Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Bảng Điểm Cân Bằng (Bsc - Balanced Scorecard) Đối Với Các Doanh Nghiệp Sản Xuất Tại Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 174 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HỒ THỊ PHƯƠNG TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC – BALANCED
SCORECARD) ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT TẠI BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HỒ THỊ PHƯƠNG TRANG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC – BALANCED
SCORECARD) ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT TẠI BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN


MÃ SỐ: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS TRẦN VĂN TÙNG

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2021


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu và tất
cả các Quý Thầy Cô trường Đại Học Thủ Dầu Một đã truyền đạt những kiến thức quý
báu cũng như các tài liệu cần thiết để tơi có đủ điều kiện hồn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng đến PGS.TS. Trần Văn Tùng là
người đã trực tiếp hướng dẫn tơi một cách tận tình để hồn thành cơng việc này trong
thời gian qua. Sau cùng, tơi xin được gửi lời cảm ơn chân tình đến các bạn học, đồng
nghiệp đã giúp đỡ tôi một cách trực tiếp cũng như gián tiếp để tơi có thể hoàn thành
luận văn này đúng thời hạn.
Với vốn kiến thức có giới hạn, luận văn này chắc chắn khơng thể tránh được
những thiếu sót, hạn chế, do đó tơi rất mong nhận được nhiều những ý kiến đóng góp
xây dựng của Quý Thầy Cô và các bạn bè.
Trân trọng!

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học từ người hướng dẫn.
Tôi không sao chép bất cứ một nghiên cứu nào đã được công bố, những kết
quả kế thừa, tham khảo đều được ghi rõ nguồn gốc và tất cả đều được liệt kê trong

danh mục tài liệu tham khảo.
Bình Dương, tháng 06 năm 2021

HỒ THỊ PHƯƠNG TRANG

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... x
TĨM TẮT ................................................................................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
6. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 4
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 7
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài .................................................................................. 7
1.2. Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 10
1.3. Khe hổng nghiên cứu ......................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 18

Tổng quan về Thẻ điểm cân bằng (BSC) .................................................................. 18
2.1.1. Khái niệm BSC ............................................................................................... 19
2.1.2. Mối liên hệ nhân quả giữa các phương diện trong mơ hình BSC ................... 24
2.1.3. Chức năng của Thẻ điểm cân bằng (BSC) ...................................................... 26
Tổng quan về doanh nghiệp sản xuất ........................................................................ 27
2.1.4. Khái niệm về doanh nghiệp sản xuất .............................................................. 27
2.1.5. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất .............................................................. 28

iii


Lý thuyết nền tảng liên quan ..................................................................................... 29
2.1.6. Lý thuyết bàn tay hữu hình (Visibe Hand Theory) ......................................... 29
2.1.7. Lý thuyết ngẫu nhiên (Continggency theory) ................................................. 31
2.1.8. Lý thuyết đại diện (Agency theory) ................................................................ 32
2.1.9. Lý thuyết mối liên hệ giữa chi phí và lợi ích .................................................. 33
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................... 36
3.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ....................................................... 36
3.1.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 36
3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 37
3.2. Giới thiệu giả thuyết, mơ hình và thang đo ........................................................ 39
3.2.1. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 39
3.2.2. Xây dựng thang đo .......................................................................................... 41
3.3. Đối tượng khảo sát, mẫu nghiên cứu và thống kê xử lý .................................... 45
3.3.1. Đối tượng khảo sát .......................................................................................... 45
3.3.2. Mẫu nghiên cứu............................................................................................... 45
3.3.3. Quy trình khảo sát, thống kê và xử lý thông tin .............................................. 46
3.4. Giới thiệu các kỹ thuật và tiêu chuẩn kiểm định định lượng ............................. 47
3.5. Quy trình nhập liệu, xử lý, trích xuất báo cáo phân tích .................................... 49

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 52
4.1. Thực trạng đặc điểm DNSX tại Bình Dương về việc vận dụng BSC. ............... 52
4.1.1. Loại hình quy mơ doanh nghiệp .................................................................... 52
4.1.2. Tình hình vận dụng BSC tại các DNSX tại Bình Dương ............................... 52
4.2. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 53
4.2.1. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 53
4.2.2. Kết quả thống kê tần số ................................................................................... 57
4.2.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ......................................................... 60
4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................... 75
4.3. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................... 88

iv


4.3.1. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 88
4.3.2. Thống kê mơ tả................................................................................................ 89
4.3.3. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 90
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 95
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 95
5.2. Hàm ý chính sách ............................................................................................... 96
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 101
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Thang đo và mã hóa biến quan sát ..................................................................... 41
Bảng 4. 1: Bảng thống kê mẫu khảo sát theo quy mô ............................................... 57

