Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Giáo trình môn học Kinh tế chính trị (Nghề Kế toán doanh nghiệp) Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.18 KB, 55 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC

KINH TẾ CHÍNH TRỊ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Ban hành theo Quyết định số 1661/QĐ-CĐGTVTTWI ngày 31/10/2017 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng GTVT Trung ương I
5
HÀ NỘI, 2017



BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƢƠNG I

GIÁO TRÌNH

Mơn học: Kinh tế chính trị
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Hà Nội – 2017

6



Mục lục
Lời nói đầu…………………………………………………………………………………………...9
Chương 1: Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển Kinh tế chính trị
1. Những tƣ tƣởng kinh tế chủ yếu trong thời cổ đại và trung cổ - cơ sở cho sự ra đời kinh tế chính
trị học………………………………………………………………………………………………...10
2. Sự phát sinh phát triển kinh tế chính trị học tƣ sản cổ điển………………………………………12
3. Những khuynh hƣớng và học thuyết kinh tế phê phán có kế thừa kinh tế chính trị học tƣ sản cổ
điển…………………………………………………………………………………………………..24
4. Một số trƣờng phái kinh tế chính trị học tƣ sản hiện đại………………………………………….28
Chương 2: Sản xuất hàng hoá và các quy luật sản xuất hàng hoá
1. Sản xuất hàng hoá và điều kiện ra đời của nó……………………………………………………35
2. Hàng hố………………………………………………………………………………………….39
3. Tiền tệ……………………………………………………………………………………………..45
4. Thị trƣờng và quy luật cung cầu…………………………………………………………………..48
5. Quy luật cạnh tranh……………………………………………………………………………….49
6. Quy luật giá trị…………………………………………………………………………………….50
Chương 3: Tái sản xuất xã hội
1. Các phạm trù của tái sản xuất……………………………………………………………………..51
2. Các quy luật kinh tế của tái sản xuất xã hội………………………………………………………54
Chương 4: Tái sản xuất vốn, giá thành, tiền lương và lợi nhuận trong doanh nghiệp
1. Tuần hoàn và chu chuyển vốn…………………………………………………………………….58
2. Giá thành sản phẩm……………………………………………………………………………….63
3. Tiền lƣơng………………………………………………………………………………………...63
4. Lợi nhuận, các hình thái vốn và các thu nhập…………………………………………………….65
Chương 5: Nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Thực trạng và vai trò của nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay……………………………..71
2. Nội dung và xu hƣớng vận động của kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta………………………………..73
3. Điều kiện, khả năng và giải pháp phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc
ta……………………………………………………………………………………………………..81

Chương 6: Cơ cấu thành phần kinh tế và xu hướng vận động cơ bản của nền kinh tế trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Cơ cấu thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam ……………...87
7


2. Xã hội hoá sản xuất- xu hƣớng vận động cơ bản của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ………….94
Chương 7: Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
1. Con đƣờng xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội…………………………….96
2. Nội dung của cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở nƣớc ta trong thời kỳ quá độ …………………...98
3. Những tiền đề cần cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật ở nƣớc ta……………………101
Chương 8: Cơ chế kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa XH
1. Khái niệm cơ chế kinh tế………………………………………………………………………..103
2. Sự cần thiết khách quan phải chuyển sang cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của NN ở nƣớc
ta……………………………………………………………………………………………………103
3. Cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc………………………………………………….103
4. Vai trò kinh tế của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc
ta……………………………………………………………………………………………………105
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………………………….108

8


9


Lời nói đầu
Kinh tế chính trị là một mơn khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa
đặt trong mối quan hệ với chính trị dƣới nhãn quan của chính trị gia. Thuật ngữ "kinh tế

chính trị" đƣợc dùng lần đầu tiên năm 1615 bởi Antoine de Montchrétien trong tác
phẩm Traité d'économie politique. Thuật ngữ "kinh tế chính trị" xuất hiện do kết hợp các từ
có nguồn gốc Hy Lạp với nghĩa là "thiết chế chính trị". Kinh tế chính trị học cung cấp các
khái niệm và hệ thống kiến thức cơ bản nhất cho khoa kinh tế hiện đại nhƣ cung cầu, lợi
nhuận, tự do thƣơng mại... Nhiều quan điểm của các trƣờng phái kinh tế chính trị đã trở
thành các tín điều mang tính ý thức hệ của các nhà kinh tế học và các chính trị gia.
Giáo trình kinh tế chính trị là một trong các mơn khoa học góp phần đào tạo nên những con
ngƣời khơng chỉ có năng lực chuyển mơn nghiệp vụ mà cịn có phẩm chất chính trị đạo đức

đáp ứng đƣợc địi hỏi của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa. Cuốn sách đƣợc biên soạn dựa trên Giáo trình Kinh tế chính trị
Mác Lê nin của Hội đồng TW chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học
Mác Lê – nin và tƣ tƣởng Hồ chí Minh. Ngồi ra có sử dụng một số tài liệu tham khảo
của các tác giả đã đƣợc nêu trong cuối mỗi chƣơng. ..

10


Chương 1. Sơ lược sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học
1. Nh÷ng t- t- ëng kinh tế chủ yếu trong thời cổ đại và trung cổ - cơ sở cho sự ra đời
của kinh tế chính trị học
a. Đặc tr- ng kinh tế - xà hội thời cổ đại
Thời cổ đại nói ở đây là thời kỳ thống trị của ph- ơng thức sản xuất chiếm hữu nô lệ mà
Hy Lạp là điển hình.
Đặc điểm(3)
+ Chế độ chiếm hữu nô lệ thống trị (Số l- ợng nô lệ th- ờng đông hơn số l- ợng dân tự do
trong xà hội).
+ Th- ơng nghiệp và tiền tệ đà xuất hiện.
+ Chiến tranh dai dẳng giữa các quốc gia, giữa các thành phố lớn nhằm chiếm đoạt nô lệ;
và cuộc chiến tranh khốc liệt giữa hai giai cấp nô lệ và chủ nô diễn ra trong suốt lịch sử xÃ

