KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1:Chọn phương án đúng.
Theo đònh luật Jun-Len-xơ,nhiệt lượng tỏa ra trên
dây dẫn
A.Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn .
B.Tỉ lệ nghòch với bình phương cường độ dòng điện.
C. Tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. Tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện.
Đúng
Câu2:Trong đoạn mạch chỉ có điện trở R,nếu
giảm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đi 3 lần
Thì nhiệt lượng tỏa ra trong cùng thời gian sẽ
A.Giảm đi 3 lần.
B.Giảm đi 9 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Tăng lên 3 lần.
Đúng
Câu3:Phát biểu Đònh luật Ôm đối với đoạn mạch
chỉ chứa điện trở R?Viết biểu thức?
BÀI 13:ĐỊNH LUẬT ÔM
ĐỐI VỚI
TOÀN MẠCH
1.Định luật Ôm đối với toàn mạch:
Xét mạch điện gồm một nguồn điện và một
điện trở R. nguồn có SĐĐ
E điện trở trong r.
K
A B
I
R
E ,r
Tìm mối quan hệ giữa SĐĐ E
CĐDĐ I chạy trong mạch và
điện trở toàn phần R+r của
toàn mạch?
K
R
A B
E ,r
I
CH1:Năng lượng điện do bộ phận nào
cung cấp.NL đó được tính như thế nào ?
CH2:Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R và r?
CH3:Cho biết NL tiêu thụ trên toàn mạch như
Thế nào so với NL do nguồn điện cung cấp?
CH4?Áp dụng ĐLBTNL rút ra biểu thức toán
học nào?
-NL điện do nguồn điệncung cấp:
K
R
A B
E ,r
I
A=q.E = E.I.t
Q=RI
2
t+rI
2
t
-Nhiệt tỏa ra ở điện trở
ngoài R và điện trở trong r:
-Theo ĐL bảo toàn NL: A=Q
Ta có E.I.t=RI
2
t+rI
2
t
Hay E = IR+Ir
(1)
E = I(R+r)
(2)
Nhận xét
:SĐĐcủa nguồn điện có giá trị bằng tổng
các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Từ(2) rút ra
I=
rR
+
E
(3)
Biểu thị
ĐLÔm đối với
toàn mạch
-Gọi U=IR hiệu điện thế mạch ngoài thì (1)
viết lại:
U
N
=E-Ir
(4)
-Nếu điện trở trong nguồn rất nhỏ,không đáng
kể (r=0),hoặc K mở I=0(mạch hở) thì:
U
N
=E
Phát biểu: SGK
Yêu cầu HS trả lời C1?
HD:U
N
=1,998V
2.Hiện tượng đoản mạch:
Nếu điện trở mạch ngoài nhỏ không đáng
kể(R=0) thì:
I=
r
E
(5)
Ta nói nguồn điện bị đoản mạch.
Để tránh hiện tượng đoản mạch xảy ra đối
với mạng điện ở gia đình,người ta dùng cầu
chì hoặc rơle ở các mạch điện để ngắt điện
Tự động.
3.Trường hợp mạch ngoài có thêm máy thu:
-Giả sửmạch có thêm
máy thu có SPĐ
E
p
,
điện
trở r
p
nối tiếp R.
K
R
A B
E ,r
E
p
,r
p
I
NL tiêu thụ trên toàn mạch
bao gồm:
Q=(R+r)I
2
t
Và điện năng tiêu thụ ở máy thu:
A
/
=E
p
It+r
p
I
2
t
Nhiệt lượng Q tỏa ra ở các điện trởR và r là:
ĐLBT năng lượng:A=A
/
+Q
K
R
A B
E ,r
E
p
,r
p
Hay EIt=E
p
It+(R+r)I
2
t+r
p
I
2
t
Từ đó rút ra:
E-E
p
=I(R+r+r
p
)
(6)
Hay
I=
E -E
p
++ rR
r
p
(7)
Biểu thị ĐL Ômđối
với toàn mạch
chứa nguồn và
máy thu điện mắc
nối tiếp
4.Hiệu suất của nguồn điện:
H=
A có ích
A
=
(8)
U
E
Yêu cầu HS trả lời C2,C3?
Trả lời C2: Vì U
N
=E-rI
Nên H =
U
N
E
=1- r.I
E
Trả lời C3:Thay U
N
=IR và E=I(R+r) Vào
Nên H = R/R+r
H=U
N
/E
Bài1: Mét nguån ®iÖn cã ®iÖn trë trong r=0,2 ®−îc m¾c
víi mét ®iÖn trë R=50 .khi ®ã hiÖu ®iÖn thÕ ë 2 cùc cña
nguån lµ 120V.SuÊt ®iÖn ®éng cña nguån lµ:
Ω
Ω
C.104V.
D.102V.
A.100V.
B.120V.
Choïn phương án đúng
HD: Ta có I= U
N
/R=20(A)
E=I(R+r)=20(0,2+5)=104V
0,2A
0,14,4)(5,5
2
rR
I
td
=
++
=
+
=
E
Nguồn điện có suất điện
động E = 2V, điện trở trong
của nguồn r = 0.1Ω điện
trở R
1
= 5,5Ω; R
2
= 4,4Ω .
Tính cường độ dòng điện
qua mạch.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Cường độ dòng điện qua mạch
Giải:
Bài tập 2:
I
R
1
R
2
E. r
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
•BÀI VỪA HỌC :ĐL ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
1.Định luật Ôm đối với toàn mạch:
-Biểu thức ĐLÔm ĐV toàn mạch.
-Biểu thức HĐT 2 cực của nguồn điện.
2.Nắm được hiện tượng đoản mạch của
nguồn điện.
3.Biểu thức của ĐL Ôm đối với toàn mạch
chứa nguồn và máy thu
điện mắc nối tiếp.
4.Biểu thức hiệu suất của nguồn điện.
Câu hỏi về nhà:
Làm các bài tập:1,2,3 SGK.
Xem Bài Mới:ĐL ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI
MẠCH ĐIỆN-MẮC CÁC NGUỒN ĐIỆN
THÀNH BỘ.
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH ĐÃ CHÚ Ý
NGHE GIẢNG
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ GIỜ GIẢNG