Bảng 4. 2: Bảng thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn................................. 57
Bảng 4. 3: Bảng thống kê mẫu khảo sát theo chức vụ .............................................. 58
Bảng 4. 4: Bảng thống kê mẫu khảo sát theo kinh nghiệm làm việc ........................ 59
Bảng 4. 5: Bảng thống kê tình trạng ứng dụng BSC................................................. 59
Bảng 4. 6: Mô tả biến quy mô doanh nghiệp ............................................................ 60
Bảng 4. 7: Độ tin cậy của thang đo biến Quy mô doanh nghiệp .............................. 61
Bảng 4. 8: Mô tả biến Quy mô doanh nghiệp (lần 2)................................................ 62
Bảng 4. 9: Độ tin cậy của thang đo biến Quy mô doanh nghiệp (lần 2) ................... 62
Bảng 4. 10: Mô tả biến Nhận thức của nhà quản lý về BSC .................................... 63
Bảng 4. 11: Độ tin cậy của thang đo biến Nhận thức của nhà quản lý về BSC ........ 63
Bảng 4. 12: Mơ tả biến chi phí thực hiện BSC ......................................................... 64
Bảng 4. 13: Độ tin cậy của thang đo biến Chi phí thực hiện BSC ............................ 65
Bảng 4. 14: Mô tả biến chiến lược kinh doanh ......................................................... 66
Bảng 4. 15: Độ tin cậy của thang đo biến Chiến lược kinh doanh ........................... 66
Bảng 4. 16: Mô tả biến mức độ cạnh tranh ............................................................... 67
Bảng 4. 17: Độ tin cậy của thang đo biến Mức độ cạnh tranh .................................. 68
Bảng 4. 18: Độ tin cậy của thang đo biến Mức độ cạnh tranh (lần 2) ...................... 69
Bảng 4. 19: Mô tả biến tính khả thi của hệ thống chỉ tiêu ........................................ 69
Bảng 4. 20: Độ tin cậy của thang đo biến Tính khả thi của hệ thống chỉ tiêu .......... 70
Bảng 4. 21: Mô tả biến phân quyền quản lý ............................................................. 71
Bảng 4. 22: Độ tin cậy của thang đo biến Phân quyền quản lý ................................ 71
Bảng 4. 23: Mô tả tính khả thi của biến Năng lực triển khai .................................... 72
Bảng 4. 24: Độ tin cậy của thang đo biến Năng lực triển khai ................................. 73
Bảng 4. 25: Mô tả biến Ứng dụng BSC tại DNSX tại Bình Dương ......................... 73
vi


Bảng 4. 26: Độ tin cậy của thang đo biến Ứng dụng BSC ở DNSX tại Bình Dương
................................................................................................................................... 74
Bảng 4. 27: Kết quả kiểm định KMO và Barlett cho biến độc lập ........................... 75

Bảng 4. 28: Tổng phương sai trích ............................................................................ 76
Bảng 4. 29: Ma trận xoay .......................................................................................... 77
Bảng 4. 30: Kết quả kiểm định KMO và Barlett cho biến phụ thuộc ....................... 79
Bảng 4. 31: Tổng phương sai trích ............................................................................ 79
Bảng 4. 32: Tương quan Pearson .............................................................................. 80
Bảng 4. 33: Kiểm định độ phù hợp của mơ hình và tính độc lập của phần dư ......... 81
Bảng 4. 34: Phân tích ANOVA ................................................................................. 82
Bảng 4. 35: Kết quả hồi quy...................................................................................... 83
Bảng 5. 1: Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến việc vận dụng BSC ........ 95

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Biểu Đồ 2. 1: Tổng giá trị sản xuất Việt Nam (2010 – 2019)................................... 29
Biểu Đồ 2. 2: Tỉ lệ đóng góp của khối sản xuất trong GDP (2010 – 2019).............. 29

