hoại dần.
C. Vì trong điều kiện mơi trường bất lợi thì trứng sẽ kết bào xác, sau đó bào xác bị
huỷ hoại dần.
D. Vì hiệu suất thụ tinh của cá chép rất cao.
15


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

Câu 4. Khi tiến hành cố định vây lưng và vây hậu môn của một con cá chép, sau đó
thả cá trở lại vào bể nước, con cá thí nghiệm có trạng thái như thế nào?
A. Cá khơng bơi được, chìm dần xuống đáy bể.
B. Cá bơi được nhưng bị lộn ngược bụng lên trên.
C. Cá bơi sang trái, phải, lên trên, xuống dưới rất khó khăn.
D. Cá bơi nghiêng ngả, chuệnh choạng theo hình chữ Z.
Câu 5: Vì sao mổ cá nói riêng và động vật có xương sống nói chung phải mổ ở mặt
bụng?
A. Vì có cột sống cứng, khó mổ đồng thời làm tổn thương tủy sống thuộc hệ thần
kinh.
B.Vì có nội quan đều nằm trong khoang thân
C.Vì mặt bụng dễ mổ
D.Câu A và B đúng
Câu 6: Qua quan sát mẫu mổ cá, em thấy tim cá có đặc điểm như thế nào?
A.Mỏng, dài, màu trắng nằm sát cột sống

B.Nhỏ, màu đỏ sẫm, nằm ở phía trước khoang thân ứng với hai vây ngực.
C.Màu tím đỏ, nằm dọc hai bên cột sống, ở giữa khoang than.
D.Màu trắng, dài và phình to.
Câu 7: Ở cá chép, tiểu não có vai trị gì?
A. Giúp cá nhận biết kích thích về dịng nước.
B. Giúp cá phát hiện mồi.
C. Giúp cá định hướng đường bơi.
D. Điều hoà, phối hợp các hoạt động khi bơi.
Câu 8: Lớp cá đa dạng vì:
A. Có số lượng lồi nhiều
B. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
C. Câu A đúng
D. Cả A và B
Câu 9. Trong đời sống con người, vai trò quan trọng nhất của cá là gì?
A. Là nguồn dược liệu quan trọng.
B. Là nguồn thực phẩm quan trọng.
C. Làm phân bón hữu cơ cho các loại cây công nghiệp.
D. Tiêu diệt các động vật có hại.
Câu 10. Loại cá nào dưới đây thường sống trong những hốc bùn đất ở tầng đáy?
A. Lươn.
B. Cá trắm.
C. Cá chép.
D. Cá mập.
II. Tự luận kiến thức
1. Nêu chức năng của từng loại vây cá.
2. Nêu cấu tạo tuần hồn và hơ hấp
3. Trình bày đặc điểm chung của lớp Cá.
Dự kiến sản phẩm
Cu
1

2
3
4
5
16

6

7

8

9

10


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

Đáp
A
C
A
D
D
B
D
D

B
A
án
1. Chức năng của từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống, dựng lại, bơi
đứng.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đi mang vây đi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
2. Nêu cấu tạo tuần hồn và hơ hấp của cá.
+ Tuần hồn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất
- Có 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Hô hấp:
-Bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng, có nhiều mạch máu.
-Trao đổi khí.
3. Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hồn tồn ở nước:
- Bơi bằng vây, hơ hấp bằng mang.
- Tim 2 ngăn: 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi.
- Thụ tinh ngồi.
- Là động vật biến nhiệt.
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.4. Hoạt động vận dụng
 Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
 Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết
tình huống.
* Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:
1. Tại sao cá chép thường đẻ trứng với số lượng lớn? Ý nghĩa.

2. Cho những ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ
thể và tập tính của cá.
3. Cá có vai trị gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
4. Ở các chợ địa phương em có các lồi cá nào được bán làm thực phẩm ? Loại nào
có giá trị xuất khẩu?
Dự kiến sản phẩm:
1 Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng
khơng được thụ tinh).Ý nghĩa: Duy trì nịi giống.
2.Ở tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu có mình thon dài, vây chẵn phát triển bình
thường, khúc đi khỏe, bơi nhanh. Ở tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu thường nhiều,
thân tương đối ngắn, vây bụng, vây ngực phát triển bình thường, khúc đi yếu, bơi

17


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: CÁC LỚP CÁ

chậm. Trong những hốc bùn đất ở đáy thường có thân rất dài, vây ngực và vây bụng
tiêu biến, khúc đuôi nhỏ bơi rất kém.
3. Ích lợi: Nguồn thực phẩm giàu đạm(cá chép, cá trắm), nguồn dược liệu (dầu
gan cá thu, nhám, nội quan cá nóc). Ngun liệu trong cơng nghiệp(dùng đóng giày,
làm cặp:Da cá nhám) . Diệt bọ gậy của muỗi, truyền bệnh và ăn sâu bọ hại lúa: (cá
cờ). Xương cá,bã mắm làm phân bón.
Tác hại: gây ngộ độc chết người (nội quan cá nóc)
4. Ở các chợ địa phương em có các lồi cá được bán làm thực phẩm: cá lóc, cá
tra, cá kèo, cá chép….. Loại nào có giá trị xuất khẩu: cá tra
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng

 Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Tìm hiểu thêm ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngồi của cá.
+ Tìm hiểu thêm về lợi ích và tác hại của một số loại cá.
- Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đồng.
 Phương thức: Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
- Chia sẻ nhau các clip, video về ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo
ngồi của cá.
- Tìm hiểu thêm về lợi ích và tác hại của một số loại cá.
Viết báo cáo về những điều em đã tìm hiểu được.
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm.

Duyệt của tổ trưởng

18



×