Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIÁO ÁN SINH 7 CHƯƠNG 4 NGÀNH THÂN MỀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.55 KB, 16 trang )

SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chủ đề: NGÀNH THÂN MỀM
Ngày soạn: 2/11/2020
Số tiết:..4...
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 19 đến tiết 22
Tuần dạy: từ tuần 10 đến tuần 11
I. Nội dung chủ đề
- Trai sông
- Thực hành quan sát một số thân mềm
- Đặc điểm chung và vai trị của ngành thân mềm
- Ơn tập
II. Mục tiêu
Kiến thức:
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của trai sơng.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ đến cấu tạo ngòai, cấu tạo trong.
- Nhận biết các thân mềm rất đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng chúng có một số đặc điểm
chung nhất định.
- Nêu được vai trò của thân mềm trong thiên nhiên và đời sống con người.

2. Kĩ năng:
- Quan sát các bộ phận của cơ thể mẫu vật thật bằng mắt thường hoặc kính lúp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm
hiểu cấu tạo ngồi, cấu tạo trong, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.


3. Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thơng tin
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
4. Định hướng năng lực hình thành:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủ động.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ
học tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải
pháp giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tự đánh giá tự điều chỉnh những hành động chưa hợp lí của bản
thân trong họat động cá nhân.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xác định
và làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệ động vật và môi
trương sống của chúng.
1


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Năng lực hợp tác: Thơng qua việc học sinh thảo luận tìm hiểu các vấn đề biết được
vai trò, trách nhiệm của từng thành viên hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ: HS sử dụng chính xác thuật ngữ chun ngành trình
bày được nội dung chính.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực quan sát: Biết cách quan sát tranh, mẫu vật thật để trả lời các câu hỏi

III. Chuẩn bị của giaó viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học:
+Tranh vẽ 18.1; 18.2; 18.3; 20.1-> 20.6; 21.1
+ Bảng phụ 1,2 (SGK-T72)
- Hình mẫu : ốc, vỏ ốc, vỏ trai sơng, mực, trai sơng, kính lúp, bộ đồ mổ
- Học liệu:
+ Sách giáo khoa sinh học 7
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị mẫu vật: con trai sông, vỏ trai, vỏ ốc sên, vỏ ốc mài sẵn
Nghiên cứu trước các bộ phận cấu tạo trong của mực ở H 20.6
Kẻ trước bảng 1,2 (SGK-T72) vào vỡ bài tập
VI. Tổ chức:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
Yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau::
Cho các loài động vật sau: ốc bươu, ốc pháp, trai
sông, sò, hến, mực, bạch tuộc. Em có thể sắp xếp những
loài động vật trên thành mấy nhóm? Tại sao lại xếp
chúng như vậy?
Dự kiến sản phẩm:
Xếp thành 1 nhóm, vì chúng đều có thân mềm và không
phân đốt.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: I. Tìm hiểu về trai sông.
Mục tiêu:
- Kiến thức: Mô tả được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản của trai sông.
- Kĩ năng:
2


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Quan saùt caùc bộ phận của trai sông bằng mắt thường
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan
sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong,
hoạt động sống của trai sông
+ Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được
phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến.
Phương thức: Quan sát, nêu giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
1. Hình
1. Hình dạng, cấu tạo
1.1. Vỏ trai

dạng, cấu
- Đọc thông tin SGK, tạo
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và quan sát H18.1; 18.2. quan sát H 18.1;
1.1. Vỏ
18.2
trai
-Vỏ trai
gồm 2
mảnh
gắn với
nhau nhờ
Yêu cầu HS trả lời các
-Cá nhân suy nghó bản lề
câu hỏi sau:
phía lưng.
1. Vỏ trai gồm mấy mảnh ? để trả lời các
câu hỏi
-Vỏ trai
Gắn với nhau nhờ đâu ?
đóng, mở
2. Vỏ trai đóng, mở được là
do dây
nhờ đâu ?
chằng ở
3. Vỏ trai cấu tạo gồm
bản lề
mấy lớp ?
- Trả lời câu hỏi, có tính
Dự kiến sản phẩm:

đàn hồi
1. Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn nhận xét, bổ
sung.
cùng với
với nhau nhờ bản lề phía
2 cơ khép
lưng.
(bám
2. Vỏ trai đóng, mở do dây
chặt vào
chằng ở bản lề có tính
mặt trong
đàn hồi cùng với 2 cơ
của vỏ).
khép (bám chặt vào mặt
-Vỏ trai
trong của vỏ).
gồm 3
3. Vỏ trai gồm 3 lớp : Lớp
3


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

sừng, lớp đá vôi và lớp
xà cừ
- Nhận xét, bổ sung.