Biểu đồ 4. 1: Biểu đồ phân tán phần dư .................................................................... 86
Biểu đồ 4. 2: Biểu đồ Normal P-Plot đối với phần dư đã chuẩn hóa ........................ 87
Biểu đồ 4. 3: Biểu đồ Histogram đối với phần dư đã chuẩn hóa .............................. 88

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1 : Tầm nhìn và chiến lược........................................................................... 20
Hình 2. 2: Mối quan hệ nhân quả của mơ hình BSC ................................................ 25
Hình 2. 3 : Mối quan hệ nhân quả BSC của mơ hình BSC ....................................... 26

Hình 3. 1: Khung nghiên cứu .................................................................................... 36

Hình 3. 2: Mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 40

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BSC

: Bảng điểm cân bằng (Balanced scorecard)

KPI

: Key performance index

KMO

: Kaiser-Meyer-Olkin

EFA

: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

PPNC

: Phương pháp nghiên cứu

DNSX

: Doanh nghiệp sản xuất


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

KTQT

: Kế tốn quản trị

KQHĐ

: Kết quả hoạt động

CNTT

: Cơng nghệ thông tin

TQHĐ

: Thành quả hoạt động

HOSE

: Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (Ho Chi Minh Stock Exchange)

TP. HCM


: Thành phố Hồ Chí Minh

x


TĨM TẮT
Lý do chọn đề tài: Bình Dương được xem là vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam Việt Nam nơi thu hút rất nhiều các nhà đầu tư trong và ngoài nước đặc biệt là
các doanh nghiệp sản xuất. BSC là một công cụ đo lường hiệu suất cần thiết để quản
trị hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, không nhiều các doanh
nghiệp áp dụng thành cơng BSC. Cùng với đó, chúng ta vẫn cịn thiếu những nghiên
cứu về các nhân tố tác động đến BSC ở các DNSX tại Bình Dương.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm nhận diện và đo lường
mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC tại các DNSX tại
Bình Dương.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng
kết hợp với định tính. Nghiên cứu được thiết kế từ khảo sát thực tế 210 DNSX tại
Bình Dương cùng với việc tham khảo ý kiến chuyên gia và sử dụng phương pháp
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích mơ hình hồi quy bội bằng cơng cụ phân
tích định lượng SPSS 22.0.
Kết quả nghiên cứu: Trong 08 biến độc lập được khảo sát là: Quy mô doanh
nghiệp, Nhận thức của nhà quản lý, Chi phí vận hành, Chiến lược kinh doanh, Mức
độ cạnh tranh, Tính khả thi của hệ thống chỉ tiêu, Phân quyền quản lý, Năng lực triển
khai đều có tác động tích cực đến vận dụng BSC ở các DNSX tại Bình Dương, loại
biến chi phí vận hành có ý nghĩa thống kê ở mức 10% trong mẫu nghiên cứu này.
Kết quả nghiên cứu giúp doanh nghiệp nhận diện các nhân tố, từ đó đưa ra
phương án để triển khai áp dụng thành công BSC trong quản trị hiệu quả hoạt động,
góp phần tối ưu hóa lợi ích doanh nghiệp đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế
không chỉ ở bản thân doanh nghiệp mà cịn ở địa phương, khu vực.
Từ khóa: Thẻ điểm cân bằng, Nhân tố ảnh hưởng, Doanh nghiệp sản xuất


xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế và định hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa
nền kinh tế quốc gia. Bình Dương được coi là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch tăng tỉ trọng công nghiệp lên 66.8% năm 2019. Với tầm nhìn
đó, các cơng ty sản xuất đóng góp mộth phần lớn vào nền kinh tế, cải thiện GDP, tạo
công ăn việc làm cho hàng triệu lao động. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào
cũng có cho mình một hệ thống quản trị hiệu quả. Trong môi trường cạnh tranh khốc
liệt và nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc đánh
giá đo lường hiệu quả thường xuyên, liên tục để đưa ra phương án hành động thích
hợp, đảm bảo cho các chiến lược của công ty được thực hiện một cách linh hoạt và
hiệu quả là một yêu cầu cấp thiết.
Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC) của hai tác giả Robert
S.Kaplan và David P.Norton đã ra đời vào năm 1996 và được tạp chí Harvard Business
Review đánh giá là một trong 75 ý tưởng kinh doanh có ảnh hưởng nhất của thế ký
20. Mặc dù thẻ điểm cân bằng đã ra đời hơn 20 năm trước, tuy nhiên vẫn chưa được
áp dụng rộng rãi tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Quá trình tổ chức, thực hiện BSC vào đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam chịu sự tác động của các nhân tố bên
trong và nhân tố bên ngoài. Chúng có thể tác động thúc đẩy hoặc kiềm hãm việc ứng
dụng cơng cụ BSC vào mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, nghiên cứu ảnh hưởng của
các nhân tố đến ứng dụng BSC là thực sự cần thiết.
Nhằm mục đích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng cân
bằng điểm BSC góp phần vào nguồn tài liệu để các doanh nghiệp sản xuất tham khảo
khi ứng dụng BSC nhằm mang lại hiệu quả quản trị cao hơn. Nhận biết được các nhân
tố ảnh hưởng đến ứng dụng BSC, đo lường mức độ tác động và hướng tác động của


