TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN
------ ------
BÁO CÁO THỰC TẬP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN
VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM
GVHD : Th.S Võ Thị Thức
SVTH : Phạm Hà Trang
MSSV : 21102246
LỚP
: 11020102
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 5/2015
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới thì một tất yếu
khách quan là nền kinh tế Việt Nam sẽ phải có một mơi trường kinh doanh lành mạnh.
Để đảm bảo cho mơi trường này thì dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính ngày càng trở
nên cần thiết. Dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính là một phần cơ bản tập trung nhiều
cơng sức, chi phí đối với cơng ty kiểm tốn, nhưng thơng qua chất lượng của dịch vụ
này Báo cáo tài chính được rõ ràng và minh bạch hơn, bên cạnh đó trình độ chun
mơn của các kiểm tốn viên và uy tín nghề nghiệp của các cơng ty được nâng cao, từ
đó nâng cao vị thế của họ trên thị trường. Kiểm toán Báo cáo tài chính bao gồm việc
kiểm tốn rất nhiều các chu trình khác nhau nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với
nhau.
Một doanh nghiệp có quy mơ càng lớn thì q trình thu tiền lại càng phức tạp. Khi
đó việc theo dõi các khoản phải thu khách hàng là một việc hết sức quan trọng. Xét
trên khía cạnh báo cáo tài chính, khoản mục này liên quan mật thiết đến khoản mục
doanh thu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Một mặt nó phản ánh tình hình bán
hàng thu tiền, mặt khác cũng phản ánh khả năng kiểm soát và quản lý của doanh
nghiệp đối với các khoản doanh thu bán chịu. Đồng thời việc phân tích tuổi nợ, các
khoản dự phòng phải thu khách hàng cũng liên quan đến việc kiểm tra những ước tính
kế tốn của doanh nghiệp về chi phí trong kỳ. Chính vì vậy, kiểm tốn khoản phải thu
có ý nghĩa rất lớn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính của các cơng ty kiểm tốn, giúp
kiểm toán viên hạn chế được rủi ro xảy ra, góp phần nâng cao độ tin cậy của Báo cáo
tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong q trình học tập tại khoa Kế tốn,
trường Đại học Tơn Đức Thắng và thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH
Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam, em quyết định chọn đề tài
“Quy trình kiểm tốn khoản phải thu Khách hàng Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam thực hiện”.
Nội dung chính của đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và
Kiểm tốn phía Nam (AASCs)
Chương 2: Giới thiệu Bộ phận kiểm tốn thực tập tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam (AASCs)
Chương 3: Thực trạng Quy trình kiểm tốn Khoản phải thu khách hàng tại Cơng
ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam (AASCs)
Chương 4: Nhận xét và Kiến nghị về Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam (AASCs)
LỜI CẢM ƠN
Với đề tài nghiên cứu này, em muốn tìm hiểu rõ hơn về bản chất cũng như quy
trình thực hiện kiểm toán cả về lý luận và thực tiễn. Báo cáo được thực hiện trên cơ sở
phương pháp luận, phương pháp khảo sát, phân tích tổng hợp, thống kê, nghiên cứu
tình hình thực tế qua thực tiễn kiểm tốn và qua hồ sơ kiểm tốn. Qua q trình nghiên
cứu này đã giúp em nắm rõ hơn về kiến thức đã được học và cách áp dụng trong thực
tế.
Tuy nhiên, do những hạn chế cả về nguyên nhân khách quan và chủ quan nên Báo
cáo thực tập này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Giảng viên hướng dẫn - Thạc
sĩ Võ Thị Thức, Ban giám đốc công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và
Kiểm tốn phía Nam, Anh Tạ Quang Long, trưởng nhóm kiểm tốn Tạ Quang Long
phịng kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế cùng Chị Nguyễn Thị Thảo, Anh Phan Anh
Tiền, Anh Trương Trọng Trị cũng như sự giúp đỡ của các anh chị và thầy cơ trong
khoa đã giúp em hồn thành bài báo cáo chuyên đề này.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs) ...................................1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................1
1.1.1 Giới thiệu tổng quan ........................................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................1
1.1.3 Thành tựu đạt được và phương hướng phát triển ...........................................2
1.2 Các dịch vụ cung cấp .............................................................................................6
1.2.1 Dịch vụ kiểm toán ............................................................................................6
1.2.2 Dịch vụ kế toán ................................................................................................6
1.2.3 Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hoá........................6
1.2.4 Dịch vụ tư vấn ..................................................................................................7
1.2.5 Các dịch vụ khác ..............................................................................................7
1.3 Đặc điểm hoạt động ...............................................................................................8
1.3.1 Nguyên tắc hoạt động ......................................................................................8
1.3.2 Mục tiêu hoạt động ..........................................................................................8
1.3.3 Chức năng hoạt động.......................................................................................8
1.4 Bộ máy tổ chức tại AASCs ....................................................................................9
1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức .......................................................................................9
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển .......................................10
1.4.2.1 Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................10
1.4.2.2 Phương hướng phát triển ........................................................................11
1.4.3 Đánh giá mối liên hệ giữa các bộ phận .....................................................11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU BỘ PHẬN KIỂM TOÁN THỰC TẬP TẠI CƠNG
TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA
NAM (AASCs)..............................................................................................................13
2.1 Giới thiệu chung về Bộ phận Kiểm tốn thực tập – Phịng Kiểm tốn và Quan hệ
Quốc tế .......................................................................................................................13
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển ................................................................13
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................13
2.1.3 Định hướng và phát triển...............................................................................13
2.2 Cơ cấu tổ chức Bộ phận Kiểm toán thực tập – Phịng Kiểm tốn và Quan hệ
