Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 51 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HẬU GIANG

GV: Cầm Thị Kim Tuyền

NH: 2021-2022


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8: THỦY TỨC.
Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA.
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HƠ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI
TRỊ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA
I. THỦY TỨC
1. Hình dạng ngồi và di chuyển.
2. Cấu tạo trong.
3. Dinh dưỡng.
4. Sinh sản.
II. SỨA



CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA
I. THỦY TỨC
1. HÌNH DẠNG NGỒI VÀ DI CHUYỂN
* Hình dạng ngồi:
- Cơ thể hình trụ dài:
+ Phần dưới là đế bám.
+ Phần trên là lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng.
- Đối xứng tỏa tròn.
* Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA
I. THỦY TỨC
1. HÌNH DẠNG NGỒI VÀ DI CHUYỂN
2. CẤU TẠO TRONG
Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, gồm nhiều tế bào có cấu
tạo phân hóa. Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA
I. THỦY TỨC
1. HÌNH DẠNG NGỒI VÀ DI CHUYỂN
2. CẤU TẠO TRONG
3. DINH DƯỠNG
- Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng.
- Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang ruột nhờ tế bào mơ cơ- tiêu hóa.

- Hơ hấp qua thành cơ thể.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA
I. THỦY TỨC
1. HÌNH DẠNG NGỒI VÀ DI CHUYỂN
2. CẤU TẠO TRONG
3. DINH DƯỠNG
4. SINH SẢN

- Sinh sản vơ tính: Bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
dục cái.
- Tái sinh: Từ 1 phần của cơ thể mẹ tạo thành cơ thể mới.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 1: THỦY TỨC, SỨA
I. THỦY TỨC
II. SỨA
- Cơ thể hình dù, có tầng keo dày giúp sứa dễ nổi.
- Sống bơi lội.
- Bắt mồi bằng tua miệng.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
1. (Trang 32 SGK Sinh học 7): Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của

thuỷ tức.
Trả lời:
   - Tế bào gai có ý nghĩa quan trọng
trong đời sống thủy tức. Chúng có
chức năng: tự vệ, tấn công và bắt
mồi.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
2. (Trang 32 SGK Sinh học 7): Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng
con đường nào ?
Trả lời:
Cơ thể thủy tức chỉ có 1 lỗ thơng với bên
ngồi, gọi là lỗ miệng. Sau khi tiêu hóa xong,
chất thải sẽ được đưa vào khoang rỗng của
cơ thể, sau đó dồn về lỗ miệng và theo dịng
nước ra ngồi mơi trường.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
1. (Trang 35 SGK Sinh học 7): Cách di chuyển của sứa trong nước như
thế nào?
Trả lời:
Sứa di chuyển bằng cách tạo phản lực qua việc co bóp dù.
Lỗ miệng nằm phía dưới cơ thể, khi dù phồng lên, nước
biển được hút vào qua lỗ miệng, thức ăn cũng theo dòng

nước vào lỗ miệng. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển
thoát mạnh ra qua lỗ miệng, tạo ra phản lực đẩy sứa tiến
nhanh về phía trước, đồng thời thải bã ra ngồi.


Sứa
Thủy tức

CÁC ĐẠI DIỆN NGÀNH RUỘT KHOANG
San hô

Hải quỳ


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI
TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ
II. SAN HƠ
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRỊ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG.
1. Đặc điểm chung
2. Vai trò


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ


Quan sát hình ảnh một số hải quỳ

Nhận xét về hình dạng, màu sắc của hải quỳ?
Hải quỳ có cơ thể hình trụ, màu sắc sặc sỡ.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ

Quan sát hình ảnh và
thơng tin SGK/34,
hãy mơ tả cấu tạo
ngoài của hải quỳ?

Miệng

Thân

Đế bám

Tua miệng


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ


Quan sát hình ảnh và thơng tin
SGK/34 , cho biết tại sao hải quỳ
được xếp vào ngành Ruột
khoang?
Vì hải quỳ có cơ thể đối xứng tỏa
trịn, thân có tế bào gai để tự vệ
và tấn cơng, trên lỗ miệng có tua
miệng xung quanh.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRỊ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
H¶i q
I. HẢI QUỲ

Quan sát hình ảnh và
thơng tin SGK/34, cho
biết hải quỳ di chuyển
bằng cách nào?
Hải quỳ có đế bám,
bám vào bờ đá hoặc
bám vào sinh vật khác.

sèng céng
sinh víi
t«m ë nhê


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG

Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
Hải quỳ sống
I. HẢI QUỲ
Hải quỳ di chuyển nhờ
tôm ở nhờ và xua đuổi
kẻ thù bằng tế bào gai
giúp tôm ở nhờ tồn tại.
Cả hai bên đều có lợi. Đây là kiểu cộng sinh điển
hình trong giới động vật
Học sinh xem video về sự cộng
sinh của hải quỳ

cộng sinh với
tôm ở nhờ


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ

- Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng xếp
đối xứng.
- Có đế bám, sống bám vào bờ đá
- Có tế bào gai độc tự vệ


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ

CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ
II. SAN HÔ


CHỦ ĐỀ: ngµnh rt khoang
I. HẢI QUỲ

San hơ
lơng chim

II. SAN HƠ
Quan sát hình ảnh một số lồi san hơ và
cho biết hình dạng, màu sắc của chúng?

San hơ mặt trời

San hơ cành

San hơ có nhiều hình dạng, màu sắc rực rỡ.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
Tua
miệng Cá thể của tập đồn
I. HẢI QUỲ
Lỗ miệng
II. SAN HƠ


Quan sát hình ảnh và
thơng tin SGK/34,
hãy mơ tả cấu tạo của
san hơ?
San hơ có hình trụ, đầu trên có lỗ miệng và các
tua miệng xung quanh.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
I. HẢI QUỲ
II. SAN HƠ
Dựa vào thơng tin SGK/34,
cho biết san hơ sinh sản như
thế nào?

San hô sinh sản bằng cách mọc
chồi, các chồi con không tách rời
cơ thể mẹ tạo nên tập đồn san hơ
có khoang ruột thơng với nhau.


CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 2: HẢI QUỲ, SAN HÔ, C IM CHUNG V VAI TRề
CA NGNH RUT KHOANG.
Phần cơ thể
I. HI QU
Phần hoá đá

sống
II. SAN Hễ

Lp ngoi c th san hô tiết ra lớp
đá vôi dạng đế hoa để làm phần giá
đỡ cho phần cơ thể sống trùm lên
trên làm cho nửa trên cử động được
còn nữa dưới bất động dính lại với
nhau tạo nên bộ xương đá vơi.


×