1


những nhân tố đó sẽ giúp thúc đẩy việc ứng dụng BSC. Bên cạnh đó những nhà quản
lý doanh nghiệp, các bộ phận có trách nhiệm triển khai và thực hiện BSC có thể có kế
hoạch điều chỉnh cho phù hợp với mỗi doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao hơn
khi sử dụng BSC. Từ đó, các DNSX có thể tối đa hóa hiệu quả hoạt động và đóng góp
nhiều hơn cho phát triển kinh tế vĩ mơ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu tổng quát

Đề tài được thực hiện nhằm xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của những
nhân tố đến việc vận dụng bảng cân bằng điểm đối với các DNSX tại Bình Dương.
Từ đó, đưa ra các hàm ý và kiến nghị để nâng cao việc vận dụng BSC tại các DNSX
tại Bình Dương.
2.2.

Mục tiêu cụ thể

Một cách cụ thể, mục đích mà đề tài nhắm tới là:
Xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng cân bằng điểm đối
với các doanh nghiệp sản xuất tại Bình Dương.
Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc vận dụng BSC trong các
DNSX tại Bình Dương.
Đề xuất một số hàm ý hay giải pháp để vận dụng BSC tại các DNSX tại Bình
Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Để đạt các mục đích trên, đề tài cố gắng tìm lời giải đáp thoả đáng cho những
câu hỏi nghiên cứu sau đây:
Thực trạng áp dụng BSC vào quản trị hiệu quả hoạt động của các DNSX tại
Bình Dương như thế nào?
2


Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến việc ứng dụng BSC tại các DNSX tại Bình
Dương?
Những nhân tố này có ý nghĩa thống kê, mức độ tác động và sự tương quan với
nhau như thế nào?
Để có thể ứng dụng BSC vào các DNSX tại Bình Dương cần có những hàm ý hay
giải pháp nào?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là những nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng
dụng bảng cân bằng điểm BSC của các DNSX tại Bình Dương.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

Để đảm bảo phân tích được độ sâu của nghành cũng như độ chuyên biệt của
khu vực kinh tế, đề tài tập trung vào phạm vi các doanh nghiệp sản xuất tại Bình
Dương đã, đang và có thể vận dụng BSC. Số liệu khảo sát tiến hành trong năm 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.


Dữ liệu nguồn

Dữ liệu thứ cấp: những ấn bản sách, bài báo, những cơng trình nghiên cứu về
BSC trước đây đã được công bố, những nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến ứng
dụng BSC và kể cả những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị
trong và ngoài nước.
Dữ liệu sơ cấp: được thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát.
5.2.

Phương pháp nghiên cứu định tính

3


Tham khảo ý kiến chuyên gia và tổng hợp, đối chiếu, so sánh các nghiên cứu
trước để lựa chọn, phát thảo mơ hình nghiên cứu, biểu hiện đo và thang đo những
nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng BSC tại các DNSX tại Bình Dương. Phân tích, đánh
giá, suy luận để xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp hoàn thiện.
5.3.