hội cổ đại.
Đại biểu tiêu biểu cho t- t- ởng kinh tế thời cổ đại:
+ Nhà triết học Platôn (427 347) tr- ớc công nguyên.
+ Nhà triết học Arixtot (384 322) tr- ớc công nguyên.
Đặc điểm t- t- ởng kinh tế thời cổ đại
Coi xà hội chiếm hữu nô lệ là tất yếu và duy nhất.
Coi khinh lao động chân tay.
Lên án hoạt động th- ơng nghiệp và cho vay nặng lÃi. Từ đó lên án sự tồn tại và phát triển
của lớp quý tộc tài chÝnh trong x· héi; m¬ t- ëng tíi mét x· hội lý t- ởng không có chế độ thữu, phê phán gay gắt sự phân hoá giầu nghèo và bần cùng trong xà hội, nh- ng không chủ
tr- ơng chống lại chế độ t- hữu.
Muốn tìm hiểu bản chất của các hiện t- ợng kinh tế và phân tích chúng một cách sâu sắc.
+ Phân công lao động xà hội.
+ Về trao đổi hàng hoá.
+ Về nguồn gốc lợi nhuận.
T- t- ởng của các ông chứa đựng những mầm mống thiên tài và khoa học, là điểm xuất
phát của những t- t- ởng kinh tế thiên tài khoa học.
b. T- t- ëng kinh tÕ thêi kú trung cæ
T- t- ëng kinh tÕ thêi kú trung cỉ g¾n liỊn víi những đặc tr- ng của thời đại phong kiến.
11


Có thể chia thời đại phong kiến châu Âu làm 2 giai đoạn.
+ Thế kỷ thứ V XV: Thời kỳ hình thành và phát triển chế độ phong kiến.
+ ThÕ kû XVI – XVII: Thêi kú tan r· chÕ ®é phong kiÕn, thêi kú tÝch l nguyªn thủ
cđa T- Bản, thời kỳ ra đời của chủ nghĩa t- bản.
Đặc tr- ng kinh tÕ - x· héi thêi trung cỉ:
NỊn kinh tế căn bản còn là kinh tế tự nhiên, bế quan toả cảng.
Nông nghiệp là lĩnh vực chủ yếu của nền kinh tế; đất đai là t- liệu sản xuất chủ yếu và nó
là đối t- ợng cơ bản của sở hữu; lÃnh chúa là ng- ời quyết định tất cả.
Cuối thời kỳ trung cổ thì cùng với sự tăng dân số, việc đi lại đỡ khó khăn, giao l- u giữa

các vùng thuận lợi hơn, một số thị trấn mọc lên và những nông nô thoát khỏi ách thống trị
của lÃnh chúa. Họ trở thành những ng- ời tiểu th- ơng tiểu chủ, thợ thủ công, tiền thân của
giai cấp t- sản sau này.
Đặc điểm t- t- ởng kinh tế thời trung cổ:
* Có rất nhiều đại biểu tiªu biĨu nh- ng chóng ta nghiªn cøu t- t- ởng kinh tế tập trung
nhất ở Xanh Tôma Đacanh (1225 1274)
* Các đặc điểm:
-

Về quyền t- hữu:

Coi Quyền t- hữu là một thứ quyền quản lý tài vật do tạo hoá giao phó. Ng- ời có quyền sở
hữu tức ng- ời giầu có, phải có trách nhiệm phân phát lại tài sản của mình cho những kẻ
nghèo khổ thiếu thốn (Theo lời dậy của Chúa).
-

Về các hoạt động kinh tế:

+ Các hoạt động kinh tế chia làm hai loại:
o

Những hoạt động trực tiếp để tạo ra của cải vật chất: là những hoạt động rất đáng đ- ợc

hoan nghênh.
o

Những hoạt động trung gian h- ởng lợi dựa trên lao động của ng- ời khác bị phê phán.

+ Lao động đ- ợc coi là ph- ơng tiện để sống chân chính, ngay thẳng. Tiền công lao động
phải đ- ợc trả sòng phẳng.

-

Về tiền tệ:

+ Vua là ng- ời nắm độc quyền phát hành tiền đúc và án định l- ợng vàng bạc(quý kim)
trong mỗi đơn vị tiền đúc.(V- ơng quyền).
12


+ Tomat Dacanh g¾n sù xt hiƯn cđa tiỊn víi ý muốn của con ng- ời và ông coi giá trị của
tiền là do đặc tính tự nhiên, tức giá trị sử dụng của vật dùng làm tiền quyết định.(Một sự thụt
lùi so với thời cổ đại).
-

Về địa tô:

Địa tô đ- ợc coi là một khoản thu nhập của ruộng đất và thu địa tô là điều hợp lý (d- ới
giác độ đạo đức).
-

Về t- bản và lợi nhuận.

Quan điểm tiền không thể đẻ ra tiền -> Nghiêm cấm cho vay nặng lÃi.
Song có ngoại lệ: cho thuê nhà cửa, tài sản, đ- ợc phép hùn vốn kinh doanh.
-

Về dân số:

Quan niệm chung thời bấy giờ cho rằng việc tăng dân số là có lợi cho sản xuất và An
ninh bờ cõi . Riêng Tô ma Đacanh tỏ ra lo ngại về sự tăng dân số quá mức.

* Tóm lại, t- t- ởng kinh tế thời trung cổ phát triển theo ảnh h- ởng của tôn giáo và đạo
dức, tôn trọng nhân phẩm con ng- ời, khuyên con ng- ời xử sự công bằng trong các hoạt động
kinh tế; biểu hiện sự ôn hoà và l- ơng thiện.
2. Sự phát sinh phát triển kinh tế chính trị học t- sản cổ điển
2.1. Chủ nghĩa trọng th- ơng
a) Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa trọng th- ơng
Khái niệm:
Chủ nghĩa trọng th- ơng là t- t- ởng kinh tế của giai cấp t- sản trong giai đoạn tan rà của
chế độ phong kiến và thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ của t- bản thời kỳ phát sinh chủ nghĩa
t- bản.
Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa trọng th- ơng:
Sự xuất hiện chủ nghĩa trọng th- ơng gắn liền với những chuyển biến lịch sử to lớn xảy ra
trong thời kỳ này.
+ Kinh tế hàng hoá phát triển mạnh, thị tr- ờng trong n- ớc đ- ợc mở rộng, tầng lớp th- ơng
nhân tăng c- ờng thế lực và dần dần trở thành bá chủ trong xà hội.
+ Đây là thòi kỳ có nhiều phát kiến lớn về địa lý của thế kỷ XV XVI.
+ Ưu thế th- ơng nghiệp lớn hơn công nghiệp.