Quốc tế .......................................................................................................................14
2.2.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................14
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên ....................................................14
2.3 Khách hàng của Bộ phận Kiểm tốn thực tập – Phịng Kiểm tốn và Quan hệ
Quốc tế .......................................................................................................................15
2.4 Mối quan hệ giữa bộ phận thực tập với các phòng ban khác ...............................15
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs) ........................16
3.1 Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn
và Kiểm tốn phía Nam..............................................................................................16
3.1.1 Chuẩn bị kiểm toán ........................................................................................16
3.1.2 Thực hiện kiểm toán.......................................................................................17
3.1.2.1 Thử nghiệm kiểm soát..............................................................................17
3.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản ..................................................................................18
3.1.3 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm tốn ................................................18
3.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Dịch vụ
Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam ...................................................18
3.2.1 Chuẩn bị kiểm tốn ........................................................................................18
3.2.2 Thực hiện kiểm tốn.......................................................................................19
3.2.2.1 Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................20
3.2.2.2 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .....................................20
3.2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thủ tục phân tích .............................................21
3.2.2.4 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm chi tiết ..........................................21
3.2.3 Hoàn thành kiểm tốn ....................................................................................23
3.3 Minh hoạ thực tế quy trình kiểm tốn Khoản Phải thu khách hàng ....................23
3.3.1 Sơ lược về Công ty khách hàng .....................................................................23
3.3.2 Chuẩn bị kiểm tốn ........................................................................................24
3.3.2.1 Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động ......................................24
3.3.2.2 Tìm hiểu về các chính sách kế tốn và chu trình kinh doanh liên quan
đến khoản mục phải thu khách hàng ...................................................................26
3.3.2.3 Xác lập mức trọng yếu và lập kế hoạch chuẩn bị kiểm tốn..................26
3.3.3 Thực hiện kiểm tốn.......................................................................................27
3.3.3.1 Tìm hiểu kiểm soát nội bộ đối với khoản phải thu khách hàng...............27
3.3.3.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với khoản mục phải thu khách hàng
.............................................................................................................................28
3.3.3.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát .....................................29
3.3.3.4 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm cơ bản ..........................................29
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs) ...............41
4.1 Nhận xét của bản thân về quá trình thực tập tại Cơng ty .....................................41
4.1.2 Nhận xét chung về Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư Vấn Tài chính Kế Tốn và
Kiểm tốn phía Nam ...............................................................................................42
4.1.2.1 Ưu điểm ...................................................................................................42
4.1.2.2 Nhược điểm .............................................................................................43
4.1.3 Nhận xét về quy trình kiểm tốn nói chung ...................................................43
4.1.3.1 Ưu điểm ...................................................................................................43
4.1.3.2 Nhược điểm .............................................................................................45
4.1.4 Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng ................45
4.1.4.1 Ưu điểm ...................................................................................................45
4.1.3.2 Nhược điểm .............................................................................................46
4.2 Kiến nghị ..............................................................................................................46
4.2.1 Kiến nghị chung về công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và
Kiểm tốn phía Nam ...............................................................................................46
4.2.2 Kiến nghị về quy trình kiểm tốn chung ........................................................47
4.2.3 Kiến nghị về quy trình kiểm tốn khoản mục Phải thu khách hàng tại công ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam .......................47
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN
VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1 Giới thiệu tổng quan
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn
phía Nam.
Tên Quốc tế : Southern Auditing And Accounting Financial Consulting
Services Company Limited.
Trụ sở: Số 29, Đường Võ Thị Sáu, Phường ĐaKao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng).
Tên viết tắt: AASCs
Điện thoại: (84.8) 3 8205944
Website:
Email:
MST: 0305011729
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển
- Cơng ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn Phía
Nam (AASCs) tiền thân là Cơng ty Dịch vụ và Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn
– chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh (AASC), là chi nhánh lớn nhất của Cơng ty Kiểm
tốn AASC, ra đời đầu tiên tại Việt Nam vào năm 1991 trực thuộc Bộ Tài chính.
- Theo Quyết định số 1407/QĐ-BTC ngày 10/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính, từ Doanh nghiệp (DN) nhà nước Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn &
Kiểm tốn – Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh (AASC) chuyển đổi thành Cơng ty
TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn & Kiểm tốn Phía Nam (AASCs).