1.2. Cơ thể trai
-Yêu cầu HS đọc thông tin
và quan sát hình 18.3.

- Yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau:
1. Dưới vỏ trai là gì?
2. Mặt ngoài áo tiết ra
chất gì?
3. Mặt trong áo trai tạo
thành gì ?
4. Khoang áo có vai trò gì?
5. Tiếp theo khoang áo có gì
? Vị trí tấm mang nằm ở
đâu ?
6. Trung tâm cơ thể trai phía
trong và phía ngoài gồm bộ
phận nào ?
7. Chân trai có hình dạng gì ?
Dự kiến sản phẩm:
Áo trai.
Lớp vỏ đá vôi.
Khoang áo.
Là môi trường hành động
của trai.
Là 2 tấm mang ở mỗi bên.
Phía trong là thân trai và
phía ngoài là chân trai.
Chân trai dạng lưỡi rìu
- Nhận xét, bổ sung.

-Yêu cầu HS thực hiện lệnh
SGK / 63
4

-Đọc thông tin và
quan sát hình 18.3 .

lớp : Lớp
sừng, lớp
đá vôi
và lớp
xà cừ

-Cá nhân suy nghó
để trả lời các
câu hỏi

1.2. Cơ
thể trai
-Đầu trai
tiêu giảm
-Dưới
vỏ là áo
trai
+Ngoài
áo tiết
ra lớp vỏ
đá vôi
+Mặt
trong áo

tạo thành
khoang
áo, 2 tấm
mang, 2
đôi tấm
miệng
trong thân
trai, ngoài
là chân
trai.

- Trả lời câu hỏi,
nhận xét, bổ
sung.

- thực hiện lệnh.

- báo cáo kết quả, nhận xét,
bổ sung.


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1. Để mở vỏ trai quan sát
bên trong cơ thể, phải làm
thế nào? Trai chết thì vỏ
mở, tại sao ?

2. Mài mặt ngoài vỏ trai
thấy có mùi khé, tại sao ?
Dự kiến sản phẩm:
1.Luồn lưỡi dao vào qua khe
vỏ cắt cơ khép vỏ trước
và sau vỏ trai tính tự động
của trai (do dây chằng bản
lề trai có tính đàn hồi và
cơ khép). Khi trai chết vỏ
mở ra.
2.Phía ngoài là lớp sừng
giống sừng ĐV
-Nhận xét, bổ sung
3. Dinh dưỡng
-Yêu cầu HS đọc thông tin
và quan sát hình 18.4, thực
hiện lệnh SGK/64:
+Dòng nước qua ống hút
vào khoang ao mang theo
những chất gì vào miệng
trai và mang trai?
+Trai lấy mồi ăn (thường
là vụn hữu cơ, ĐVNS) và
ôxi chỉ nhờ vào cơ chế
lọc từ nước hút vào, vậy
đó là kiểu dinh dưỡng gì
(Chủ động hay thụ động)?
Dự kiến sản phẩm:
+Nước qua ống hút đem
thức ăn đến miệng trai và

ôxi đến mang trai
+Kiểu dinh dưỡng của trai
như thế gọi là dinh dưỡng
thụ động
-Nhận xét, bổ sung
5

-Đọc thông tin và
quan sát hình 18.4.
thực hiện lệnh

- Các nhóm báo cáo kết
quả, nhận xét, bổ sung.

