Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giáo trình Nguyên lý kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.54 KB, 78 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: NGUN LÝ KẾ TỐN
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-… ngày ….. tháng …. Năm
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI NĨI ĐẦU
Ngun lý kế tốn là mơn học thuộc nhóm các mơn học cơ sở, có vị trí quan
trọng trong khoa học kinh tế quản lý nói chung và khoa học kế tốn nói riêng.
Mơn học cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về kế toán làm cơ sở cho
học sinh học tốt các môn chuyên môn của nghề.


Mơn học Ngun lý kế tốn được biên soạn theo chương trình dạy nghề trình
độ Cao đẳng Kế tốn doanh nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
năm 2017, gồm 7 chương do tập thể giáo viên thuộc tổ mơn Kinh tế biên soạn.
Chương 1: Vai trị, chức năng, đối tượng và phương pháp hạch toán kế
toán
Chương 2: Phương pháp chứng từ kế toán
Chương 3: Phương pháp tài khoản kế tốn
Chương 4: Phương pháp tính giá và kế tốn các q trình kinh tế chủ yếu
Chương 5: Phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán
Chương 6: Sổ sách và hình thức kế tốn
Chương 7: Tổ chức cơng tác hạch toán kế toán.
Để biên soạn tập bài giảng này, chúng tơi đã tham khảo các tài liệu: Giáo
trình Lý thuyết kế toán của Vụ trung học chuyên nghiệp, Giáo trình Ngun lý
kế tốn của Trường Đại học kinh tế Quốc dân, Giáo trình Hạch tốn kế tốn của
Học viện tài chính.
Giáo trình Ngun lý kế tốn đã được Hội đồng thẩm định Trường Cao đẳng
Cơ giới Ninh Bình xét duyệt. Tuy nhiên trong q trình biên soạn khơng tránh
khỏi những sai sót, rất mong được sự đóng góp quý báu chân thành của bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn!
Nhóm biên soạn
1. Chủ biên : Lê Thị Hạnh
2. An Thị Hạnh
3. Cao Thị Kim Cúc

3


LỜI NĨI ĐẦU............................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: VAI TRỊ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƯỢNG............................................................7
VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TỐN KẾ TỐN.......................................................................7

1. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán..........................................................7
1.1. Hạch toán kế tốn và tính tất yếu khách quan của hạch tốn kế tốn........................7
1.2. Vai trị của hạch tốn kế tốn trong nền kinh tế thị trường.........................................8
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của HTKT..............................................................................8
1.4. Phân loại hạch toán kế toán........................................................................................9
2. Đối tượng của hạch toán kế toán.......................................................................................10
2.1. Đối tượng chung của hạch toán kế toán....................................................................10
2.2. Đối tượng cụ thể của đối tượng hạch toán kế toán trong đơn vị...............................10
3. Phương pháp hạch toán kế toán........................................................................................12
3.1. Phương pháp chứng từ kế toán:.................................................................................12
3.2. Phương pháp tài khoản kế tốn:................................................................................12
3.3. Phương pháp tính giá:...............................................................................................12
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN......................................................15
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán...................................................15
1.1. Khái niệm:..................................................................................................................15
1.2. Ý nghĩa.......................................................................................................................15
2. Các loại chứng từ kế toán.................................................................................................15
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán...............................................................15
2.2. Các loại chứng từ kế toán..........................................................................................15
2.3. Các yếu tố cơ bản của chứng từ.................................................................................17
3. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn.............................................................................17
3.1. Kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ...............................................................................17
3.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán.......................................................17
3.3. Lưu trữ chứng từ........................................................................................................17
4. Kiểm kê.............................................................................................................................17
4.1. Khái niệm:..................................................................................................................17
4.2. Các loại kiểm kê.........................................................................................................18
4.3. Phương pháp kiểm kê.................................................................................................18
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.....................................................20
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế toán...................................................20