- Ngày 01/04/2013, AASCs đã chính thức gia nhập Tổ chức Kế toán – Kiểm
toán – Tư vấn luật Quốc tế MSI Global Alliance, thành lập năm 1990. MSI tiền thân là
MSI Legal & Accounting Network Worldwide, có trụ sở chính đặt tại London, nước
Anh – là một trong những tổ chức uy tín bậc nhất trên thế giới trong lĩnh vực Kế toán
1
– Kiểm toán và Tư vấn Luật, với mạng lưới trên 250 công ty thành viên hoạt động
rộng khắp trên 105 Quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Để có được chất lượng dịch vụ đáp ứng yêu cầu, mong đợi của khách hàng
(KH), AASCs ln coi trọng vấn đề trình độ và kinh nghiệm của đội ngũ Kiểm toán
viên (KTV) và nhân viên chuyên nghiệp. Hiện nay, AASCs có một đội ngũ nhân viên
đông đảo trên 100 KTV nhân viên chun nghiệp có trình độ Đại học và trên Đại học
chun ngành Tài chính - Kế tốn - Kiểm tốn - Ngân hàng - Xây dựng, cụ thể theo
Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2012 của VACPA, Công ty có: 76 nhân viên chuyên
nghiệp, 26 nhân viên có chứng chỉ KTV. Hằng năm, AASCs thường kết hợp với các tổ
chức trong nước và quốc tế để đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ KTV hay
cử một số cán bộ của AASCs tham dự.
- Suốt từ ngày thành lập, tiền thân là Chi nhánh Công ty Kiểm tốn AASC tại
TP. Hồ Chí Minh cho đến nay, Cơng ty đã có những bước tiến vững chắc và trở thành
một trong những Cơng ty Kiểm tốn hàng đầu Việt Nam. Dịch vụ của AASCs được
biết đến và được tín nhiệm ở nhiều tổ chức trong và ngoài nước.
1.1.3 Thành tựu đạt được và phương hướng phát triển
Trong báo cáo tổng kết 5 năm thành lập Cơng ty (2012), Ơng Lê Văn Tuấn –
Nguyên Tổng Giám Đốc AASCs (hiện nay là Phó Tổng Giám đốc) thơng báo: “Kể từ
ngày thành lập đến nay, AASCs liên tục phát triển với mức độ tăng doanh thu hàng
năm đều trên 10%”. Theo Báo cáo tổng kết các Cơng ty Kiểm tốn năm 2012 của
VACPA, Công ty cung cấp dịch vụ cho 502 khách hàng, đạt tổng doanh thu 27.500
triệu đồng, đạt mức doanh thu tương đối cao so với các Công ty Kiểm tốn khác.
Trong đó, số lượng khách hàng là các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và kinh
doanh chứng khoán là 42 khách hàng, đạt doanh thu niêm yết 3,3 tỷ Việt Nam đồng.
2
Hình 1. Tổng quan về Doanh thu (có từ 15 đến dưới 50 tỷ VNĐ)
Hình 2. Tổng quan về khách hàng (có từ 300 đến dưới 767 khách hàng)
Hình 3. Tổng quan về số lượng nhân viên (có từ 70 đến dưới 131 nhân viên)
3
Hình 4. Tổng quan về số lượng KTV (có từ 10 đến dưới 23 KTV)
Hình 5. Tổng quan về doanh thu kiểm toán niêm yết
(từ 2,3 đến dưới 6,2 tỷ VNĐ)
4
Hình 6. Tổng quan về số lượng khách hàng niêm yết
(từ 20 đến dưới 50 khách hàng)
- Tại thời điểm hiện tại, Công ty đã đạt được nhiều danh hiệu, bằng khen
vinh dự về thành tích xuất sắc trong cơng tác tài chính, kế tốn và kiểm tốn như:
Ngày 12/09/2010, AASCs vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy
tín” 2 năm liên tiếp (2009 – 2010) do Hiệp hội Kinh doanh Chứng khốn Việt Nam
(VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phối hợp
cùng các cơ quan trong cả nước tổ chức, phát động và bình chọn…
- Cùng với sự phát triển và thành công qua 20 năm hoạt động của ngành
Kiểm tốn Việt Nam, AASCs đã có những bước tiến vững chắc và trở thành một trong
những Cơng ty Kiểm tốn lớn tại Việt Nam. Dịch vụ của AASCs được biết đến và
được tín nhiệm ở nhiều tổ chức trong và ngồi nước. Năng lực chun mơn và tinh
thần làm việc chuyên nghiệp của AASCs đã được thừa nhận ở tất cả các loại hình
Doanh nghiệp Việt Nam và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi…
- Việc gia nhập MSI Global là một cột mốc quan trọng trong chiến lược phát
triển của AASCs và là điều kiện để AASCs hội nhập quốc tế, phát triển, nâng cao chất
lượng dịch vụ, uy tín trong nước và khu vực, góp phần vào sự phát triển chung của
ngành nghề kế toán, kiểm toán độc lập Việt Nam trong tiến trình tồn cầu hóa.
- Đồng thời, tuy khơng cịn chính thức là thành viên của JHI (Jeffreys Henry
Internationl) nhưng AASCs vẫn tiếp tục duy trì mối quan hệ với các cơng ty thành
viên của JHI trên thế giới.
5
1.2 Các dịch vụ cung cấp
1.2.1 Dịch vụ kiểm toán
Kiểm toán là yếu tố cơ bản tạo nên thương hiệu AASCs và là một trong những
thế mạnh của Công ty. Hoạt động này đã có sự phát triển khơng ngừng cả về số lượng
và chất lượng. Thông qua các hoạt động kiểm tốn, kết quả kiểm tốn, ngồi việc phục
vụ cho các nhà quản lý, các nhà đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước, AASCs còn
giúp cho các Doanh nghiệp khắc phục những điểm còn yếu và hồn thiện hệ thống kế
tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ (KSNB). Từ đó, nâng cao chất lượng cơng tác quản
lý và điều hành Doanh nghiệp.