-Ghi nhận kiến
thức

3. Dinh
dưỡng
Trai dinh
dưỡng
theo kiểu
hút nước
lọc lấy
vụn hữu
cơ, ĐVNS,
các ĐV
nhỏ khác
-> Làm
sạch môi

trường


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Liên hệ thực tế: Cách
dinh dưỡng của trai làm
sạch MT nước, giống như
máy lọc sống, người ăn
trai, sò hay bị ngộ độc vì khi
lọc nước, nhiều chất độc
còn tồn đọng ở cơ thể trai,
sò.
4. Sinh sản
4. Sinh sản
-Đọc thông tin.
-Yêu cầu HS đọc thông tin,
- Trai
thực hiện lệnh SGK/64:
phân tính.
- Trứng
+Ý nghóa của giai đoạn
phát
trứng phát triển thành ấu
triển qua
trùng trong mang của trai
giai đoạn

mẹ.
- báo cáo kết quả, nhận xét, ấu trùng
+Ý nghóa của giai đoạn ấu
trùng bám vào mang và da bổ sung.
cá ?
.
Dự kiến sản phẩm:
+Để bảo vệ trứng, ấu
trùng khỏi bị động vật
khác ăn mất. Ở đây giàu
chất dinh dưỡng, không khí
và thức ăn
+Ở giai đoạn trưởng thành
trai ít di chuyển vì thế ấu
trùng có tập tính bám vào
da cá thể di chuyển đến
nơi xa
->phát tán
-Nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2. II. Thực hành quan sát một số thân mềm
Mục tiêu:
- Kiến thức: Phân biệt được các cấu tạo chính của một số
đại diện ngành thân mềm từ vỏ đến cấu tạo ngoaøi, cấu tạo trong.
- Kĩ năng:
+ Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp trên mẫu vật.

6


SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát
tranh, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo vỏ, cấu taọ ngoài, cấu tạo
trong của một số đại diện ngành thân mềm.
+ Kĩ năng lắng nghe tích cực.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân
công
+ Kĩ năng tự tin trình bày kiến.
Phương thức: Thực hành, Trực quan, Vấn đáp-tìm tòi
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
1. Quan sát
1. Quan sát cấu tạo vỏ
- nghiên cứu
cấu tạo vỏ
- Yêu cầu các nhóm nghiên
thông tin SGK,
Chú thích
cứu thông tin SGK, quan sát
mẫu vật thật đối chiếu với quan sát mẫu
số vào các
vật thật đối
H 20.1-20.3 và
hình 20.1;

20.2; 20.3
ghi kết quả ( Hình 20.1; 20.2; 20.3) chiếu với H 20.120.3 và ghi kết quả
Dự kiến sản phẩm:
( Hình 20.1; 20.2;
20.3)

1

2

- Nhận xét, bổ sung
2. Cấu tạo ngoài
- Yêu cầu nghiên cứu thông
tin SGK, quan sát mẫu vật
thật đối chiếu với H 20.4-20.5

ghi kết quả ( Hình 20.4; 20.5)
Dự kiến sản phẩm:
7

- báo cáo kết quả, nhận
xét, bổ sung.

- nghiên cứu
thông tin SGK,
quan sát mẫu
vật thật đối
chiếu với H 20.420.5 và ghi kết quả
( Hình 20.4; 20.5)


2. Cấu tạo
ngoài
Chú thích số
vào các
hình 20.4;
20.5


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhận xét, bổ sung
3. Thu hoạch
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh
bảng.
Dự kiến sản phẩm:

-ø ghi kết quả vào
bảng

3. Thu hoạch
-Hoàn
thành bảng
thu hoạch

Bảng. Thu hoạch
S
T

T

1
2
3
4
5
6

Động vật
có đặc
điểm
tương
ứng
Đặc điểm
cần quan sát
Số lớp cấu
tạo của vỏ
Số chân (hay
tua)
Số mắt
Có giác bám
Có lông trên
tấm miệng
Dạ dày, ruột,
gan, túi
mực…….

ỐC


TRAI

MỰC

Đủ 3
lớp
1

Đủ 3
lớp
1

1 lớp
đá vôi
2+8

2
0
0

0
0
Nhiều

2
nhiều
0
Ruột,
mang,
túi

mực, dạ
dày

- Nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3. III. Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của
ngành thân mềm
Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Nhận biết các loài thaân mềm rất đa dạng về cấu tạo, lối sống
nhưng chúng có một số đặc điểm chung nhất định.
+ Nêu được vai trò của thân mềm trong thiên nhiên và đời
sống con người.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh
để tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến
8


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phương thức: Trực quan, Vấn đáp-tìm tòi, Nêu và giải
vấn đề
Các bước của hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học

sinh
1. Đặc điểm chung.
-Đọc thông tin và
-Yêu cầu HS đọc thông tin và
quan sát hình 21.1
quan sát H21.1.
+GV giới thiệu
+ GVø rút ra đặc điểm chung
- Các bạn nhận xét, bổ
ngành Thân mềm
sung.
Dự kiến sản phẩm:
-Đặc điểm chung ngành thân
mềm là:
+Thân mềm, không phân đốt,
có vỏ đá vôi
+ Có khoang áo
+ Hệ tiêu hoá phân hoá
+ Cơ quan di chuyển đơn giản,
một số cơ quan phát triển nhưng
vỏ tiêu giảm (mực, bạch tuột )
-Nhận xét và bổ sung

2. Vai trò
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK. thực hiện lệnh ( Bảng 2/SGK
72)
+ rút ra lợi ích và tác hại của
ngành thân mềm.
Dự kiến sản phẩm:

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành
Thân mềm
ST
T

tiễn

1

Làm thực phẩm

9

Ý nghóa thực

Tên đại diện thân
mềm có ở
địa phương
Mực, sò, hến, ốc,...

- Nghiên cứu
thông tin SGK.
thực hiện lệnh
( Bảng 2/SGK 72)
- báo cáo kết quả, nhận
xét, bổ sung.

quyeát
Nội dung
1. Đặc điểm

chung.
- Thân
mềm,
không
phân đốt,
có vỏ đá
vôi
- Có
khoang áo
- Hệ
tiêu hoá
phân hoá
- Cơ quan
di chuyển
đơn giản,
một số cơ
quan phát
triển
nhưng vỏ
tiêu giảm
(mực, bạch
tuột )
2. Vai trò
-Lợi ích:
+ Làm
thực
phẩm cho
người
+ Nguyên
liệu xuất

khẩu
+ Làm
thức ăn


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------2
3
4
5
6
7
8
9

cho người
Làm thức ăn cho
động vật khác
Làm đồ trang sức
Làm đồ trang trí
Làm sạch môi
trường nước
Có hại cho cây
trồng
Làm vật chủ
trung gian truyền
bệnh giun sán
Có giá trị xuất

khẩu
Có giá trị về
mặt địa chất

Sò, hến, ốc,
mực,...
Ngọc trai
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ
trai, vỏ sò,...
Trai, sò,...
Các loài ốc sên
Ốc ao, ốc mút,…
Mực, sò, huyết,...
Hoá thạch 1 số vỏ
ốc, vỏ sò,..

- Lợi ích: Làm thực phẩm cho
người, nguyên liệu xuất khẩu,
làm thức ăn cho động vật,
nghiên cứu địa chất, làm sạch
môi trường nước, làm đồ trang
sức, trang trí
-Tác hại : Là vật trung gian
truyền bệnh, có hại cây trồng
-Nhận xét và bổ sung
* Tích hợp BĐKH- PCTT:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Hãy đề ra các biện pháp bảo
vệ ngành thân mềm ở địa
phương?

Dự kiến sản phẩm:
Sử dụng hợp lí, bảo vệ môi
trường sống của chúng như
không vứt rác xuống sông,
không thải nước bẩn, nước vôi,
thuốc nhuộm,……xuống sông.
-Nhận xét và bổ sung

- Cá nhân học
sinh tự suy nghó
và đề ra các
biện pháp bảo
vệ ngành thân
mềm ở địa
phương.
- Trả lời câu
hỏi, nhận xét,
bổ sung.

Hoạt động 4. ƠN TẬP
Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Nhận biết các loài thân mềm rất đa dạng và phong phú
+Biết dược vai trò của thân mềm trong đời sống, ý nghĩa thực tiễn
10

cho động
vật,
nghiên
cứu địa

chất
+ Làm
sạch môi
trường
nước
+ Làm đồ
trang sức,
trang trí
-Tác hại :
+ Là vật
trung gian
truyền
bệnh
+Có hại
cây trồng


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Giải thích được một số đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống môi trường khác
nhau ở thân mềm.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK
+ Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công
+ Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến
Phương thức: Trực quan, Vấn đáp-tìm tòi, Nêu và giải quyết
vấn đề