13


+ Xuất hiện phong trào phục h- ng, chống lại t- t- ëng ®en tèi cđa thêi Trung cỉ ; xt
hiƯn chđ nghÜa duy vËt trong triÕt häc chèng l¹i các thuyết duy tâm của nhà thờ; các ngành
khoa học tự nhiên phát triển mạnh nh- : Thiên văn học, cơ lý học, hóa học
Các sự kiện trên làm biến đổi nhanh chóng xà hội Trung cổ, và nền sản xuất nhỏ thủ
công bắt đầu nh- ờng chỗ cho chế độ T- bản th- ơng mại. Đây chính là thời kỳ tan rà của chế
độ phong kiến và thực hành quá trình tích luỹ ban đầu của CNTB. Chủ nghĩa trọng th- ơng ra
đời phản ánh t- t- ởng kinh tế của giai cấp t- sản chống lại chủ nghÜa phong kiÕn.
Chđ nghÜa träng th- ¬ng xt hiƯn ë hầu hết các n- ớc Tây Âu, phát triển mạnh ở Anh,
Pháp, Tây Ban Nha.

Các đại biểu tiêu biểu:
+Môngenêchiên (Pháp); Cônte;
+TômatMun; Uyliam Xtaphớt (Anh)
+ Unloa, Uxtariơ (Tây Ban Nha)
Chủ nghĩa trọng th- ơng có 3 sắc thái chủ yếu:
+ Tây Ban Nha: Trọng th- ơng tiền tệ
+ Pháp

: Chủ nghĩa trọng th- ơng công nghiệp.

+ Anh

: Chủ nghĩa trọng th- ơng th- ơng mại.

Những t- t- ởng kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa trọng th- ơng.
Coi tiền là nội dung căn bản của của cải, là tài sản thực sù cđa mét qc gia, biĨu hiƯn sù
giÇu cã cđa qc gia.
Khèi l- ỵng tiỊn tƯ chØ cã thĨ gia tăng đ- ợc bằng con đ- ờng ngoại th- ơng. Trong hoạt
động ngoại th- ơng phải thực hiện chính sách xuất siêu và lợi nhuận th- ơng nghiệp là kết quả
của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt.
Phải dùng quyền lực Nhà n- ớc để phát triển kinh tế.
Những nhận xét về chủ nghĩa trọng th- ơng
Ưu ®iĨm:
Trong ®iỊu kiƯn lÞch sư thÕ kû XV - XVII, quan niệm của chủ nghĩa trọng th- ơng là một
b- ớc tiến bộ lớn so với những chính sách và t- t- ëng kinh tÕ thêi kú phong kiÕn trung cổ.
Thể hiện:
+ Khắc phục những hạn chế của một nền kinh tế tự nhiên (tự cấp, tự túc) thúc đẩy lực
l- ợng sản xuất phát triển.
14



+ Lần đầu tiên trong lịch sử đà cố gắng nhận thức và giải thích các hiện t- ợng kinh tế về
mặt lý luận, biết sử dụng các ph- ơng pháp khoa học (Toán học, thống kê, lịch sử)
-> Do ®ã ®· më ra kû nguyªn míi cho viƯc nghiªn cứu, nhận thức các vấn đề kinh tế trên
cơ sở khoa học; đoạn tuyệt với t- t- ởng kinh tế thời trung cổ.
Hạn chế:
+ Các thành tựu lý luận còn ít ỏi.
+ Việc giải thích các vấn đề kinh tế còn đơn giản, mang nặng tính kinh nghiêm.
+ Chỉ mới nêu ra đ- ợc quy tắc, c- ơng lĩnh dựa trên sự mô tả bề ngoài, ch- a tìm ra đ- ợc
các quy luật phản ánh bản chất cac hiện t- ợng kinh tế.
b. Kinh tế chính trị t- sản cổ điển ở Pháp - Chủ nghĩa trọng nông:
Sự xuất hiện chủ nghĩa trọng nông ở Pháp:
ở Pháp, học thuyết kinh tế cổ điển xuất hiện d- ới tên gọi: Tr- ờng phái trọng nông.
Hoàn cảnh ra đời:
+ Nền nông nghiệp của Pháp bị suy sụp.
Do nhà n- ớc phong kiến tăng thuế nông nghiệp để trợ cấp cho công tr- ờng thủ công.
+ Th- ơng nhân bóc lột nông dân bằng chính sách giá.
Nông dân mắc vào cảnh túng quẫn.
Đòi hỏi phải có chính sách khôi phục và phát triển nông nghiệp.
Phái trọng nông xuất hiện.
Đặc điểm chung của học thuyết kinh tế trọng nông: là đà chuyển đối t- ợng nghiên cứu
sang lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
+ Đánh giá cao vai trò của ngành nông nghiệp.
+ Coi nông nghiệp là lĩnh vực duy nhất trong xà hội tạo ra của cải.
+ Coi lao động trong nông nghiệp mới là lao động có ích, lao động sinh lời, vì nó tạo ra
sản phẩm thuần tuý cho xà hội.
=> KL: Muốn giàu có phải phát triển nông nghiệp.
Đại biểu t- t- ởng của chủ nghĩa trọng nông.
+ F. Kênê (1694 1774)
+ A. Tuyếc gô (1727 – 1781).

C¸c häc thut kinh tÕ chđ u cđa chđ nghĩa trọng nông:
Lý thuyết về sản phẩm thuần tuý.
15


+ Sản phẩm thuần tuý là: số chênh lệch giữa tổng sản phẩm và chi phí sản xuất.
Tổng sản phẩm Chi phí sản xuất = Sản phẩm thuần tuý.
+ Sản phẩm thuần tuý chỉ đ- ợc tạo ra trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, còn công
nghiệp không tạo ra sản phẩm thuần tuý.
Lý thuyết về lao động sản xuất và lao động không sinh lời:
+ Lao động sản xuất: là lao động tạo ra sản phẩm thuần tuý.
+ Lao động không sinh lời là lao động không tạo ra sản phẩm thuần tuý.
Lý thuyết về giai cấp:
+ Kênnê chia xà hội thành 3 giai cấp:
o Giai cấp sản xuất ra sản phẩm thuần tuý.
o Giai cấp không sản xuất.
o Giai cấp sở hữu.
+ Tuyếc gô phát triển thành 5 giai cấp:
o Giai cấp các nhà t- bản sản xuất.
o Giai cấp công nhân sản xuất.
o Giai cấp các nhà t- bản không sản xuất.
o Giai cấp công nhân không sản xuất.
o Giai cấp sở hữu.
Lý thuyết về tiền l- ơng và lợi nhuận:
+ ủng hộ quan điểm Quy luật sắt về tiền l- ơng
Tiền l- ơng của công nhân phải thu hẹp ở mức t- liệu sinh hoạt tối thiểu.
Sản phẩm lao động của công nhân nông nghiệp = Tiền l- ơng + Sản phẩm thuần tuý
+ Tiền l- ơng công nhân là thu nhập theo lao động
+ Lợi nhuận là sản phẩm thuần tuý, là thu nhập của nhà t- bản, là thu nhập không lao
động do công nhân tạo ra.

