Phân tích mơi trường bên ngồi và
bên trong của TH true milk
Nhóm: 03
Danh sách sinh viên nhóm 03
STT
Họ và tên
Mã sinh viên
Lớp
1
Nguyễn Hồng Dương
633003
K63KDNNA
2
Chúc Thị Hường
633007
K63KDNNA
3
Nguyễn Thị Thu Trang
633012
K63KDNNA
1. Tổng quan về TH True milk
2. Phân tích mơi trường bên ngồi
3. Phân tích mơi trường bên trong
4. Kết luận
1. Tổng quan về TH True milk
1.1 Giới thiệu: Công ty cổ phần Sữa TH
Thành lập: 24/02/2009
Tên giao dịch: TH Joint Stock Company
Tên viết tắt: Thtrue milk
Người sáng lập, chủ tịch HĐQT: Bà Thái Hương.
Địa chỉ: xã Nghĩa Sơn,
huyện Nghĩa Đàn
,tỉnh Nghệ An
1.2 Các giai đoạn phát triển
của TH true milk
5/2010
Lễ khởi
công xây
dựng
Nhà máy
sữa TH
7/2013
Khai
trương
nhà máy
sữa tươi
sạch TH
12/2017
Khởi công
xây dựng
nhà máy
chế biến
sữa tại Phú
Yên
10/2019
Đồng sáng
lập liên
minh DN VN
về môi
trường.
12/2020
Bà Thái
Hương
nhận danh
hiệu Anh
hùng lao
động.
• 1.2 Các sản phẩm của TH:
1.3 Tầm nhìn của TH:
• “Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất
hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực phẩm
sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư
nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện
đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành
thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi
nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào ”.
1.4 Sứ mệnh:
“Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, tập đồn TH
ln nỗ lực hết mình để ni dưỡng thể chất và tâm
hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực
phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an toàn,
tươi ngon và bổ dưỡng”.
2. Phân tích mơi trường bên ngồi
Chính
trị
Mơi
trường
ngành
Kinh tế
Tự
nhiên
Văn hóa
– xã hội
Công
nghệ
2.1 Môi trường kinh tế
- Lạm phát năm 2020 tăng 2,31% so với bình quân năm
2019
-Chỉ số giá tiêu dùng năm 2020 tăng 3,23% so với năm 2019
và tăng 0,19% so với tháng 12 năm 2019.
- Dịch bệnh Covid khiến nhiều trường học đóng của nhưng
cầu về sữa vẫn khơng giảm, thị trường sữa vẫn sôi động.
Các mục tiêu mở rộng sản xuất của công ty cần điều chỉnh
để phù hợp với tình hình dịch bệnh.
2.2 Mơi trường chính trị
- Chính sách thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao
Đây là cơ hội để ngành sữa trong nước phát triển. Tăng sức
cạnh tranh của TH milk đối với với sữa ngoại nhập nhưng
lại cạnh tranh quyết liệt với sữa trong nước, cơ hội luôn đi
đôi cùng thách thức
- Nghị định 3399/QĐ-BCT: phê duyệt
quy hoạch phát triển ngành cơng
nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến 2025.
Làm giảm chi phí ngun vật liệu,
từ đó có thể mở rộng trang trại ni
bị, tạo ra nguồn nguyên liệu tự cung
lớn, tăng khả năng cạnh tranh.
2.3 Mơi trường văn hóa xã hội
- Việt Nam có bề dày lịch sử văn hóa và quan tâm đến sức
khỏe. Hiện nay vấn đề thực phẩm bẩn đang là mối quan
tâm hàng đầu.
TH true milk đã nhanh chóng làm hài lòng khách hàng v ới
phương châm “sữa sạch”.
- Dân số Việt Nam có xu hướng già
đi từ năm 2009 đến 2049, dân số
ngày càng tăng, nhu cầu cũng ngày
càng đa dạng tùy theo lứa tuổi.
Đây sẽ là cơ hội phát triển thêm
nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng
quy mô sản xuất, và phân phối trên
thị trường.