Dịch vụ kiểm toán của Cơng ty bao gồm:
- Kiểm tốn Báo cáo tài chính (BCTC)
- Kiểm tốn vì mục đích thuế
- Kiểm tốn hoạt động - tuân thủ - nội bộ
- Kiểm toán quyết tốn vốn đầu tư cơng trình xây dựng cơ bản
- Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án
- Kiểm toán xác định giá trị Doanh nghiệp
- Sốt xét Báo cáo tài chính
- Kiểm tốn các thơng tin tài chính
1.2.2 Dịch vụ kế tốn
Dịch vụ kế tốn của AASCs đã được đơng đảo khách hàng tín nhiệm lựa chọn
và luôn đánh giá cao, đây cũng là một trong các lĩnh vực mà AASCs có nhiều kinh
nghiệm. AASCs cung cấp cho khách hàng rất nhiều dịch vụ kế toán như:
- Dịch vụ ghi sổ kế toán và lập BCTC
- Dịch vụ báo cáo thuế
- Xây dựng mơ hình tổ chức bộ máy và tổ chức công tác kế toán.
1.2.3 Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hoá
Kể từ khi Nhà nước thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp, AASCs
đã cung cấp dich vụ xác định giá trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần hóa cho mọi
doanh nghiệp thuộc chính phủ, các bộ ngành, và các doanh nghiệp thuộc các tỉnh thành
trong cả nước… Chất lượng dịch vụ tư vấn của AASCs đã được đông đảo khách hàng
trên khắp cả nước tín nhiệm và đánh giá cao. Sau khi xác định giá trị doanh nghiệp,
hầu hết các doanh nghiệp đã tín nhiệm và đề nghị AASCs tiếp tục cung cấp thêm các
6
dịch vụ tư vấn cho đến khi doanh nghiệp chính thức chuyển sang hoạt động theo mơ
hình cơng ty cổ phần. AASCs không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ và cung cấp
cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất giúp khách hàng luôn gặt hái nhiều thành công
hơn nữa trong hoạt động kinh doanh.
1.2.4 Dịch vụ tư vấn
Với trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc và tinh thần làm
việc chuyên nghiệp, hàng năm Công ty thực hiện trên 100 hợp đồng tư vấn tài chính,
kế tốn, thuế giúp cho các Doanh nghiệp tăng cường cơng tác quản lý tài chính, hồn
thiện hệ thống KSNB và đồng thời nâng cao sức cạnh tranh cho các Doanh nghiệp.
AASCs đã và đang cung cấp các dịch vụ tư vấn sau:
- Tư vấn Tài chính – Kế tốn: Tư vấn lập BCTC Doanh nghiệp, tư vấn lập
báo cáo quyết toán vốn đầu tư, tư vấn xây dựng và lựa chọn mơ hình kế tốn, hình
thức kế tốn cho doanh nghiệp…
- Tư vấn quản lý Doanh nghiệp: AASCs đã đưa ra ý kiến tư vấn xây dựng
giúp các doanh nghiệp cải tiến việc quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh, phân cấp
quản lý.
- Tư vấn về thuế.
1.2.5 Các dịch vụ khác
Ngồi các dịch vụ chính trên, Cơng ty cịn cung cấp một số dịch vụ khác như:
- Đào tạo nhân viên là một chiến lược nhằm nâng cao kỹ năng và chuyên
môn cho nguồn nhân lực của Doanh nghiệp. Cơng ty sử dụng một đội ngũ chun gia
có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy để xây dựng các chương trình đào tạo
và đã tổ chức nhiều khóa học bồi dưỡng kiến thức và nghiệp vụ chuyên môn về kế
tốn, kiểm tốn, tài chính, thuế,… mở nhiều lớp tập huấn, phổ biến nội dung chủ
trương, chính sách của nhà nước mới ban hành cho hàng chục ngàn cán bộ làm cơng
tác quản lý tài chính, kế tốn, kiểm toán trong các ngành, các địa phương và các đơn vị
trong cả nước.
- Cung cấp và hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán
- Cung cấp các văn bản pháp qui, các thơng tin kinh tế - tài chính, sổ sách
biểu mẫu, chứng từ.
- Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên.
7
1.3 Đặc điểm hoạt động
1.3.1 Nguyên tắc hoạt động
Nhằm bảo đảm cung cấp những dịch vụ có chất lượng tốt nhất, mọi hoạt động
của Công ty luôn luôn tôn trọng nguyên tắc: độc lập, khách quan, trung thực và bảo
mật, tuân thủ các quy định của pháp luật, các chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt
Nam do Bộ Tài Chính ban hành cũng như các chuẩn mực kiểm tốn Quốc tế được
chấp nhận chung. Bên cạnh đó, Cơng ty ln đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên
trên hết.
1.3.2 Mục tiêu hoạt động
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, mục tiêu hoạt động của
AASCs là cung cấp các dịch vụ chuyên ngành và các thông tin đáng tin cậy nhằm giúp
khách hàng đưa ra quyết định quản lý, tài chính và kinh tế một cách có hiệu quả nhất.
Hơn thế nữa, với trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc và
tinh thần làm việc chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên của Công ty am hiểu các yêu cầu,
các vướng mắc mà KH gặp phải khi tiến hành sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Dựa trên cơ sở này, Công ty sẽ hỗ trợ khách hàng giải quyết tốt nhất các vấn
đề mà ít có tổ chức tư vấn chun ngành nào có thể thực hiện được.
