PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VẠN NINH
TRƯỜNG THCS HOA LƯ
Chào Mừng Quý Thầy Cô
Đến Dự Giờ lớp 7A
MƠN: SINH HỌC 7
Năm học 2020 - 2021
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN TRUNG KỲ
KIỂMTRA
TRABÀI
BÀICŨ
CŨ
KIỂM
Em hãy nêu cách di chuyển của sứa, đại diện của ngành Ruột khoang
em đã học?
Thủy tức
Sứa
Hải quỳ
Cành san hô dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể san hô?
San hô
TIẾT 10
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT
KHOANG
TIẾT 10
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VA VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT:
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II- VAI TRÒ
Sứa phát sáng
Thủy tức
Sứa hình chng
Sứa tua dài
San hơ cành
Hải quỳ
Hải quỳ
San hơ hình hoa
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
5
6
5
1
6
2
7
8
5
3
4
6
1
5
B
A
Hình 10.1. Sơ đồ cấu tạo cơ thể đại diện Ruột khoang: A – Thủy tức; B – Sứa; C – San hơ
1.
Khoang tiêu hóa: 2. Tầng keo: 3. Lớp trong: 4. Lớp ngoài
5. Tua miệng; 6. Miệng: 7. Hầu: 8. Cầu nối 2 cá thể
Quan sát hình và hồn thành bảng trang 37 SGK
C
Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện ngành Ruột khoang
STT
Đại diện
Đặc điểm
1
Kiểu đối xứng
2
Cách di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
4
Cách tự vệ
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
6
Kiểu ruột
7
Sống đơn độc hay tập đoàn
Cụm từ lựa chọn
3 PHÚT
HẾT
GIỜ
Thủy tức
Sứa
San hơ
Khơng đối xứng, đối xứng tỏa trịn, kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, co bóp dù, khong di
chuyển, tự dưỡng, dị dưỡng, tự vệ nhờ tế bào gai, tự vệ nhờ di chuyển, ruột túi,
ruột phân nhánh, hai lớp, ba lớp
Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện ngành Ruột khoang
STT
1
Đặc điểm
Đại diện
Kiểu đối xứng
Thủy tức
Đối xứng tỏa tròn
Sứa
Đối xứng tỏa trịn
Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
2
Dị dưỡng
3
Co bóp dù
Cách di chuyển
Dị dưỡng
6
7
Không
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai
Tự vệ nhờ tế bào gai
Cách tự vệ
Hai lớp
5
Đối xứng tỏa trịn
Cách dinh dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai
4
San hơ
Hai lớp
Hai lớp
Số lớp tế bào của thành cơ thể
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
Sống đơn độc hay tập đoàn
Cụm từ lựa chọn
Khơng đối xứng, đối xứng tỏa trịn, kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, co bóp dù, khơng di
chuyển, tự dưỡng, dị dưỡng, tự vệ nhờ tế bào gai, tự vệ nhờ di chuyển, ruột túi, ruột
phân nhánh, hai lớp, ba lớp
Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện ngành Ruột khoang
STT
Đặc điểm
Đại diện
Thủy tức
Đối xứng tỏa tròn
1
Kiểu đối xứng
2
Cách di chuyển
Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
6
Kiểu ruột
7
Sống đơn độc hay tập đoàn
Tự vệ nhờ tế bào gai
Hai lớp
Sứa
Đối xứng tỏa trịn
Co bóp dù
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai
Hai lớp
San hơ
Đối xứng tỏa trịn
Khơng
Dị dưỡng
Tự vệ nhờ tế bào gai
Hai lớp
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
Qua nội dung bảng trên em hãy rút ra các đặc điểm chung của ĐV ngành Ruột
khoang?
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
-
Cơ thể đối xứng tỏa tròn
Ruột dạng túi
Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trò
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trị
Qua các hình đã quan sát em hãy cho biết lợi ích của ngành Ruột khoang
đối với sinh thái biển?
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trị
* Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương
Tượng phật làm từ san hô đỏ
Trang sức làm bằng san
hô
- Nguyên liệu làm đồ trang
sức, trang trí
- Làm vật liệu xây dựng
San hô đá
- Là vật chỉ thị cho tầng địa chất
Hóa thạch san hơ
Gỏi Sứa
- Làm thực phẩm
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trị
Qua các hình đã quan sát em hãy cho biết lợi ích của ngành Ruột khoang
đối với đời sống con người?
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trò
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trị
* Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: san hơ sừng hươu, san hô đỏ, san hô đen
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng: san hô đá
+ Là nguồn khai thác làm thức ăn: sứa rô, sứa sen.
+ Là vật chỉ thị trong nghiên cứu điạ chất: hóa thạch san hơ.
BÀI 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Đặc điểm chung
II. Vai trị
* Lợi ích:
* Tác hại
- Một số loài sứa gây ngứa và độc cho người: sứa lửa
- Cản trở giao thông đường biển: đảo ngầm san hô