Phương pháp nghiên cứu định lượng

Được thực hiện nhằm đánh giá độ tin cậy các thành phần trong thang đo các
yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng BSC tại các DNSX, đồng thời kiểm định mơ hình
nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng phần mềm SPSS. Tác giả
tiến hành xử lý số liệu thứ tự như sau:
Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích tương quan
Kiểm định hồi quy (KMO)

Sau khi phân tích mơ hình hồi quy, tác giả tiến hành kiểm định các giả định
thống kê: phân tích tương quan, kiểm định đa cộng tuyến, kiểm định phương sai sai
số thay đổi, kiểm định liên hệ tuyến tính phần dư, kiểm định phân phối chuẩn phần
dư, kiểm định sự phù hợp của mơ hình.
6. Ý nghĩa của đề tài
Về lý luận
Đề tài hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến bảng điểm cân bằng. Sự phát triển
của bảng điểm cân bằng theo thời gian và sự cần thiết phải xây dựng mơ hình kế tốn
quản trị.
Về thực tiễn

4


Khái quát thực trạng áp dụng bảng điểm cân bằng tại các DNSX tại Việt Nam.
Đồng thời, đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng một bảng điểm cân
bằng hiệu quả. Một số nguyên nhân các doanh nghiệp chưa xây dựng được mơ hình,
cung cấp các thơng tin quản trị cần thiết.
Từ đó, đưa ra mơ hình bảng điểm cân bằng phù hợp cho các doanh nghiệp sản
xuất tại Bình Dương. Bên cạnh đó, đưa ra các giải pháp hỗ trợ để hoàn thiện hiệu quả
hơn nữa bảng điểm cân bằng trong Doanh Nghiệp.
7. Kết cấu đề tài
Dự kiến tên đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng bảng điểm cân
bằng (BSC-Balanced Scorecard) đối với các doanh nghiệp sản xuất tại Bình Dương”
gồm 05 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trình bày tổng quan các nghiên cứu trong nước và ngoài nước về bảng điểm
cân bằng BSC. Qua đó, phân tích đưa ra nhận xét chung về tình hình nghiên cứu và
đưa ra định hướng tiếp theo cho đề tài
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Trình bày cơ sở khoa học của nghiên cứu. Trên cơ sở đó, đề xuất mơ hình
nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết nghiên cứu
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp lấy mẫu, kích thước mẫu, phương
pháp thu thập và phân tích dữ liệu.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

5


Trình bày tổng quát về đặc điểm mẫu nghiên cứu, mô tả tổng quát kết quả trả
lời của mẫu và kết quả kiểm định các thang đo lường. Đồng thời bàn luận kết quả
nghiên cứu đạt được.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng kết quá trình và kết quả nghiên cứu để từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm
thúc đẩy việc vận dụng mơ hình này trong quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp.
Đồng thời đưa ra những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước được tác giả tham
khảo và sắp xếp theo trình tự thời gian. Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên
cứu từ các cơng trình này được tóm tắt và trình bày lại như sau:
1.1.

Các nghiên cứu nước ngồi

Có rất nhiều đề tài nghiên cứu nước ngoài liên quan đến vận dụng thẻ điểm cân

bằng có thể kể đến như:
Eric Tanyi (2011) trong luận văn “Factors in influencing the use of the
balanced scorecards by managers” tại Hanken School of Economics. Phương pháp
nghiên cứu được tác giả vận dụng trong luận văn là phương pháp nghiên cứu định
lượng. Tác giả đưa ra ý tưởng nghiên cứu các tác động đến ứng dụng thẻ điểm cân
bằng bao gồm: những hệ thống kiểm soát được ứng dụng trong doanh nghiệp (OCS),
phương thức nhà quản lý đánh giá các cấp phụ thuộc (ESM), phương thức cán bộ quản
lý nhận biết các nguồn thơng tin (MRI), tính dễ sử dụng (PEOU) và ảnh hưởng của
sự nhận biết về tính hữu ích (PU). Tác giả tiến hành khảo sát 34 cấp quản trị trong các
tổ chức đang sử dụng BSC ở Phần Lan.
Kết quả nghiên cứu công bố 2 nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức ứng dụng thẻ
điểm cân bằng là phương thức cán bộ quản lý nhận biết nguồn thơng tin (MRI) và tính
dễ sử dụng (PEOU).
Liu, L., Ratnatunga, J., và J. Yao, L. (2014) trong nghiên cứu “Firm
characteristics and balanced scorecard usage in Singapore manufacturing firms” đăng
trên International Journal of Accounting & Information Management. Trong nghiên
cứu này, tác giả nghiên cứu các đặc trưng của doanh nghiệp trong việc sử dụng BSC
trong các doanh nghiệp sản xuất ở Singapore. Phương pháp nghiên cứu tác giả sử
dụng là phương pháp nghiên cứu định lượng với số liệu tổng hợp bằng kỹ thuật khảo
sát thông qua bảng câu hỏi.
7