Lý thuyết về t- bản và t¸i xt x· héi - “ BiĨu kinh tÕ” - Kênê.
+T- bản:
Chủ nghĩa trọng nông coi t- bản không phải là bản thân tiền tệ, mà là t- liệu sản xuất mua
bằng tiền tệ đó. Vậy, t- bản là vật chất và nó tồn tại vĩnh viễn.

16


Kênê ng- ời đầu tiên dựa vào tính chu chuyển của t- bản, chia t- bản thành: T- bản ứng
tr- ớc đầu tiên và t- bản ứng tr- ớc hàng năm. (Chỉ có sự phân chia trong lĩnh vực nông
nghiệp).
Sau Tuyếc gô chia thành: TB cố định và TB l- u động.
+ Biểu kinh tế của Kênê - công bố 1758, nó phản ánh đầy đủ quan điểm kinh tế chủ yếu
của phái trọng nông.
Mác đánh giá đây là sơ đồ đại c- ơng về tái sản xuất, nghiên cứu tái sản xuất giản đơn, kết
hợp phân tích 2 mặt giá trị sử dụng và giá trị, t- bản cố định chuyển hết vào phần sau một
quá trình sản xuất, dựa vào nguyên tắc tiền quay về điểm xuất phát, trìu t- ợng hoá ngoại
th- ơng.
Nhận xét về chủ nghĩa trọng nông:
Thành tựu:
+ Chuyển sự nghiên cứu từ lĩnh vực l- u thông sang sản xuất.
+ Quan niệm thu nhập thuần tuý
+ L- u thông tạo ra giá trị, hàng hóa có giá trị tr- ớc khi đem trao đổi; trao đổi chỉ làm thay
đổi hình thái của giá trị
Có thể nói những thành tựu kể trên là b- íc nhÈy vät trong lÞch sư t- t- ëng kinh tế
nhân loại.
Hạn chế:
+ Quan niệm sản xuất còn hạn chế, chỉ coi nông nghiệp là ngành sản xuất duy nhất, không
thấy vai trò quan trọng của sản xuất công nghiệp.
+ Ch- a thấy vai trò của l- u thông trong một thể thống nhất với sản xuất, không they đ- ợc

vai trò của ngoại th- ơng đối với sự ra đời của chủ nghĩa t- bản.
+ Ch- a phân tích đ- ợc các khái niệm cơ sở (Hàng hóa, tiền tệ, giá trị, lợi nhuận).
2.2) Kinh tế chính trị t- sản cổ điển Anh
a) Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của kinh tế chính trị t- sản cổ điển Anh
Hoàn cảnh ra đời:
+ Cuối thế kỷ 17, ở n- ớc Anh, sau khi tích luỹ đ- ợc một khối l- ợng tiền tệ lớn, giai cấp tsản tập trung phát triển sản xuất. Các công tr- ờng thủ công phát triển mạnh.
+ Do kết quả phát triển của công tr- ờng thủ công, t- bản đà chuyển sang lĩnh vực sản
xuất. Nhiều vấn đề kinh tế của sản xuất đặt ra v- ợt quá khả năng giải thích cña lý thuyÕt chñ
17


nghĩa trọng th- ơng. Điều đó đòi hỏi phải có lý thuyết kinh tế mới soi đ- ờng và học thuyết
kinh tế chính trị t- sản cổ điển Anh xuất hiện.
Đặc điểm chung:
+ Khái niệm:
Kinh tế chính trị t- sản cổ điển Anh là xu h- ớng của t- t- ởng kinh tế t- sản phát sinh
trong thời kỳ hình thành và phát triển ph- ơng thức sản xuất t- bản chủ nghĩa.
+ Đặc điểm chung:
o Chuyển đối t- ợng nghiên cứu từ l- u thông sang nghiên cứu lĩnh vực sản xuất T- bản
chủ nghĩa.
o Xây dựng một hệ thống phạm trù và quy luật của nền kinh tế thị tr- ờng.
o Lần đầu tiên áp dụng ph- ơng pháp trìu t- ợng hoá, nghiên cứu các mối liên hệ nhân
quả để vạch ra bản chất và tìm ra các quy luật vận động của quan hệ sản xuất t- bản
chủ nghĩa.
o ủng hộ quan điểm tự do kinh tế, chống lại sự can thiệp của nhà n- ớc.
o Tuy vậy, những kết luận của họ còn mang tính phi lịch sử, lẫn lộn giữa yếu tố khoa
học và u tè tÇm th- êng.
ë n- íc Anh, häc thut kinh tế chính trị cổ điển bắt đầu từ W.Petty, A.Smith và kết thúc
D.Ricacdô.
b) Học thuyết kinh tế của W. Petty (1623 - 1687)

* W.Petty (1623 – 1687) – mét trong những ng- ời sáng lập ra học thuyết kinh tế chính
trị cổ điển Anh. Nhà kinh tế học Anh, xuất thân trong một gia đình thợ thủ công, là một
ng- ời có nhiều tài năng, nghiên cứu nhiều lĩnh vùc kh¸c nhau.
T¸c phÈm quan träng nhÊt:
+ “ Sè häc chính trị 1676
+ Bàn về thuế khoán và lƯ phÝ” – 1662
+ “ Bµn vỊ tiỊn tƯ” – 1682
* Một số nội dung cơ bản trong học thuyết kinh tế của W. Petty.
Lý thuyết giá trị lao động:
+ W.Petty là ng- ời đầu tiên nêu ra nguyên lý giá trị lao động.
+ Đ- a ra 3 phạm trù về giá cả hàng hoá.
18


o Giá cả tự nhiên là giá trị hàng hoá. Nó do lao động của ng- ời sản xuất tạo ra. L- ợng
của giá cả tự nhiên tỷ lệ nghịch với năng suất lao động khai thác bạc.
o Giá cả nhân tạo là giá cả thị tr- ờng của hàng hoá.
o Giá cả nhân tạo thay đổi phụ thuộc vào giá cả tự nhiên và quan hệ cung cầu hàng
hoá trên thị tr- ờng.
o Giá cả chính trị: là một loại đặc biệt của giá cả tự nhiên.
Nó cũng là chi phí lao động để sản xuất ra hàng hoá nh- ng trong điều kiện chính trị không
thuận lợi. (Chi phí lao động trong giá cả chính trị th- ờng cao hơn so với chi phí lao động
trong giá cả tự nhiên bình th- ờng).
+ Đặt vấn đề nghiên cứu lao động giản đơn và lao động phức tạp nh- ng không thành.
+ Nhận xét:
o W. Petty là ng- ời đầu tiên đặt nền móng cho lý thuyết giá trị lao động.
o Tuy nhiên, lý thuyết giá trị lao động của ông còn chịu ảnh h- ởng t- t- ởng chủ nghĩa
ngoại th- ơng.
o Mặt khác, luận điểm nổi tiếng của ông Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của
cải vật chất . Ông kết luận cả lao động - đất đai là nguồn gốc của giá trị, ông đà rời xa

t- t- ởng giá trị. Đây là mầm mống của lý thuyết các nhân tố sản xuất tạo ra giá trị sau
này.
Lý thuyết tiền tệ.
+ Ông nghiên cứu 2 kim loại giữ vai trò của tiền là vàng, bạc.
+ Ng- ời đầu tiên ®- a ra quy lt l- u th«ng tiỊn tƯ.
Lý thuyết tiền l- ơng:
+ Xây dựng trên cơ sở lý thuyết giá trị lao động.
+ Coi lao động là hàng hoá và tiền l- ơng là giá cả tự nhiên của lao động.
+ Mức tiền l- ơng:
Giới hạn cao nhất của tiền l- ơng là mức t- liệu sinh hoạt tối thiểu để nuôi sống ng- ời
công nhân. Ông là ng- ời đầu tiên trong lịch sử đặt nền móng cho Quy luật sắt về tiền
l- ơng
Lý thuyết về địa tô, lợi tức và giá cả ruộng đất:
+ Địa tô:
o Địa tô là giá trị nông phẩm sau khi trừ đi các chi phí sản xuất.
19


o Thực chất: Địa tô là giá trị dôi ra ngoài tiền l- ơng, tức là sản phẩm thặng d- .
o Ông đà nghiên cứu địa tô chênh lệch, chỉ ra rằng các mảnh ruộng xa gần khác nhau mang
lại thu nhập khác nhau. Ông ch- a nghiên cứu địa tô tuyệt đối.
+ Lợi tức
o Lợi tức là thu nhập phát sinh của địa tô.
o Xác định lợi tức phải dựa vào địa tô, do điều kiện sản xuất nông nghiệp quyết định.
+ Giá cả ruộng đất:
o Giá cả ruộng đất do địa tô thu đ- ợc hàng năm quyết định.
o Công thức tính: Giá cả ruộng đất = Địa tô x 20
Tóm lại, mặc dầu các quan điểm của W. Petty còn ch- a thống nhất, đang chuyển dần từ chủ
nghĩa trọng th- ơng sang kinh tế chính trị cổ điển, nh- ng ông đà có nhiều đóng góp quan trọng
trong việc xây dựng những nguyên lý kinh tế cổ điển sau này.

c) Học thuyết kinh tế của Adam Smith.
* Adam Smith (1723 1790):
Ông là nhà kinh tế học cổ điển nổi tiếng ng- ời Anh, nhà t- t- ởng tiên tiến của giai cấp tsản, là một nhà bác học tài năng và khiêm tốn.
Tác phẩm nổi tiếng của đời ông là Nghiên cứu về bản chất và nguồn gốc của cải của các
dân tộc - 1776
* Một số nội dung cơ bản trong học thuyết kinh tÕ cña A.Smith.
T- t- ëng tù do kinh tÕ của A.Smith.
+ Điểm xuất phát trong phân tích kinh tế của ông là Con ng- ời kinh tế.
Theo ông, loài ng- ời là một hiện minh trao đổi, trao đổi là một đặc tính vốn có của con
ngh- ời và nó tồn tại vĩnh viễn.
+ Trong quá trình trao đổi sản phẩm và lao động cho nhau, con ng- ời bị chi phối bởi lợi
ích cá nhân. Song khi chạy theo t- lợi, thì có một Bàn tay vô hình , buộc ng- ời kinh tế
đáp ứng lợi ích xà hội.
Bàn tay vô hình là các quy luật kinh tế khách quan, tự phát hoạt động, chi phối hoạt
động của con ng- ời.
+ Điều kiện cần thiết để các quy luật khách quan hoạt động là:
o Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải tồn tại và phát triển.
20


o Nền kinh tế phải phát triển trên cơ sở tự do kinh tế, tự do mậu dịch, Nhà n- ớc không
nên can thiệp vào nền kinh tế.
+ Tuy nhiên, ph- ơng pháp luận của ông có tính hai mặt rõ rệt:
o Một mặt là khoa học.
o Một mặt là tầm th- ờng.
Lý thuyết giá trị lao động:
+ So với W.Petty, phái trọng nông, lý thuyết giá trị lao động của A.Smith có b- ớc tiến
đáng kể:
o Chỉ ra tất cả các loại lao động đều tạo ra giá trị, lao động là th- ớc đo cuối cùng của
giá trị.