1.3.3 Chức năng hoạt động
Cơng ty hoạt động trên cơ sở 3 chức năng chính:
- Xác minh tính trung thực và tính pháp lý của các BCTC
- Bày tỏ ý kiến về tính trung thực và mức độ hợp lý của thơng tin tài chính,
kế tốn.
- Tư vấn cho các nhà quản lý bằng việc chỉ ra sai sót, yếu kém, KTV gợi mở,
đề xuất các biện pháp khắc phục để các Công ty, tổ chức làm ăn hiệu quả hơn.
8
1.4 Bộ máy tổ chức tại AASCs
1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
BAN KIỂM
SỐT
BAN GIÁM
ĐỐC
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHĨ TỔNG
GIÁM ĐỐC
Phịng Hành
chính - Kế
tốn
Phịng Kiểm
tốn 1,2,3
Bộ phận
Hành chính
Bộ phận
kế tốn
Giám đốc
nghiệp vụ
Trưởng
phịng
Kế tốn
trưởng
Phó giám
đốc
nghiệp vụ
Nhân
viên
Nhân
viên
Trưởng nhóm
(Kiểm tốn
viên)
Trợ lý
kiểm tốn
Phịng Kiểm
tốn Xây dựng
cơ bản
(Kiểm tốn 5,6)
Giám đốc
nghiệp vụ
Phó giám
đốc
nghiệp vụ
Trưởng nhóm
(Kiểm tốn
viên)
Trợ lý
kiểm tốn
Phịng Kiểm
tốn và
Quan hệ
Quốc tế
Giám đốc
nghiệp vụ
Phó giám
đốc
nghiệp vụ
Trưởng nhóm
(Kiểm tốn
viên)
Trợ lý
kiểm tốn
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam
9
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển
1.4.2.1 Chức năng và nhiệm vụ
Hội đồng thành viên: gồm chủ tịch Hội đồng thành viên và các thành viên, là
bộ phận chịu trách nhiệm cuối cùng đối với hoạt động của AASCs như hoạch định
chính sách, các vấn để liên quan đến nhân lực, hành chính, khách hàng, và các lĩnh vực
như lập kế hoạch, ngân sách, phát triển kinh doanh.
Ban Tổng Giám đốc: là bộ phận quản lý cao nhất, có năng lự chun mơn và
quản lý cao, đại diện tồn quyền của Cơng ty, có quyền điều hành, quyết định mọi hoạt
động, chính sách của Cơng ty. Ban Giám đốc gồm 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc.
Giám đốc Công ty: là người đứng đầu quyết định các vấn đề về mọi hoạt động
của Công ty, đồng thời là người đại diện cho Công ty, chịu trách nhiệm trước Pháp luật
và trước Bộ.
Phó Giám đốc Cơng ty: có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc về việc điều hành
hoạt động của Công ty cũng như điều hành trực tiếp một số lĩnh vực hoạt động theo sự
ủy quyền của Giám đốc.
Ban kiểm soát: thay mặt các thành viên Cơng ty kiểm sốt mọi hoạt động quản
lý và điều hành. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo Điều lệ Cơng ty.
Phịng Kiểm tốn 1, 2, 3, 5, 6 & Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế: các
Phịng Kiểm tốn sẽ đảm nhiệm các chức năng và nhiệm vụ riêng. Khi một hợp đồng
được ký kết, các thành viên của Ban Giám đốc cùng với các trưởng nhóm sẽ chịu trách
nhiệm xem xét, lập kế hoạch kiểm tốn và chịu trách nhiệm sốt xét tồn bộ hồ sơ
kiểm tốn cũng như BCKT trước khi trình Ban Giám đốc xét duyệt lần cuối. Đối với
những khách hàng lớn, yêu cầu cần có sự hợp nhất kết quả kiểm tốn khi phát hành
BCKT, trưởng nhóm sẽ chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp việc thực hiện của các
nhóm kiểm tốn tại cơ sở kiểm tốn khác nhau. Mỗi phịng Kiểm tốn gồm có: Giám
đốc nghiệp vụ, Phó Giám đốc nghiệp vụ, kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán, được chia
thành nhiều nhóm nhỏ.
Phịng Hành chính: gồm 2 bộ phận là bộ phận Hành chính và bộ phận Kế tốn.
- Bộ phận Hành chính gồm trưởng phịng và các nhân viên, có nhiệm vụ:
Lập báo cáo hàng tháng về tình hình biến động và quản lý nhân sự.
Tuyển dụng, bố trí nhân viên đảm bảo cho hoạt động của Công ty.
10
Soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của
Công ty và những thơng tin có liên quan đến Cơng ty.
Tiếp nhận, theo dõi công văn, chỉ thị, quyết định của các cấp
Tố chức triển khai thực hiện nội quy lao động, theo dõi quản lý lao
động, đề xuất khen thưởng, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ với người lao động như
lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
Phối hợp với phịng Kế tốn thực hiện về cơng tác thanh tốn tiền
lương, thưởng, đóng bảo hiểm xã hội đúng quy định của Nhà nước và Cơng ty.
- Bộ phận Kế tốn: gọn nhẹ, gồm kế toán trưởng và các nhân viên
Đáp ứng được nhu cầu hạch toán kế toán cần thiết trong đơn vị và đáp
ứng được nhu cầu về quản lý thông tin và cung cấp thông tin về tài chính kế tốn cho
người quan tâm.