Nghiên cứu này nhằm mục đích kiểm tra các tác động của việc sử dụng thẻ
điểm cân bằng (BSC) đối với hiệu quả hoạt động trong bối cảnh bốn biến tiềm ẩn
trong các doanh nghiệp sản xuất của Singapore. Kết quả cho thấy các cơng ty có nhiều
khả năng áp dụng BSC hơn nếu họ có quy mơ lớn, có sản phẩm ở giai đoạn đầu của
vòng đời sản phẩm (PLC), hoạt động trong môi trường không chắc chắn cao hoặc áp
dụng chiến lược khác biệt hóa. Tuy nhiên, việc áp dụng BSC chỉ cải thiện hiệu suất ở
các công ty lớn hoặc có sản phẩm ở giai đoạn đầu PLC. Kết quả cho thấy rằng các

yếu tố tiềm ẩn mà một cơng ty hoạt động có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của
việc áp dụng BSC.
Carol Chepng’eno Koske and Dr. Willy Muturi (2015) trong nghiên cứu
“Factors affecting application of balanced scorecard: a case study of non-govemental
organizations in Eldonet, Kenya” được đăng trên tạp chí Stategic Journal of Business
& Change Management. Tác giả nghiên cứu những nhân tố tác động đến việc ứng
dụng BSC trong những tổ chức phi chính phủ tại Eldoret, Kenya. Nghiên cứu được
thực hiện bằng phương pháp định lượng, dữ liệu được thu thập thông qua kỹ thuật
khảo sát bằng bảng câu hỏi. Mẫu nghiên cứu khảo sát được xác định là 55 cán bộ quản
lý và nhân viên tại 11 tổ chức phi chính phủ. Kết quả nghiên cứu cơng bố các nhân tố
sau có ảnh hưởng đến ứng dụng BSC bao gồm: nhân tố chi phí tổ chức thực hiện BSC,
nhận thức của cấp quản lý về tính hữu ích của BSC, quy mô của doanh nghiệp và nhận
thức của cấp quản lý về tính dễ ứng dụng của BSC.
Quesado, P.R., Aibar-Guzman, B., & Rodrigues, L. L. (2016) trong nghiên
cứu “Extrinsic and intrinsic factors in the balanced scorecard adoption: An empirical
study in Potuguess organizations” đăng trên tạp chí European Journal of Management
and Business Economics. Phương pháp nghiên cứu được tác giả sử dụng là kết hợp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng với số liệu tổng hợp thông qua khảo
sát bảng câu hỏi được gửi bằng đường bưu điện, tác giả đã thu được 155 phản hồi hợp

8


lệ từ các tổ chức tư nhân ở Bồ Đào Nha. Mục đích nghiên cứu là phân tích mối quan
hệ giữa một tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài tổ chức tới việc chấp nhận BSC.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ phong phú của sản phẩm dịch vụ mà các
doanh nghiệp cung cấp, yếu tố vốn đầu tư nước ngồi và quy mơ tổ chức có ảnh hưởng
tích cực, tương quan thuận đến việc vận dụng BSC.
Gichuki, Jane (2020) trong nghiên cứu “Factors influencing the
implementation of balance scorecard in insurance companies in Kanya”. PPNC được

