PHẦN HAI:
LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
CHƯƠNG I:
Tiết 11- Bài 8
Bạn biết gì về Ngơ
Quyền và cơng lao
của ơng?
Ngô Quyền
(898 - 944), người
Đường Lâm (Sơn
Tây-Hà Nội).
Năm 938, ông lãnh
đạo nhân dân đánh
bại quân Nam Hán
trong trận Bạch
Đằng nổi tiếng.
1.
Nước ta dưới thời Ngô
Sau chiến thắng
Bạch Đằng, Ngô
Quyền đã làm
gì?
1. 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập:
Thảo luận
Tổ 1 + 2: Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà
nước thời Ngô Quyền từ trung
ương đến địa phương ?
Tổ 3 + 4: Em có nhận xét gì về
tổ chức Nhà nước thời Ngơ
Quyền?Những việc làm đó có ý
nghĩa gì?
VUA
QUAN VĂN
QUAN VÕ
Thứ sử các châu (châu Hoan, châu Phong..)
- Bỏ chức Tiết độ sứ, tổ chức bộ máy
nhà nước từ trung ương đến địa
phương:
+ Trung ương: Vua đứng đầu triều
đình, quyết định mọi việc, đặt ra
chức quan văn, võ; quy định lễ nghi
và sắc phục của quan lại.
+ Địa phương: có các thứ sử coi giữ
các châu.
1.2. Tình hình chính trị cuối thời Ngơ
Sau khi Ngơ Quyền
mất, tình hình nước
ta ntn?
- Sau khi Ngô Quyền mất, mâu
thuẫn nội bộ, uy tín nhà Ngơ
giảm sút => chính quyền trung
ương suy yếu.
- Thổ hào địa phương nổi dậy cát
cứ => chia cắt đất nước “ Loạn
12 sứ quân” => nhân dân lọan
lạc, cực khổ.
Lược đồ 12 sứ quân
2. Đinh Bộ Lĩnh thống
nhất đất nước
* Tình hình đất nước:
- Loạn 12 sứ quân
- Nhà Tống có âm mưu xâm
lược.
Lược
đồ :
12 sứ
quân
* Quá trình thống nhất đất nước:
- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa
Lư.
- Liên kết với sứ quân Trần Lãm.
- Được nhân dân ủng hộ.
Năm 967 đất nước được
thống nhất.
Ý nghĩa: tạo điều
kiện xây dựng đất
nước vững mạnh,
chống lại âm mưu
xâm lược của kẻ thù.
Đền thờ Đinh Bộ Lĩnh
Tượng đài cờ lau Đinh Bộ Lĩnh
ở Thành phố Hồ Chí Minh