Các bước của hoạt động
A. Tóm tắt lý thuyết

1. Ốc sên

Vỏ đá vơi, xoắn ốc

Có chân lẻ
2. Vẹm

Hai vỏ đá vơi

Có chân lẻ
3. Mực

Vỏ đá vơi tiêu giảm hoặc mất

Cơ quan phát triển thành 8 hay 10 tua miệng
B. Một số câu hỏi ôn tập chương 4
Câu 1: Nêu các đặc điểm trai sông?
Trả lời
11


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ST

T

1

2

3

4

Đặc điểm

Hình dạng
cấu tạo

Trai sơng
– Vỏ trai:
+ Vỏ trai gồm: 2 mảnh vỏ bằng đá vơi gắn với
nhau nhờ bản lề ở phía lưng, ở bản lề có các dây
chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ
+ Vỏ trai có 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà
cừ.
– Cơ thể trai:
+ Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ
đá vôi.
+ Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi
trường hoạt động dinh dưỡng của trai.
+ Tiếp đến là hai tấm mang ở mỗi bên.
+ Ở trung tâm cơ thể: trong là thân trai, ngoài là
chân trai.


Nhờ chân trai hình lưỡi rìu thị ra thụt vào, kết
hợp động tác đóng mở vỏ để di chuyển mà trai
Di chuyển
di chuyển chậm chạp trong bùn, để lại phía sau
1 đường rãnh trên mặt bùn.
– Thức ăn là động vật nguyên sinh và vụn hữu
cơ.
– Động lực hút nước chính do 2 tấm miệng phủ
Dinh dưỡng đầy lông luôn rung động tạo ra.
– Trao đổi ô-xi qua mang.
– Dinh dưỡng thụ động.
Sinh sản

– Cơ thể trai phân tính.
– Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của ngành Thân mềm, chúng có ý nghĩa thực tiễn như
thế nào đối với con người, động vật và mơi trường?
Trả lời
Đặc điểm chung

Thân mềm, khơng phân đốt, có vỏ đá vơi.

Có khoang áo phát triển

Hệ tiêu hố phân hoá.

12



SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng mực và bạch tuộc có vỏ tiêu giảm và
cơ quan di chuyển phát triển).
Ý nghĩa thực tiễn
– Có lợi:

Làm thực phẩm cho người.

Làm thức ăn cho động vật khác.

Có giá trị về mặt địa chất.

Làm vật trang trí, đồ trang sức.

Làm sạch mơi trường nước.

Có giá trị xuất khẩu.
– Có hại:

Có hại cho cây trồng.

Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
Câu 3: Mài mặt ngoài của vỏ trai thấy có mùi khét, vì sao?
Trả lời
– Mài mặt ngồi của vỏ trai thấy có mùi khét vì phía ngồi là lớp sừng có thành phần

giống tổ chức sừng ở các động vật khác nên khi mài nóng cháy, chúng có mùi khét.
Câu 4: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với mơi trường nước?
Trả lời
– Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nhuyên sinh,
các sinh vật nhỏ khác góp phần lọc sạch mơi trường nước vì cơ thể trai gống như
những máy lọc sống.
– Ở những nơi nước ô nhiềm người ăn trai , sị hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, nhiều
chất độc còn tồn đọng ở cơ thể trai sò.
Câu 5: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
Trả lời
– Do khi thả cá đã có ấu trùng của trai bám vào mang và da cá.
3.3. Hoạt động luyện tập
Mục tieâu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo chính của thân mềm
từ vỏ đến cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, vai trò của thân mềm trong
thiên nhiên và đời sống con người
+ Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc
nghiệm.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn
ngữ theo cách của riêng mình.


13


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Phương thức: Hoạt động caù nhân, làm bài tập trắc nghiệm, trả lời
cââu hỏi.
* u cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
1. Lớp sừng ở ngoài cùng vỏ đá vơi vỏ trai có vai trị:
A. che chở cho lớp trong
B. giúp vỏ ngày càng lớp lên
C. sinh ra lớp vỏ đá vôi mới
D. làm vỏ ngày cành dài ra
2. Nước và cơ thể trai mang theo chất cần thiết cho trai như:
A. thức ăn và chất khoáng
B. khí oxi và khí cacbonic
C. khí cacbonic và thức ăn
D. thức ăn và khí oxi
3. Kiểu dinh dưỡng của trai là:
A. thụ động
B. chủ động
C. linh hoạt
C. tìm kiếm
4. Máu của thân mềm có màu:
A. đỏ huyết
B. vàng nhạt
C. xanh thẩm
D. không màu
5. Ốc sên phát triển mạnh nhất vào mùa:
A. Xuân- hạ
B. hạ - thu
C. đông – xuân