sử dụng là phương pháp định lượng. Sử dụng cấu trúc bảng câu hỏi để thu thập dữ
liệu, tác giả khảo sát 80 doanh nghiệp bảo hiểm về việc vận dụng BSC tại các công ty
này ở Kanya thông qua 4 biến phụ thuộc gồm sự tham gia của nhóm (team
involvement), phân bổ nguồn lực (resourse allocated), sự tham gia của lãnh đạo
(leadership involvement) và văn hóa tổ chức (organizational culture).
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ có yếu tố văn hóa tổ chức có tác động tích
cực đến việc vận dụng BSC tại các công ty bảo hiểm ở Kenya mặc dù mối quan hệ
này khơng có giá trị thống kê. Vì vậy, ngụ ý của nghiên cứu là cần phải thực hiện
thêm các nghiên cứu về đặc thù hoạt động trong các công ty bảo hiểm ở Kenya dựa
trên những tài liệu hiện có. Từ đó, chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa các yếu tố phân
bổ nguồn lực, sự tham gia lãnh đạo, sự tham gia của nhóm với việc thực hiện biến phụ
thuộc.
Surachman Surjaatmadja, Aini Kusniawat (2020) trong nghiên cứu về việc
áp dụng thẻ điểm cân bằng ở các công ty dược tại Indonesia. Phương pháp nghiên cứu
được sử dụng ở nghiên cứu này là phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua bảng
câu hỏi khảo sát trên 62 hãng dược phẩm mẫu ở Jakarta cùng với phỏng vấn quan sát
và phỏng vấn sâu. Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm biết được hiệu quả hoạt động
của các công ty ở Jakarta (thủ đô của Indonesia) với việc sử dụng thẻ điểm cân bằng.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng là khảo sát mô tả để xác định các khía

9


cạnh khác nhau của hiệu quả kinh doanh như tiếp thị, vận hành sản xuất, tài chính,
nguồn nhân lực, tính hợp pháp, thể chế, hợp tác…
Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra hiệu quả từ mỗi khía cạnh của thẻ điểm cân
bằng. Từ góc độ tài chính có quy mơ trung bình là 3.223 trên thang điểm 1-5, có nghĩa
là các hãng dược ở Jakarta khi được xem từ góc độ tài chính đang ở một vị trí khá tốt
trong việc thực hiện quản lý tài chính. Trong khi đó quản lý marketing: 1.912, quy
trình kinh doanh nội bộ: 1.765 và tăng trưởng và học tập là 2.370.

Eva Benková và các cộng tác giả (2020) trình bày kết quả nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ điểm cân bằng trong việc đo lường hiệu quả
hoạt động của các công ty trong lĩnh vực kỹ thuật. Phương pháp nghiên cứu áp dụng
là phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Mục tiêu chính của
nghiên cứu là xác minh tầm quan trọng của việc sử dụng các yếu tố phi tài chính trong
quản lý doanh nghiệp liên quan đến việc sử dụng thẻ điểm cân bằng đồng thời xác
minh sự phụ thuộc giữa việc sử dụng thẻ điểm cân bằng với việc thiếu nguồn nhân
lực và tài chính để sử dụng nó. Nghiên cứu thực hiện trong khoảng thời gian sáu tháng.
Kết quả chính của nghiên cứu là phát hiện ra rằng có mối quan hệ có ý nghĩa
thống kê giữa các doanh nghiệp xem xét các chỉ số phi tài chính và việc sử dụng thẻ
điểm cân bằng. Ngoài ra nghiên cứu tìm ra sự tồn tại phụ thuộc giữa việc thiếu các
nguồn lực đến việc vận dụng thẻ điểm cân bằng thông qua kiểm định Chi square: p =
0,0446 liên quan đến nguồn nhân lực và p = 0,0377 liên quan đến nguồn tài chính.
Đây được xem là các rào cản quan trọng trong việc triển khai phương pháp luận BSC
vào thực tiễn doanh nghiệp. Các giá trị này xác nhận các kết quả nghiên cứu khác liên
quan đến các rào cản của việc sử dụng BSC.
1.2.

Các nghiên cứu trong nước

Ở Việt Nam cũng có rất nhiều luận văn Thạc Sĩ, luận án Tiến Sĩ liên quan đến
thẻ điểm cân bằng điển hình như:

10


Nguyễn Đình Trường (2014) với nghiên cứu “Xây dựng bảng cân bằng điểm
để đo lường thành quả hoạt động tại trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật VINATEX
thành phố Hồ Chí Minh”. Phương pháp nghiên cứu chủ đạo được sử dụng là phương
pháp định tính. Tác giả đã nghiên cứu và đưa ra một số vấn đề mới so với các đề tài