2.4 Môi trường công nghệ
Công nghệ cấy truyền phối
thực hiện thành cơng tạo ra
nhiều giống bị sữa tốt, q
hiếm, nâng cao khả năng sinh
sản, năng năng suất sữa, rút
ngắn thời gian chọn giống
Thức ăn cho bò sữa cũng
đạt được những thành tựu
nhất định, hậu phân hoàn
chỉnh chất lượng cao.
Công nghệ chế biến sữa được xây dựng theo quy trình
khép kín, cơng nghệ cao, tăng quy mơ ni, giảm chi phí,
tăng hiệu quả sản xuất.
2.5 Mơi trường tự nhiên
TH True milk có đồi cỏ nguyên liệu rộng lớn tại Nghệ An
dùng làm thức ăn cho đàn bị sữa, được tưới bằng nước sơng
So, chăm bón từ phân hữu cơ.
Điều này sẻ làm giảm tối
thiểu chi phí cho nguồn
nguyên liệu tự cung tự
cấp
2.6 Môi trường ngành
Đối thủ cạnh
tranh
Sản phẩm thay
thế
Môi
trường
ngành
Nhà cung cấp
Khách hàng
2.6.1 Đối thủ cạnh tranh
Tiêu chí Vinamilk
Dutch Lady
Dây chuyền sản
Chiến lược sản
Quy mô
xuất hoạt động với phẩm đa dạng.
sản
công suất lớn
xuất
Hệ
- Hơn 140.000
thống
điểm bán lẻ trên
phân
toàn quốc.
nhưng khai thác
Khoảng 80.000
điểm bán hàng.
hàng TH truemart
trên toàn quốc
Ấn phẩm, quảng
động
cáo và truyền hình khuyến mại.
thơng
được đầu tư lớn,
chưa hết cơng suất.
Hiện nay, có 250 cửa
phối
Hoạt
truyền
TH True Milk
Nhà máy sữa TH
Quảng cáo và
Có 2 công cụ là
quảng cáo và quan
hệ công chúng.
2.6.2 Khách hàng:
* Nhà bán lẻ:
- Hệ thống cửa hàng TH
true mart.
- Các hệ thống siêu thị
lớn trên toàn quốc.
- Các của hàng tạp hóa,
mini mart,..
Đem lại doanh thu lớn
cho công ty nhưng gây áp
lực về giá cả.
* Người tiêu dùng:
- Quan tâm đến chất
lượng sản phẩm.
- Ngày càng u thích
các sản phẩm có
nguồn gốc từ thiên
nhiên.
Áp lực cải tiến và đa
dạng hóa sản phẩm.
2.6.3 Nhà cung cấp:
TH có hệ thống trang trại ni bò rộng lớn, thi ết k ế theo quy
chuẩn, đàn bò được tuyển chọn từ các giống bò tốt.
Sản lượng sữa lớn, công ty tự chủ được nguồn nguyên
liệu.
2.6.4 Sản phẩm thay thế:
* Sữa chua uống, phô mai, sữa đậu nành, bơ và kem ăn, các
thực phẩm dinh dưỡng khác.
Áp lực của sản phẩm thay thế là khá lớn.
Do chi phí chuyển đổi các loại sản phẩm trên đối với người
tiêu dùng là tương đối thấp.
3. Phân tích mơi trường bên trong
Marketing
Sản xuất
Tài chính
Quản trị
3.1 Marketing:
Product: Sản phẩm đa
dạng, thiết kế bao bì
đẹp mắt, sữa có
nhiều hương vị đáp
ứng nhu cầu NTD.
Price: Tận dụng chiến
lược định giá sản
phẩm cao cấp
(Premium Pricing
Strategy).
Place: Hệ thống TH
true mart và các kênh
siêu thị lớn.
Promotion: Thông
điệp truyền thông
“Thật sự thiên nhiên”
và quảng cáo trên
truyền hình quốc gia.
3.2 Sản xuất:
-Quy trình sản xuất khép kín, đồng bộ
theo tiêu chuẩn quốc tế.
-Có trang trại quy mơ nhất Đơng Nam
Áhiện đại nhập khẩu từ Isarel với
tổng vốn đầu tư lên đến 1,2 tỷ USD.
- Công suất tối đa 500 triệu lít/năm,
đáp ứng 50% nhu cầu sản phẩm sữa
của thị trường.