1.1. Khái niệm:..................................................................................................................20
1.2. Ý nghĩa:......................................................................................................................20
2. Tài khoản kế toán (TKKT)...............................................................................................20
2.1. Khái niệm:..................................................................................................................20
2.2. Kết cấu chung của TKKT...........................................................................................20
2.3. Nội dung và kết cấu chung một số loại TKKT chủ yếu..............................................21
3. Cách ghi chép vào tài khoản kế toán................................................................................23
3.1. Ghi đơn vào TKKT.....................................................................................................23
3.2. Ghi kép vào tài khoản kế toán....................................................................................23
4. Kiểm tra số liệu ghi chép trên TKKT...............................................................................25
4.1. Kiểm tra số liệu ghi chép trên TKKT tổng hợp..........................................................25
4.2. Kiểm tra số liệu ghi chép trên TKKT chi tiết với TKKT tổng hợp tương ứng...............27
5. Phân loại tài khoản kế toán...............................................................................................28
5.1. Phân loại TK theo nội dung kinh tế...........................................................................28
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ VÀ KẾ TỐN....................................................34
CÁC Q TRÌNH KINH TẾ CHỦ YẾU................................................................................34
1. Phương pháp tính giá........................................................................................................34
1.1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tính giá...........................................................34
1.2. Yêu cầu của việc tính giá...........................................................................................34

4


1.3. Ngun tắc tính giá tài sản........................................................................................34
1.4. Trình tự đánh giá tài sản...........................................................................................35
2. Kế tốn các q trình kinh tế chủ yếu...............................................................................36
2.1. Kế tốn q trình mua hàng......................................................................................36
2.2. Kế tốn q trình sản xuất.........................................................................................38
2.3. Kế tốn q trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................................41
CHƯƠNG 5 : PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÂN ĐỐI KẾ TOÁN......................................50

1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.......................................50
1.1. Khái niệm:..................................................................................................................50
1.2. Ý nghĩa.......................................................................................................................50
2. Hệ thống bảng tổng hợp – cân đối kế tốn.......................................................................50
3. Những cơng việc chuẩn bị trước khi lập bảng cân đối kế toán.........................................51
4. Bảng cân đối kế toán.........................................................................................................51
4.1. Khái niệm và ý nghĩa của bảng cân đối kế toán........................................................51
4.2. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế tốn..........................................................51
4.3. Tính chất cân đối của bảng cân đối kế toán..............................................................52
4.4. Nguyên tắc và phương pháp lập bảng cân đối kế toán..............................................52
4.5. Mối quan hệ giữa bảng CĐKT và TKKT...................................................................53
CHƯƠNG 6 : SỔ KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN...................................................56
1. Sổ kế tốn..........................................................................................................................56
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của sổ kế toán.........................................................................56
1.2. Các loại sổ kế toán.....................................................................................................56
1.3. Qui tắc ghi sổ.............................................................................................................57
2. Hình thức kế tốn..............................................................................................................59
2.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung...............................................................................59
2.2 Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái............................................................................60
2.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ............................................................................62
2.4. Hình thức sổ kế tốn nhật ký - chứng từ....................................................................64
CHƯƠNG 7 : TỔ CHỨC CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN.........................................67
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn................................................67
1.1. Ý nghĩa tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn..............................................................67
1.2. Nhiệm vụ tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn...........................................................67
2. Nội dung cơng tác hạch toán kế toán................................................................................67
2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................................67
2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn...........................................................67
2.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán..........................................................................68
2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.............................................................................68

2.5. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................................68

5


CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Ngun lý kế tốn
Mã mơn học: MH 14
Vị trí tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học
chung.
- Tính chất: Là môn học cơ sở.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản của lĩnh vực kế toán: Khái
niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, yêu cầu, đối tượng của kế tốn;
+ Trình bày được tài sản của đơn vị kế toán và hệ thống phương pháp kế
tốn;
+ Trình bày được các hình thức kế tốn và xác định được các loại sổ sách
cần thiết cho từng hình thức kế tốn.
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các hoạt
động chủ yếu trong đơn vị kế toán;
+ Vận dụng được những kiến thức đã được học vào nghiên cứu mơn học
chun mơn cuả nghề và ứng dụng có hiệu quả vào hoạt động thực tiễn sau này.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập;
+ Tn thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực,
chính xác, khoa học.
Nội dung của mơn học:


6


CHƯƠNG 1: VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Giới thiệu:
Chương 1 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về vai trò, chức
năng, nhiệm vụ của hạch toán kế toán, giới thiệu phương pháp hạch toán kế toán
để thực hành ghi chép vào hoạt động chủ yếu trong đơn vị kế tốn.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ và yêu cầu của kế tốn;
- Trình bày được các ngun tắc kế toán;
- Xác định được đối tượng của hạch toán kế tốn;
- Phân loại được tồn bộ tài sản của đơn vị kế tốn;
- