Tải bản đầy đủ (.pptx) (75 trang)

Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.43 MB, 75 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HẬU GIANG

CHÀO MỪNG HỌC SINH LỚP 7!
GV: Cầm Thị Kim Tuyền
Gmail:

NH: 2021-2022


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8: THỦY TỨC.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA.
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HƠ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI
TRỊ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG.
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
1. Đặc điểm chung


2. Vai trò
+ Phát triển du lịch biển: san hơ
b. Tác hại
- Cơ thể đối xứng toả trịn. a. Lợi ích
- Trong tự nhiên:
- Một số lồi sứa gây ngứa, gây
- Ruột có dạng túi.
+ Tạo cảnh quan độc đáo ở đại
dương.
độc cho người.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
- Đảo ngầm san hơ cản trở giao
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí,trang sức: san thông đường thủy.
- Tự vệ và tấn công bằng tế

bào gai.
+ Cung cấp nguyên liệu vôi cho
xây dựng: san hơ
+ Làm thực phẩm : sứa
+ Hóa thạch san hô là vật chỉ thị
địa tầng.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
2. (Trang 35 SGK Sinh học 7): Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức
trong sinh sản vơ tính mọc chồi?

Trả lời:
    - San hô: khi sinh sản mọc chồi, cơ thể con
không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ, tạo
nên tập đồn san hơ có khoang ruột thơng với
nhau.
  - Thủy tức: khi sinh sản mọc chồi, chồi con
khi tự kiếm được thức ăn sẽ tách khỏi cơ thể
mẹ để sống độc lập.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
3. (Trang 35 SGK Sinh học 7): Cành san hô được dùng để trang trí là bộ
phận nào của cơ thể chúng?
Trả lời:
    Cành san hơ dùng trang trí thực chất chính
là khung xương bằng đá vôi của san hô.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
1. (Trang 38 SGK Sinh học 7): Cấu tạo của ruột khoang sống bám và
ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?

Trả lời:
Đặc điểm chung của ruột khoang sống bám và ruột
khoang bơi lội:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.

- Ruột có dạng túi.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng.
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
2. (Trang 38 SGK Sinh học 7):  Em hãy kể tên các đại diện của ruột
khoang có thể gặp ở địa phương em?
Trả lời:
   - Các địa phương đều có thủy tức.
   - Các vùng gần biển có thêm: sứa, san hơ,
hải quỳ.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
3. (Trang 38 SGK Sinh học 7):  Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với
một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì?
Trả lời:
   Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các
đại diện ngành ruột khoang, chúng ta cần sử dụng:
vợt, kéo, nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng
tay cao su để tránh sự tác động của các tế bào gai
độc có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.



CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
4. (Trang 38 SGK Sinh học 7):  San hơ có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu
san hơ khơng?
Trả lời:
+ Đa số san hơ có lợi:
    - Rạn san hơ là nơi cư trú của nhiều loài động vật nhỏ.
    - Hóa thạch san hơ làm vật chỉ thị địa tầng, màu sắc san hô phong phú
làm đẹp cảnh quan biển.
    - Nhiều lồi san hơ là ngun liệu q dùng để trang trí, trang sức.
    - San hơ đá cung cấp đá vôi.
+ Tuy nhiên, san hô cũng gây một số tác hại:
    - Đảo ngầm san hô gây cản trở giao thông đường biển
+ Vùng biển nước ta rất giàu san hô. Theo các nhà khoa học, với số lồi
san hơ đã được phát hiện, có thể khẳng định nhóm các lồi san hơ của
Việt Nam xếp vào loại đa dạng nhất thế giới. 


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA HỌC SINH
? Ngồi việc chứng minh bể cá tốt hay khơng, thủy tức cịn lợi ích nào
khác?
Trả lời:
   Ngồi việc chứng minh bể cá tốt hay không,
thủy tức làm thức ăn cho những động vật lớn
hơn.



KHỞI ĐỘNG


Trùng roi

Kể tên 3 lồi động vật ở hình
trên và cho biết chúng thuộc
ngành động vật nào?

Trùng giày
Ngành Động vật
nguyên sinh

Trùng biến hình


Ngành Ruột
khoang

Thủy tức

Sứa
San


Kể tên và cho biết chúng
thuộc ngành động vật nào?


Cho biết tên lồi

động vật trong hình
bên?

Sán lá gan


CHỦ ĐỀ: CÁC NGÀNH GIUN
1. Ngành giun dẹp

3. Ngành giun đốt

2. Ngành giun tròn


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP

Bài mới :
BÀI 11: SÁN LÁ GAN
BÀI 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC
ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP

Bài mới :

A. SÁN LƠNG
B. SÁN LÁ GAN
C. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC


Sán lông

Sán lá gan


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP

Bài mới :

- Cơ thể đối xứng hai bên
- Dẹp theo chiều lưng bụng
- Ruột phân nhánh, lưỡng tính
- Sống
tự do ( sán lơng)
kí sinh ( sán lá, sán dây…)

Sán lông

Sán lá gan


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP
A. SÁN LƠNG
+ Sán lơng sống tự do, thường gặp ở vùng nước ven
biển. Chúng thích ẩn náu ở các khe đá để tìm thức ăn.
Ở các ao, hồ ít gặp hơn
+ Cơ thể sán lơng hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng
lưng bụng. Nhờ các lơng bơi (do đó có tên là sán lơng)
sán lơng bơi nhẹ nhàng trong nước hay trượt trên giá
thể.

+ Sán lơng có đầu bằng, 2 bên đầu là thùy khứu giác,
ở giữa là 2 mắt đen, Đuôi sán lông hơi nhọn. Chúng có
miệng nằm ở mặt bụng. Tiếp theo miệng là các nhánh
ruột, chưa có hậu mơn. Sán lơng thích nghi với lối
sống bơi lội tự do.

Thùy
khứu
giác

Mắt

Nhánh
ruột

Miệng

Sán lông


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP
Bài mới :
A. SÁN LƠNG (SGK)
B. SÁN LÁ GAN
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển
1. Nơi sống
2. Cấu tạo
3. Di chuyển
II. Dinh dưỡng
III. Sinh sản

1. Cơ quan sinh dục
2. Vòng đời


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP
B. SÁN LÁ GAN
I. NƠI SỐNG, CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN
Quan sát hình ảnh và
thơng tin SGK/41, hãy
cho biết lối sống của sán
lá gan?
Sán lá gan thích nghi với
đời sống kí sinh nên một
số bộ phận cơ thể bị tiêu
giảm.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP
B. SÁN LÁ GAN
I. NƠI SỐNG, CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN

Sán lá gan kí sinh
ở đâu?

Sán lá gan có cấu tạo thích
nghi với lối sống kí sinh
như thế nào?

Sán lá gan di chuyển
như thế nào?



CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP
B. SÁN LÁ GAN
I. NƠI SỐNG, CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN

1. Nơi sống

SÁN LÁ GAN
SỐNG Ở ĐÂU?

Quan sát hình và thơng tin
SGK/41
- Kí sinh trong gan và mật
trâu, bò
Gan bò bị nhiễm sán


×