Phối hợp với bộ phận hành chính thực hiện trả lương thưởng cho cán bộ
công nhân viên đúng chế độ, thời hạn.
Theo dõi q trình chuyển tiền thanh tốn của khách hàng qua ngân
hàng, chịu trách nhiệm quyết tốn cơng nợ với khách hàng.
Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan.
1.4.2.2 Phương hướng phát triển
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp, đặc biệt là tư vấn.
- Nâng cao dịch vụ kiểm toán tương ứng với trình độ khu vực và quốc tế.
- Mở rộng hợp tác kinh doanh và xây dựng các mối quan hệ thành viên với
các hãng kiểm toán quốc tế.
1.4.3 Đánh giá mối liên hệ giữa các bộ phận
Bộ máy tổ chức của Cơng ty được phân chia theo các phịng ban chức năng,
mỗi phòng chịu trách nhiệm về một lĩnh vục riêng nhưng có quan hệ hỗ trợ, bổ sung
cho nhau nhằm hướng đến kế hoạch, mục tiêu chung của Công ty.
Đặc biệt, nhân viên Công ty rất linh động, vào mùa kiểm tốn, nhân viên có
thể được ln chuyển cơng tác giữa các nhóm với nhau. Một nhân viên khơng cố định
đi cho nhóm nào mà có sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nhóm kiểm tốn nếu thiếu
nhân lực.
Tại AASCs, các nhóm kiểm tốn kết hợp với nhau chịu trách nhiệm trực tiếp
thực hiện cuộc kiểm tốn. Các nhân viên và Ban lãnh đạo có thể hỗ trợ kết hợp với
11
nhau trong cùng một cuộc kiểm toán để đảm bảo đáp ứng đủ nhân lực cho mọi cuộc
kiểm toán. Các nhân viên trong phòng tùy theo số năm kinh nghiệm, khả năng công tác
được chia làm nhiều mức khác nhau nhưng có thể tạm thời chia thành hai nhóm là:
KTV đã được cấp chứng chỉ của Bộ tài chính và các trợ lý kiểm toán.
12
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU BỘ PHẬN KIỂM TOÁN THỰC TẬP TẠI CƠNG TY TNHH
DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM
(AASCs)
2.1 Giới thiệu chung về Bộ phận Kiểm tốn thực tập – Phịng Kiểm tốn và Quan
hệ Quốc tế
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển
Phịng Kiểm toán và Quan hệ Quốc tế tiền thân là Phịng Kiểm tốn 4, được
thành lập từ những ngày đầu tiên của Công ty – 10/04/2007. Đến năm 2009, đổi tên
thành Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế và hoạt động đến nay.
Tập thể nhân viên Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế là một đội ngũ có
kinh nghiệm chun mơn cao; có tinh thần, trách nhiệm, nhiệt tình trong cơng tác, ln
hồn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Những năm gần đây, phòng bổ sung thêm nhiều cán bộ được đào tạo chun
mơn, trình độ đại học và trên đại học chuyên ngành Tài chính - Kế toán - Kiểm
toán - Xây dựng…
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế có chức năng chính là kiểm tốn BCTC,
đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị
khách hàng và trên cơ sở kết quả kiểm toán, đưa ra những kết luận đánh giá việc tuân
thủ pháp luật, chính sách, chế độ tài chính - kế tốn và hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Ngồi ra, Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế cịn có chức năng thay mặt
Cơng ty tiếp xúc thực hiện các yêu cầu nghề nghiệp từ Tổ chức Kế toán – Kiểm toán –
Tư vấn luật Quốc tế MSI Global Alliance, cũng như tiếp thu và phổ biến các tinh hoa,
thành tựu của tổ chức nói chung và của các thành viên, bạn bè Quốc tế nói riêng.
Thơng qua đó, phần nào khẳng định hình ảnh của Cơng ty trên thế giới, đồng thời tìm
kiếm cơ hội mở rộng thị phần ra Quốc tế.
2.1.3 Định hướng và phát triển
Trong điều kiện phát triển không ngừng của nền Kinh tế, các hoạt động kinh
doanh ngày càng đa dạng, phức tạp cũng như các chính sách kinh tế thay đổi cùng với
nhận thức và yêu cầu về chất lượng kiểm tốn của khách hàng ngày càng cao. Do đó,
định hướng phát triển của Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế là phải đảm bảo và
13
nâng cao chất lượng kiểm toán mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ cao nhất
thông qua phương pháp tiếp cận chuyên nghiệp, sáng tạo, và khả năng cung cấp dịch
vụ trọn gói với mức phí cạnh tranh trong các điều kiện thay đổi của nền kinh tế.
2.2 Cơ cấu tổ chức Bộ phận Kiểm toán thực tập – Phịng Kiểm tốn và Quan hệ
Quốc tế
2.2.1 Sơ đồ tổ chức
Trưởng
phịng
Trưởng
nhóm 1
Kiểm tốn
viên
Trưởng
nhóm 2
Trưởng
nhóm 3
Trợ lý
KTV
Trợ lý
KTV
Trưởng
nhóm 4
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên
Trưởng phòng: chịu trách nhiệm xem xét, lập kế hoạch kiểm tốn và chịu
trách nhiệm sốt xét tồn bộ hồ sơ kiểm tốn cũng như BCKT trước khi trình Ban
Giám đốc xét duyệt lần cuối.