D. thu – đông
6. Đôi râu ngắn của ốc sên là:
A. thị giác và xúc giác
B. xúc giác và thính giác
C. Thính giác và thị giác
D. Khứu giác và xúc giác
7. Loài có hệ thần kinh và thị giác phát triển nhất của ngành thân mềm là:
A. Ốc sên
B. mực
C. trai
D. hến
8. Mực dùng tua miệng :
A. bắt mồi
B. di chuyển
C. tự vệ
D. phun nước
9.. Ở trao đổi khí ở trai thực hiện ở:
A. mang
B. phổi
C. khoang áo
D. áo trai
10. Trai sông thuộc lớp:
A. chân rùi
B. chân đầu
C. chân bụng
D. chân giả
2. Tự luận kiến thức
11. Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai
đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
12. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghóa như thế nào với

môi trường nước?
13. Vì sao lai xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên
bò chậm chaïp?
14


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

14. Ý nghóa thực tiễn của vỏ thân mềm?
Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp
A
D
A
D
C

D
B
A
A
A
án
11. Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ.Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững
chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng.
12. Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụng hữu cơ, động vật nguyên sinh,
các động vật nhỏ khác, góp phần lọc sạch mơi trường nước vì cơ thể trai giống như
những máy lọc sống. Ở những nơi nước ơ nhiễm, người ăn trai, sị hay bị ngộ độc khi
lọc nước, nhiều chất độc còn tồn động ở trong cơ thể tra, sị.
13. Vì chúng có đặc điểm chung:
+Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi
+ Có khoang áo
+ Hệ tiêu hoá phân hoá
+ Cơ quan di chuyển đơn giản, một số cơ quan phát
triển nhưng vỏ tiêu giảm
14. Vỏ thân mềm được khai thác để bám làm đồ trang trí ở các nơi du lịch vùng
biển.
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng: HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngơn ngữ theo cách
của riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
Phương thức: Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải
quyết tình huống.
* Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:
1. Tại sao khi trai sông chết thì vỏ mở ?

2. Vì sao mài mặt ngòai vỏ trai ngửi thấy có mùi khét ?
3. Tại sao nhiều ao đào thả cá, trai sông không thả mà tự
nhiên có trong ao?
4. Ở các chợ địa phương em có các loài thân mềm nào được
bán làm thực phẩm ? Loại nào có giá trị xuất khẩu?
Dự kiến sản phẩm:
1. Khi trai sông chết thì vỏ mở vì cơ khép vỏ mất tính đàn hồi
2. Mài mặt ngòai vỏ trai ngửi thấy có mùi khét vì có lớp sừng.

15


SINH HỌC 7
CHỦ ĐỀ: NGÀNH
THÂN MỀM
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Nhiều ao đaøo thả cá, trai sông không thả mà tự nhiên có
trong ao vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi
mưa cá vượt bờ mang theo ấu trứng trai vào ao
4. Ở các chợ địa phương em có các loài thân mềm được bán
làm thực phẩm: mực, trai, ốc,.. Loại nào có giá trị xuất khẩu:
mực.
* Nhận xét, đánh giá sản phẩm
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Tìm hiểu trước cấu tạo ngoài và cách di chuyển của tôm
sông
+ Giải thích hiện tượng khi tôm đem luộc, vỏ tôm lại đổi màu

và các kinh nghiệm đánh bắt tôm ở địa phương
- Kĩ năng: Thu thập và xử lí thông tin, giao tiếp với bạn bè
và cộng đđồng.
Phương thức: Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
Chia sẻ nhau caùc clip, video di chuyển của mực
- Tìm hiểu thêm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của toâm
soâng
- Tại sao khi toâm đem luộc, vỏ tôm lại đổi màu?
- Người dân địa phương có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo
cách nào?
Viết báo cáo về những điều em đã tìm hiểu được
Duyệt của tổ trưởng
Ngày tháng năm 2021

16



×