o Phân biệt rõ sự khác nhau giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi, khẳng định giá trị sử
dụng không quyết định giá trị trao đổi.
o Giá trị đ- ợc biểu hiện ở giá trị trao đổi với hàng hoá khác, còn trong nền sản xuất
hàng hoá phát triển, nó đ- ợc biểu hiện ở tiền.
o L- ợng giá trị hàng hoá là do hao phí lao động trung bình cần thiết quy định.
o Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra một l- ợng giá trị nhiều hơn lao
động giản đơn.
+ Hạn chế:
Ông nêu lên hai định nghĩa về giá trị. Định nghĩa 1, đứng trên cơ sở lý thuyết giá trị lao
động, còn định nghĩa 2 xa rời lý thuyết này, không thấy t- bản bất biến (c) trong cấu thành
giá trị hàng hoá.
Lý thuyết về phân công lao động.
+ Sự giàu có cđa mét qc gia phơ thc vµo 2 u tè chủ yếu:
o Tỷ lệ lao động làm việc trong nền sản xuất vật chất.
o Trình độ phát triển của phân công lao động.
+ Ch- a phân biệt phân công lao động xà hội và phân công lao động.
+ Nguyên nhân của sự phân công, theo A.Smith là khuynh h- ớng trao đổi của con ng- ời.
Và khi phân công lao động phát triển, nó lại thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động trao đổi.
Lý thuyết về tiền tệ.
+ Tiền là công cụ thuận tiện cho l- u thông và trao đổi hàng hoá.
+ ủng hộ quan điểm về quy luật l- u th«ng tiỊn tƯ cđa W.Petty.
21


+ Chỉ ra việc thay thế tiền vàng, bạc bằng tiền giấy và phát hành tiền giấy phải do ngân
hàng đảm nhận.
+ Đánh giá cao vai trò của tín dụng.
Lý thuyết về thu nhập:
+ Lý thuyết tiền l- ơng, lợi nhuận, địa tô đ- ợc xây dựng trên cơ sở lý thuyết giá trị lao
động.

+ Tiền l- ơng.
o Tiền l- ơng là giá cả của lao động.
o Khi sở hữu t- bản xà hội xuất hiện, ng- ời công nhân trở thành lao động làm thuê, thì
tiền l- ơng của họ chỉ là một bộ phận giá trị sản phẩm lao động họ sản xuất ra.
o Cơ sở tiền l- ơng: là giá trị t- liệu sinh hoạt cân thiết để nuôi sống công nhân và con
cái anh ta để đ- ợc tiếp tục thay thế trên thị tr- ờng lao động.
o ủng hộ trả tiền l- ơng cao.
+ Địa tô:
o Địa tô là khoản khấu trừ thứ nhất vào sản phẩm lao động.
o Về số l- ợng, nó là số dôi ra ngoài tiền l- ơng công nhân và lợi nhuận t- bản.
o Về mặt chất, nó phản ánh quan hệ bóc lột.
o Nguyên nhân có địa tô: Lao động trong nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động
trong công nghiệp; độc quyền chiếm hữu ruộng đất là điều kiện phát sinh ra địa tô.
o Ông phủ nhận địa tô tuyệt đối.
+ Lợi nhuận (P)
o Lợi nhuận là khoản khấu trừ thứ hai vào sản phẩm lao động.
o Về mặt số l- ợng: nó là số dôi ra ngoài tiền l- ơng và địa tô, là lao động không đ- ợc trả
công của ng- ời công nhân.
o Về mặt chất, nó phản ánh quan hệ bóc lột.
o Lợi tức: là một bộ phận của lợi nhuận mà nhà t- bản hoạt động đi vay để trả cho chủ
nó để đ- ợc sử hữu t- bản.
o Thấy đ- ợc xu h- ớng bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận và xu h- ớng tỷ suất lợi nhuận
giảm sút di khối l- ợng t- bản đầu t- tăng lên.
Lý thut vỊ t- b¶n:
22


+ T- bản là điều kiện vật chất cần thiết cho sản xuất của mọi xà hội và nó tồn tại vĩnh
viễn.
+ Có sự phân chia t- bản cố định và t- bản l- u động. Tuy nhiên, khi phân tích t- bản l- u

động, ông đà bỏ qua bộ phận tiền l- ơng công nhân.
+ Quan điểm tiết kiệm: Ông ca ngợi tiết kiệm và lên án sự lÃng phí.
Lý thuyết sản xuất.
+ Ông bỏ qua yếu tố t- bản bất biến (c) khi nghiên cứu tái sản xuất t- bản xà hội.
* Tóm lại, những t- t- ởng kinh tế của A.Smith đà gây một tiếng vang sâu đậm trong giới
học giả t- sản và đặt nền móng cho học thuyết kinh tế t- sản cổ điển. A.Smith đ- ợc các học
giả hậu bối suy tôn là Cha đẻ của kinh tế học.
d. Học thuyết kinh tế của David Ricácdô (1772 - 1823).
* Đavid Ricácđô.
Là một nhà kinh tÕ häc ng- êi Anh, lµm viƯc trong lÜnh vực buôn bán chứng khoán. Ngoài
ra, ông còn nghiên cứu nhiỊu lÜnh vùc nh- : To¸n häc, lý häc, Ho¸ học và là một trong những
ng- ời sáng lập ra ngành địa chất.
Theo C.Mác, D.Ricácđô là nhà t- t- ởng của thời đại cách mạng công nghiệp.
Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông:
Những nguyên lý cơ bản của chính sách kinh tế và thuế khoá (1871)
* Một số nội dung cơ bản trong học thuyết kinh tế của D.Ricácđô.
Lý thuyết giá trị lao động:
+ Phân biệt rõ hai thuộc tính của hàng hoá: giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Trong đó,
giá trị sử dụng là điều kiện cần thiết cho giá trị trao đổi, nh- ng không phải là th- ớc đo của
nó.
+ Định nghĩa giá trị: Giá trị do lao động quyết định.
+ Cơ cấu giá trị:
o Giá trị hàng hóa = giá trị những t- liệu sản xuất đà hao phí khi tham gia vào quá
trình sản xuất ra sản phẩm (máy móc, thiết bị) + giá trị sức lao động + phần giá
trị do lao động thặng d- tạo ra.
o Tuy nhiên, ông ch- a phân tích đ- ợc sự chuyển dịch ( c) vào sản phẩm mới diễn ra nhthế nào.
23