Trưởng nhóm: Ngồi vấn đề chun mơn, trưởng nhóm có nhiệm vụ quản lý
nhóm trong các lĩnh vực hoạt động. Trưởng nhóm giữ vai trị lãnh đạo và là cầu nối
giữa các quản lý cấp trên với nhân viên, cụ thể như sau:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ
kiểm toán, khách hàng. Tổ chức điều hành hoạt động kiểm tốn trong nội bộ phịng.
- Kiểm tốn chất lượng dịch vụ cung cấp
- Tìm kiếm, phát triển khách hàng
- Thực hiện hoạt động kiểm toán BCTC
- Soát xét hồ sơ kiểm toán.
14
Kiểm tốn viên:
- Hỗ trợ trưởng nhóm quản lý chung đối với tồn bộ q trình kiểm tốn
- Lên BCKT, thực hiện kiểm toán theo các phần hành được giao
- Ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm về BCTC phụ trách kiểm toán.
Trợ lý kiểm toán:
- Chuẩn bị hồ sơ kiểm toán của khách hàng
- Thực hiện kiểm tốn các phần hành
- Hỗ trợ kiểm tốn khi có yêu cầu.
2.3 Khách hàng của Bộ phận Kiểm toán thực tập – Phịng Kiểm tốn và Quan hệ
Quốc tế
Các doanh nghiệp được pháp luật cho phép, kể cả trong và ngồi nước, có nhu
cầu sử dụng bất kỳ loại dịch vụ nào của Cơng ty, như:
- DN có vốn đầu tư nước ngồi
- Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín
dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngồi.
- Cơng ty đại chúng, tổ chức phát hành, tổ chức kinh doanh chứng khoán…
- Các tổ chức không phải là doanh nghiệp cần xác nhận của một bên thứ ba
độc lập tiến hành thẩm định từng phần hoặc toàn bộ một dự án bất kỳ…
2.4 Mối quan hệ giữa bộ phận thực tập với các phòng ban khác
Tuy làm việc theo chức năng riêng, mỗi phòng chịu trách nhiệm về một lĩnh
vực, tuy nhiên phòng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế vẫn có quan hệ hỗ trợ, bổ sung
cho các phòng ban khác nhằm hướng đến kế hoạch, mục tiêu chung của Công ty.
Nhân viên của phịng rất linh động, vào mùa kiểm tốn, nhân viên có thể được
ln chuyển cơng tác với các nhóm khác nếu thiếu nhân lực.
Điều này làm cho mối quan hệ giữa Phịng Kiểm tốn và Quan hệ Quốc tế với
các phòng ban khác trở nên chặt chẽ, cùng nhau hoạt động vì một mục tiêu chung của
Cơng ty.
15
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN PHÍA NAM (AASCs)
3.1 Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế
tốn và Kiểm tốn phía Nam
Cơng ty thực hiện hồ sơ kiểm tốn theo mẫu của VACPA ban hành. Tuy
nhiên, hồ sơ kiểm tốn có thể thay đổi cách sắp xếp hay những nội dung không được
VACPA quy định bắt buộc như: Giấy tờ làm việc chi tiết của KTV, cách đánh tham
chiếu trên giấy tờ làm việc…. Điều này làm hồ sơ kiểm toán được lưu trữ phù hợp với
chuẩn mực, KTV phụ dễ dàng đọc hiểu hồ sơ kiểm toán và linh hoạt cho KTV thực
hiện phần hành. Hồ sơ kiểm toán là tài liệu được thu thập từ khâu bắt đầu cho đến khâu
kết thúc kiểm tốn nên quy trình lập hồ sơ kiểm toán được thực hiện theo 3 giai đoạn
giống như quy trình kiểm tốn BCTC.
3.1.1 Chuẩn bị kiểm tốn
Mục tiêu: Tìm hiểu về khách hàng và đánh giá hệ thống KSNB giúp cho KTV
hoạch định các thủ tục kiểm toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng đơn vị, xác
định những khu vực có rủi ro cao. Từ đó KTV có thể xây dựng và thực hiện chương
trình kiểm tốn một cách hữu hiệu.
Cơng việc thực hiện: KTV thường tiến hành nghiên cứu về tình hình hoạt động
của khách hàng, năng lực tài chính, quy mơ hoạt động bằng cách trao đổi với Ban
Giám đốc hoặc các cán bộ chủ chốt của đơn vị khách hàng để đánh giá rủi ro sơ bộ,
khả năng đảm nhận công việc rồi báo cáo với Giám đốc AASCs để đưa ra quyết định
cuối cùng về thời gian dự kiến, chi phí và phạm vi kiểm tốn.
Để đánh giá rủi ro kiểm toán, KTV AASCs thường vận dụng các phương pháp
như: phỏng vấn Ban Giám đốc hoặc nhân viên phòng kế toán, dựa vào hiểu biết của
KTV hoặc xem xét các lĩnh vực hoạt động của khách hàng. Mặc khác theo hướng dẫn
của AASCs đối với những khách hàng mà BCTC năm trước chưa được kiểm tốn thì
việc tìm hiểu khách hàng trong trường hợp này cần kỹ lưỡng hơn vì rủi ro mà KTV
gánh chịu có thể sẽ cao hơn.
