Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thuế: Nghiên cứu về công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.94 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÀI TẬP LỚN MÔN THUẾ
MÃ HỌC PHẦN : FIB2015 1
Nghiên cứu về công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận PNJ
Khoa Tài Chính Ngân hàng
Học kỳ I năm học 2020 – 2021
Sinh viên : Nguyễn Hoàng Giang
Mã sinh viên : 16042165

HÀ NỘI, 12/2020


1. Tổng quan về Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ)
Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) được thành lập theo Luật Doanh Nghiệp
Việt Nam theo Giấy Chứng nhận Đăng Ký Kinh doanh số 0300521758 do Sở Kế Hoạch
và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 02 tháng 01 năm 2004. Công ty đã chính
thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành Phố Hồ Chí Minh kể từ ngày
23 tháng 03 năm 2009 theo quyết định số 129/ĐKNY do Tổng Giám đốc Sở ký ngày
26 tháng 12 năm 2008.
PNJ hiện có ba công ty con lần lượt là Công ty TNHH Thời trang CAO (CAO)-mã số
thuế 0309279212, Công ty TNHH Giám định PNJ (PNJL)-mã số thuế 0310521330,
Công ty Cổ Phần Nhiên Liệu Sài Gòn (FSC)-mã số thuế 0300631013.
PNJ là thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực chế tác và bán lẻ trang sức
bằng vàng, bạc, đá quý. Sản phẩm PNJ ngày càng được các nước tại thị trường Châu Á
và Châu Âu ưa chuộng. Lọt Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á Thái Bình Dương và
là đơn vị tiên phong trong việc xuất khẩu trang sức Việt Nam ra Thế giới. PNJ tập trung
vào thị trường vàng bạc đá quý nội địa và đẩy mạnh xuất khẩu vàng miếng, nữ trang
sang các thị trường lớn khó tính. Cơng ty Vàng bạc Ðá q Phú Nhuận (PNJ) hiện có
gần 400 cửa hàng tại 53/63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Các sản phẩm trang sức do


PNJ chế tác đã được phân phối trực tiếp đến hàng triệu khách hàng thông qua gần 400
cửa hàng bán lẻ, kênh thương mại điện tử và gián tiếp thông qua hơn 3.000 khách hàng
sỉ trên toàn quốc, đồng thời xuất khẩu sang 13 quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2018,
PNJ đạt tổng doanh thu 14.679 tỷ đồng, lãi trước thuế 1.205,6 tỷ đồng. PNJ gó hần tăng
trưởng kinh tế và đảm bảo an ninh xã hội.

2


2. Các sắc thuế có liên quan đến hoạt động của PNJ và cách xác định thuế phải
nộp của từng loại thuế
2.1.Thuế môn bài:
Thuế mà mỗi doanh nghiệp phải chịu sau khi thành lập doanh nghiệp là thuế môn bài.
Thuế môn bài được chia làm ba bậc cụ thể:

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu

Trên 10 tỷ đồng
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
Chi nhánh, văn phòng đại
diện, cơ sở kinh doanh, tổ
chức kinh tế khác

Mức

thuế

môn bài cả Bậc

Mã tiểu mục


năm
3.000.000
đồng/năm
2.000.000
đồng/năm
1.000.000
đồng/năm

Bậc 1

2862

Bậc 2

2863

Bậc 3

2864

Tính đến tháng 04 năm 2013, tổng số vốn điều lệ của Công ty Vàng bạc Đá quý Phú
Nhuận (PNJ) thay đổi từ 719.978.350.000 đồng lên 755.970.350.000 đồng do vậy lệ
phí mơn bài cơng ty phải đóng 1 năm là 3.000.000 đồng.
2.2.Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
2.2.1. Thuế GTGT được khấu trừ
Theo báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính của Cơng ty Vàng bạc Đá quý
Phú Nhuận (PNJ) kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019 trong phần danh mục tài sản
ngắn hạn khác kiểm kê thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước trong năm 2019


3


trong đó có thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ. Tổng thuế GTGT được khấu
trừ của NJ trong năm 2019 là 52.394.562.292 VNĐ.
Theo điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định cơng thức tính thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp khấu trừ cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra (1) – Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ (2)
(1) Số thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của hang hóa, dịch vụ bán ra ghi trên
hóa đơn GTGT

Trong trường hợp chứng từ ghi giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì phải tách
thuế GTGT, cụ thể đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi
giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế sẽ được tính như sau:

ð Số thuế GTGT đầu ra = Gía thanh tốn – Gía chưa thuế

(2) Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = tổng số thuế GTGTghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dung cho sản xuất, kinh doanh
hang hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp của hang
hóa nhập khẩu hoặc chứng chỉ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng
dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi kinh doanh hoặc có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

4


2.2.2.Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN năm 2019 của NJ là 128.390.517.466 nhiều hơn năm 2018. Về thuế

TNDN đã nêu rõ cách xác định cũng như cách tính tốn. Em xin phép không nêu lại
ở phần này.
2.2.3.Thuế thu nhập cá nhân
a) Cơng thức tính thuế TNCN
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo cơng thức
sau:

b) Các bước tính thuế TNCN
Căn cứ vào cơng thức tính thuế trên, để tính được số thuế phải nộp hãy thực hiện
tuần tự theo các bước sau đây:
Bước 1. Tính tổng thu nhập chịu thuế
Bước 2. Tính các khoản được miễn
Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo cơng thức (3)
Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ
Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo cơng thức (2)
5


Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo cơng thức (1).
Sau khi tính được thu nhập tính thuế, để xác định được số thuế phải nộp (bước 6)
đối với thu nhập từ tiền lương, tiền cơng thì người nộp thuế áp dụng các phương
pháp tính thuế sau.
c) Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Hiện nay có 03 cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công dành cho
03 đối tượng khác nhau, cụ thể:
- Tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần: Áp dụng đối với cá nhân cư trú ký hợp
đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
- Khấu trừ 10%: Áp dụng đối với cá nhân ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3
tháng hoặc khơng ký hợp đồng lao động.
- Khấu trừ 20%: Áp dụng đối với cá nhân khơng cư trú, thường là người nước ngồi.

Cách tính thuế theo theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

6


Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền cơng là tổng số thuế tính theo
từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu
nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Phương pháp tính thuế rút gọn:

7


8


2.2.4.Biến động về thuế và các khoản phải nộp

Thuế

Tạingày

Số phải nộp

Số đã thực nộp Tại ngày 31.12.2019

1.1.2019

trong năm


trong năm

VND

VND

VND

40.456.009.619

423.849.470.470 (411.910.917.797) 52.394.562.292

VND

GTGT
Thuế

104.295.533.760 315.667.183.537 (291.572.199.831) 128.390.517.466

TNDN
Thuế

4.230.081.499

70.770.774.154

(67.672.894.766)

7.327.960.887


4.597.683.218

9.064.963.030

(9.093.015.715)

4.569.630.533

TNCN
Khác

153.579.308.096 819.352.391.191 (780.249.028.109) 192.682.671.178

2.3.Tính thuế thu nhập doanh nghiệp
2.3.1.Thu nhập chịu thuế
2.3.1.1. Doanh thu
Trong báo cáo tài chính năm 2019, PNJ đã chia doanh thu thành 2 mục cụ thể: doanh
thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính.
Về phần doanh thu bán hàng bao gồm:
Doanh thu bán vàng bạc, đồ trang sức

17.021.086.914.713

Doanh thu bán phụ kiện

74.094.543.466

Doanh thu cung cấp dịch vụ

49.069.988.423


9


Tổng

17.144.251.446.632

Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi tiền gửi

163.983.543

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện

15.227.671.175

Lãi thuần do đánh giá lại các khoản có

1.242.526.054

nguồn gốc ngoại tệ cuối năm
Khác

185.836.962

Tổng

16.820.620.734


2.3.1.2. Chi phí được giảm trừ
Chi phí được giảm trừ
Hàng bán bị trả lại

138.747.009.690

Giảm giá hàng bán

4.823.356.419

Tổng

143.570.366.109

2.3.1.3. Các khoản thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác từ thu nhập lãi và thu nhập từ cổ tức.
Thu nhập lãi từ các cổ phiếu: 1.110560542x10^12
Thu nhập từ cổ tức: 6.004.841.375
Tổng các khoản thu nhập khác: 1.116565383x10^12

10


Thu nhập chịu thuế = (doanh thu – chi phí được trừ) + các khoản thu nhập khác
ð Thu

nhập

chịu


thuế

=

(17.161.072.067.366



143.570.366.109)

+

1.116565383x10^12
ð Thu nhập chịu thuế = 1.813406708x10^13

2.3.2. Thu nhập tính thuế
2.3.2.1. Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập miễn thuế được chia từ hoạt động góp vốn
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

225,188,176

2.3.2.2. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quyết định
Thu nhập tính thuế = (doanh thu – các khoản chi phí được trừ + các khoản thu nhập
khác) – thu nhập được miễn thuế
ð TNTT = 17.161.072.067.366 + 143.570.366.109) -225.188.176
ð TNTT = 17.304.642.433.475 – 225.188.176
ð TNTT = 17.304.417.245.299
Doanh nghiệp không lỗ bởi vì thu nhập tính thuế lớn hơn 0
2.3.3.Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phần trích lập quỹ khoa học và cơng nghệ = Doanh thu x 0.1 = 17.161.072.067.366 x
0.1 = 1.716107207x10^12

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ khoa học và
cơng nghệ x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

11


TNDN = 17.304.417.245.299 - 1.716107207x10^12 x 20%
TNDN = 3.117662008x10^12

12



×