+ Cho rằng: lao động xà hội cần thiết do điều kiện sản xuất nhất quyết định giá trị hàng

hóa.
+ Ph- ơng pháp nghiên cứu giá trị hàng hoá của ông còn có tính siêu hình.
Do: ông coi giá trị hàng hoá là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính của mọi vật và ông ch- a
tính ? giữa giá trị sử dụng giá trị.
Lý thuyết tiền l- ơng, lợi nhuận và địa tô. (Xây dựng trên cơ sở lý thuyết giá trị lao
động)
+ Tiền l- ơng:
o Tiền l- ơng là giá cả của lao động.
o Phân biệt hai loại: Giá cả tự nhiên và giá cả thị tr- ờng của lao động. Trong đó giá cả
thị tr- ờng của lao động đ- ợc xây dựng trên cơ sở giá cả tự nhiên và xoay quanh nó.
o ủng hộ quy luật sắt về tiền l- ơng.
+ Về lợi nhuận:
o Lợi nhuận là khoản trích ra từ sản phẩm lao động của công nhân, là số còn lại ngoài
tiền l- ơng mà nhà t- bản trả cho công nhân.
o NhËn thÊy xu h- íng gi¶m sót cđa tû st lợi nhuận.
+ Về địa tô.
o Giá trị nông phẩm là do hao phí lao động trên ruộng đất xấu nhất quyết định, nên ở
những ruộng đất tốt, trung bình, sẽ thu đ- ợc l- ợng sản phẩm lớn hơn so với ruộng đất
xấu. Khoản chênh lệch đó trả cho địa chủ gọi là địa tô.
o Ông đà nghiên cứu về địa tô chênh lệch I, nh- ng ch- a nghiên cứu địa tô chênh lệch II
và không thừa nhận địa tô tuyệt đối.
Lý thuyết t- bản.
+ T- bản là những t- liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng, là bộ phận của cải trong n- ớc
đ- ợc tham dự vào việc sản xuất.
Chia t- bản làm 2 bộ phận: T- bản cố định (bộ phận ứng tr- ớc để mua công cụ lao động) và
t- bản l- u động (bộ phận ứng ra để thuê công nhân).
Lý thuyết tiền tệ.
Đặc tr- ng nổi bật trong lý thuyết tiền tệ của Ricácđo có tính hai mặt:
+ Mặt thứ nhất, dựa trên cơ sở lý thuyết giá trị lao động:
o Giá trị của tiền là do giá trị vật liệu (vàng, bạc) làm ra tiền quyết định.

24


o L- ợng giá trị tiền = số l- ợng lao đông hao phí để khai thác vàng, bạc.
o Nêu khái niệm giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
o ủng hộ quan điểm l- u thông tiền tệ W.Petty và A.Smith đề x- ớng.
+ Mặt khác, theo lËp tr- êng cđa thut “ Sè l- ỵng tiỊn tệ :
Giá trị tiền phụ thuộc vào số l- ợng của nó và bản thân tiền tệ không có giá trị nội tại.
Lý thuyết thực hiện và khủng hoảng kinh tế.
Cho rằng, chủ nghĩa t- bản không có khả năng sản xuất thừa và phủ nhận khủng hoảng
trong chủ nghĩa t- bản. Cho rằng, chủ nghĩa t- bản là tiến bộ tuyệt đối.
* Kết luận:
Nh- vậy, D.Ricácđô đà đ- a kinh tế chính trị t- sản cổ điển tới đỉnh cao nhất, tới gần nhất
chân lý khoa học.
3. Những khuynh h- ớng và học thuyết kinh tế phê phán có kế thừa kinh tế chính trị
học t- sản cổ điển.
a. Khuynh h- íng cđa kinh tÕ chÝnh trÞ häc tiĨu t- sản.
* Hoàn cảnh lịch sử:
Nửa sau TK 19, nền kinh tế t- bản chủ nghĩa lâm vào tình trạng hỗn loạn, trì trệ. Bàn tay
vô hình không còn hữu hiệu, guồng máy kinh tế lâm vào khủng hoảng với hậu quả nặng nề.
Thực trạng ấy đà làm xuất hiện khuynh h- ớng tiểu t- sản.
Đặc điểm cơ bản của khuynh h- ớng: (Đứng trên lập tr- ờng của giai cấp tiểu t- sản).
+ Phê phán tự do cạnh tranh, phê phán hậu quả của đại công nghiệp gây ra cho ng- ời lao
động.
+ Ca ngợi và lý t- ởng hoá nền sản xuất nhỏ.
+ Chống lại những tệ nạn xà hội do sự cạnh tranh vô chính phủ và cuộc cách mạng công
nghiệp gây ra.
* Các đại biểu tiêu biểu của khuynh h- ớng tiểu t- sản:
Xixmôndi (1773 1842) và Pruđông( 1809 1865)
Xixmôndi:

+ Nhà kinh tế Thuỵ Sỹ, nhà t- t- ởng triệt để của giai cÊp tiĨu t- s¶n.
+ T- t- ëng kinh tÕ chđ yếu:
o Phê phán gay gắt chủ nghĩa t- bản (theo lập tr- ờng tiểu t- sản) và lý t- ởng hoá sản
xuất nhỏ.
25


o Lý luận giá trị:
Tán thành phân công lao động trong sản xuất, coi lao động là nguồn gốc của giá trị,
khi xác định giá trị, ông dựa vào sản xuất xà hội.
o Lý luận về lợi nhuận:
Lợi nhuận là khoản khấu trừ từ giá trị sản phẩm lao động, là thu nhập không lao động,
là kết quả c- ớp bóc lao động của công nhân.
o Lý luận về địa tô:
Địa tô là kết quả bóc lột lao động của công nhân, có t- t- ởng về địa tô tuyệt đối.
o Về khủng hoảng kinh tế:
Đ- a ra thuyết Tiêu dùng không đủ , và kết luận khuyết điểm cơ bản của chủ nghĩa
t- bản là sản xuất tách rời nhu cầu, sản xuất lệ thuộc vào khát vọng lợi nhuận tối đa.
Pruđông: (1805 1865 )
+ Là ng- ời Pháp, là một t- t- ởng gia táo bạo nhÊt theo khuynh h- íng chèng l¹i thut tù
do cỉ điển, phản ánh t- t- ởng tiểu t- sản ở giai đoạn cao của chủ nghĩa t- bản.
+ T- t- ởng kinh tế chủ yếu:
o Đả kích chế độ t- hữu; Đề nghị dùng Quyền chấp hữu thay cho Quyền t- hữu .
o Coi sự tồn tại lợi tức là cơ sở của sự bóc lột và đề nghị lập Ngân hàng trao đổi .
b. Chủ nghĩa xà hội không t- ởng ở Tây Âuu.
* Hoàn cảnh ra đời:
Chủ nghĩa t- bản ngày càng bộc lộ những mâu thuẫn, bất công và tiêu cực bị quần chúng
phản kháng mạnh mẽ. Đến đầu thế kỷ XIX, xuất hiện một luồng t- t- ởng phê phán xà hội tbản và tìm kiếm xà hội mới.
Chủ nghĩa không t- ởng chính là t- t- ởng của các học giả có xu h- ớng chống lại phái cổ
điển, phê phán t- hữu, bênh vực ng- ời lao động. Tuy nhiên, các quan niệm chủ tr- ơng của họ