Tiếp theo, KTV sẽ xây dựng chương trình kiểm tốn như hoạch định chi tiết về
những công việc cần thực hiện và thời gian hoàn thành, sắp xếp số lượng nhân viên
16
tham gia kiểm toán, phân chia nhiệm vụ mỗi phần hành đảm bảo các thành viên tiến
hành quy trình kiểm toán một cách hiệu quả. Tuy nhiên AASCs chỉ thiết kế một
chương trình kiểm tốn chung cho tất cả các loại hình doanh nghiệp mà khơng xây
dựng chương trình kiểm toán riêng.
3.1.2 Thực hiện kiểm toán
3.1.2.1 Thử nghiệm kiểm soát
Mục tiêu: Mục tiêu của thử nghiệm kiểm soát trong giai đoạn này là nhằm thu
thập bằng chứng về tính hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB.
Công việc thực hiện: Để thu thập bằng chứng kiểm tốn thơng thường KTV
AASCs sẽ thực hiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn này
như: phỏng vấn, quan sát, kiểm tra chứng từ.
Để tìm hiểu hệ thống KSNB, KTV thường:
- Phỏng vấn nhà quản lý hoặc những nhân viên có liên quan trong đơn vị:
như phỏng vấn người quản lý tài sản cố định (TSCĐ) về tình hình tăng giảm TSCĐ
trong kỳ; phỏng vấn kế tốn trưởng về tình hình hoạt động của đơn vị trong kỳ, về quy
trình xuất nhập khẩu hàng tồn kho, cách lưu trữ chứng từ và ghi nhận khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
- Quan sát cách thức tổ chức cơng việc của bộ máy kế tốn; nghiệp vụ thu
chi, xuất nhập kho nguyên vật liệu có được xét duyệt hay không.
- Kết hợp với việc kiểm tra chứng từ như giấy chứng nhận đầu tư, hợp đồng
kinh tế, biên bản góp vốn.
Từ những bằng chứng thu thập được kết hợp với kinh nghiệm bản thân, trưởng
nhóm kiểm tốn sẽ đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống KSNB để xác định nội dung,
chương trình, giới hạn và phạm vi của cuộc kiểm tốn cũng như sai sót và gian lận có
thể xảy ra.Từ đó trưởng nhóm kiểm tốn sẽ đưa ra nhận xét và thông báo cho KTV
hoặc trợ lý kiểm tốn những phần hành có rủi ro cao để KTV hay trợ lý kiểm tốn
phần hành đó sẽ mở rộng phạm vi thực hiện các thử nghiệm cơ bản. Có như vậy mới
thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm tốn thích hợp, đảm bảo số dư các khoản mục
khơng chứa đựng các sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến BCTC năm nay.
17
3.1.2.2 Thử nghiệm cơ bản
Thủ tục phân tích:
- Mục tiêu: Mục tiêu của thủ tục phân tích tại AASCs là so sánh và nghiên
cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và phi tài chính nhằm thu thập những bằng
chứng về tính hợp lý chung của số liệu, thơng tin cần kiểm tra, đồng thời phát hiện các
sai lệch trọng yếu.
- Cơng việc thực hiện: AASCs có thiết kế các chương trình kiểm tốn cụ thể
cho từng phần hành. Do các khoản mục trên BCTC rất đa dạng và mỗi khoản mục có
những mục tiêu kiểm tốn đặc thù riêng, tính trọng yếu khác nhau nên tùy vào từng
phần hành mà KTV sẽ lựa chọn thủ tục phân tích thích hợp. Thơng thường KTV
AASCs sử dụng các thủ tục phân tích tỷ số và phân tích xu hướng. Ngồi ra cịn phân
tích tính hợp lý của từng phần hành trong tổng thể BCTC so với bình quân ngành.
Thử nghiệm chi tiết:
- Mục tiêu: Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp với các cơ sở dẫn liệu
của từng phần hành như hiện hữu, đầy đủ, ghi chép chính xác, phát sinh, quyền và
nghĩa vụ, đánh giá, trình bày và công bố.
- Công việc thực hiện: Bằng chứng phục vụ cho cuộc kiểm toán được KTV
AASCs thu thập bằng cách vận dụng các kỹ thuật cơ bản: phỏng vấn, quan sát, phân
tích, tính tốn, kiểm kê, lấy xác nhận, xác minh tài liệu.
3.1.3 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm tốn
- Nhóm kiểm tốn lập Dự thảo báo cáo, thư giải trình, hồ sơ kiểm tốn, báo
cáo kiểm tốn và trình lên Ban Giám đốc xem xét, phê duyệt.
- Gửi bản thảo đến khách hàng để lấy ý kiến
- Hồn chỉnh báo cáo kiểm tốn lần cuối
- Phát hành báo cáo kiểm tốn chính thức
- Theo dõi những vấn đề phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm tốn.
3.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Dịch
vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn phía Nam
3.2.1 Chuẩn bị kiểm toán
Trước khi KTV thực hiện kiểm toán khoản mục khoản phải thu thì KTV phải
nắm rõ những yếu tố sau: Lĩnh vực ngành nghề hoạt động của khách hàng, chu trình
bán hàng, chính sách bán hàng trả chậm trả góp, thủ tục kiểm tra hàng bán bị trả lại và
18