trước đây bao gồm việc sử dụng bảng điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động
trong một cơ sở cơng lập, vẫn là 4 nhóm chỉ tiêu theo lý thuyết Kaplan. Tuy nhiên, để
áp dụng hiệu quả vào thực tế đơn vị, tác giả tiến hành phân tầng bảng điểm từ bảng
điểm cấp cao phân xuống bảng điểm các cấp thấp hơn. Bảng điểm cá nhân cũng được
đề cập tuy nhiên trong khuôn khổ đề tài, cấp thấp nhất là cấp Phịng, Khoa. Ngồi ra,
tác giả còn kết nối các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động với các chỉ tiêu chiến lược, liên kết
các chỉ tiêu theo mối quan hệ nhân quả.
Kết quả nghiên cứu đi đến thiết lập được hệ thống bảng biểu trên nền tảng
excel làm cho quá trình từ xây dựng chỉ tiêu, xây dựng bảng điểm cân bằng đến vận
dụng vào nhà trường dễ dàng hơn. Nghiên cứu mang tính ứng dụng cao với các chỉ
tiêu và biểu mẫu rõ ràng.
Nguyễn Trần Phương Giang (2017) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng
đến việc vận dụng bảng cân bằng điểm BSC trong các cơng ty niêm yết tại thành phố
Hồ Chí Minh”. PPNC được tác giả sử dụng là phương pháp định lượng. Mơ hình của
tác giả gồm có 6 nhân tố: quy mô công ty, nhận thức của nhà quản lý về BSC, chiến
lược kinh doanh, văn hóa cơng ty, chi phí tổ chức, trình độ nhân viên kế tốn với tổng
cộng 23 biến quan sát độc lập. Thông qua câu hỏi khảo sát, kết quả xử lý bằng phần
mềm SPSS22.0. Số mẫu thu thập được là 147. Thang đo được đánh giá sơ bộ bằng hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha và kiểm định bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả 6 nhân tố đều ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố có sự khác biệt: Theo đó, trình độ nhân viên kế toán ảnh hưởng mạnh
nhất tiếp theo lần lượt là các nhân tố: quy mô công ty, nhận thức nhà quản lý về BSC,

11


văn hóa cơng ty, chiến lược kinh doanh, chi phí tổ chức là nhân tố ảnh hưởng thấp
nhất.
Lê Hồng Nhung (2017) với nghiên cứu “Nghiên cứu chỉ tiêu đo lường hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng tại Việt Nam”. Luận án tiến sĩ kinh tế,

trường đại học Kinh Tế Quốc Dân. Dựa vào những nghiên cứu của các tác giả trong
và ngoài nước, tác giả đã tổng hợp, sàn lọc và xây dựng mơ hình lý thuyết gồm 50 chỉ
tiêu bao gồm 11 chỉ tiêu tài chính và 39 chỉ tiêu phi tài chính. Sau khi phỏng vấn 43
chuyên gia, tác giả thu về 28 chỉ tiêu có tần suất lựa chọn trên 50% chuyên gia cho là
cần thiết phải triển khai hệ thống thẻ điểm cân bằng để đo lường thành quả hoạt động.
Tác giả cũng tiến hành 1.500 phiếu khảo sát gửi theo email và nhận về 248 phiếu trả
lời hợp lệ. Sau khi phân tích số liệu, có 23 chỉ tiêu đảm bảo độ tin cậy. Từ đó, tác giả
xây dựng mơ hình đánh giá hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất áp dụng
thẻ điểm cân bằng.
Võ Ngọc Hồng Phúc (2018) với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến vận
dụng thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Phương
pháp nghiên cứu sử dụng là nghiên cứu định tính thơng qua bảng câu hỏi khảo sát và
phỏng vấn chun gia, tác giả sử dụng cơng cụ phân tích thống kê xử lý dữ liệu của
153 công ty sản xuất thu thập được trên phần mềm SPSS20.
Qua kết quả phân tích mẫu thống kê trong nghiên cứu cho thấy ứng dụng BSC
tại các doanh nghiệp sản xuất tại thành phố Hồ Chí Minh chịu sự tác động bởi: chiến
lược kinh doanh, quy mô doanh nghiệp, nhận thức của cấp quản lý về BSC, chi phí
thực hiện BSC, trình độ của kế toán viên và mức độ áp lực cạnh tranh. Sáu nhân tố
trên đều có liên quan thuận chiều đến ứng dụng BSC ở các doanh nghiệp sản xuất tại
thành phố Hồ Chí Minh với mức độ tác động của từng nhân tố chính bằng hệ số β
tương ứng. Trong đó, quy mơ doanh nghiệp có hệ số β lớn nhất = 0.383, nhân tố mức

12


×