quá lý t- ởng, phi thực tế, không thực hiện đ- ợc nên trở thành không t- ởng .
* Các đại biểu tiêu biểu (3):
Xanh Ximông (1760 1825), Phuriê (1772 1837); và Ôoen (1771 1858)
Xanh Xi mông (1760 1825)
+ Là ng- ời Pháp, xuất thân từ dòng quý tộc, có kiến thức uyên thâm.
+ Các quan điểm cơ b¶n:
26


o Coi các xu h- ớng thay thế nhau là có tính quy luật, động lực sự phát triển xà héi lµ
tiÕn bé cđa lý trÝ, cđa khoa häc, vµ sự văn minh. Chế độ sở hữu là cơ sở của mọi xÃ
hội.
o Phê phán xà hội t- bản và nền sản xuất t- bản chủ nghĩa.
o Đ- a ra dự kiến xà hội t- ơng lai Chế độ công nghiệp .
Phuriê (1772 1837)
+ Ng- ời Pháp, xuất thân từ gia đình th- ơng nhân; ông đà nghiên cứu nhiều môn khoa học.
+ Các quan điểm cơ bản:
o Coi lịch sử phát triển không ngừng.
o Phê phán xà hội t- sản (đ- ơng thời).
o Quan niệm về xà hội t- ơng lai là một xà hội hoàn hảo, sản xuất tập thể của các hiệp
hội sản xuất - nền sản xuất công bằng và hấp dẫn , cho phép phát triển tài năng.
Ôoen ( 1771 1858)
+ Ng- ời Anh, xuất thân từ gia đình thợ thủ công, là chủ xí nghiệp lớn, có tài tổ chức và
lÃnh đạo, nhà lý luận và thực tiễn của chủ nghĩa xà hội không t- ởng.
+ Các quan điểm quyết liệt chủ nghĩa t- bản.
o Phê phán quyết liệt chủ nghĩa t- bản.
o Phê phán chế độ công x- ởng t- bản chủ nghĩa.
o Đả kích tiền, đòi thủ tiêu tiền và thay bằng Phiếu lao động .
o Quan niệm về xà hội t- ơng lai mà cơ sở là chế độ công hữu về t- liệu sản xuất, con
ng- ời đ- ợc giải phóng khỏi đói khát, bóc lột, phát huy đ- ợc tài năng và đ- ợc xà hội,

đảm bảo phúc lợi vật chất.
* Đặc điểm chung của các tác giả << Chủ nghĩa xà hội không t- ởng>>:
Không thấy vai trò của giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong việc xoá bỏ x· héi
cị, x©y dùng x· héi míi.
c. Kinh tÕ chÝnh trị học Mác Lênin Học thuyết kinh tế thừa, phát triển có phê phán
kinh tế chính trị t- sản cổ điển.
Hoàn cảnh ra đời.
* Hoàn cảnh ra đời.
Chủ nghĩa t- bản đà giành địa vị thống trị đà đặt ra hàng loạt vấn đề cần phải nhận thức
giải thÝch.
27


Hai giai cấp cơ bản của xà hội t- bản là giai cấp t- sản và giai cấp vô sản và mâu thuẫn hai
giai cấp này càng gay gắt. Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản ngày càng mạnh mẽ và giai
cấp vô sản cần có lý luận soi đ- ờng.
Vào thế kỷ XIX, nhân loại đà đạt đ- ợc những thành tựu khoa học xà hội to lớn. Đặc biệt
là: Triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị t- sản cổ điển Anh và chủ nghĩa xà hội không
t- ởng Pháp. Và đây chính là các nguồn gốc của chủ nghĩa Mác.
* Chủ nghĩa Mác Lênin do Mác và Ănghen sáng lập và Lênin phát triển trong điều
kiện lịch sử mới:
Các Mác (1818 1883), ng- ời Đức.
Ông là ng- ời sáng lập chủ nghĩa cộng sản khoa học, ng- ời thầy, lÃnh tụ của giai cấp vô
sản quốc tế và nhân dân lao động toàn thế giới.
Phidrich Ăngghen (1820 1895), ng- ời Đức.
Ông là nhà cách mạng và nhà t- t- ởng thiên tài, một trong những ng- ời sáng lập chủ
nghĩa cộng sản khoa học, ng- ời bạn chiến đấu thân thiết của C.Mác.
Những cống hiến khoa học của kinh tế chính trị học Mác - Lênin.
* C. Mác và Ph. Ăngghen có công lao to lớn trong việc phát triển khoa học kinh tế chính
trị, tạo ra b- ớc ngoặt có tính cách mạng trong kinh tế chính trị.

Tác phẩm tiêu biểu: T- Bản .
Tóm tắt những công lao của Mác trong lĩnh vực khoa học kinh tế.
+ Phân tích các hình thái giá trị của hàng hoá, do đó giải quyết đ- ợc một cách khoa học,
triệt để về nguồn gốc và bản chất tiền tệ.
+ Phát hiện tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.
+ Lý luận về hàng hoá - sức lao động cơ sử để xây dựng học thuyết giá trị thặng d- (m)
thành tựu vĩ đại của kinh tế học mác xít. Trên cơ sở đó, phát hiện toàn diện hệ thống
phạm trù, quy luật của ph- ơng thức sản xuất t- bản chủ nghĩa và các mâu thuẫn mội tại của
nó.
+ Lý luận về phân chia t- bản thành hai bộ phận: T- bản bất biến và t- bản khả biến.
+ Hoàn chỉnh lý luận về tái sản xuất t- b¶n chđ nghÜa.
NhËn xÐt:
+ TiÕp thu cã chän läc, kÕ thừa có phê phán các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tsản cổ điển Anh.
28


×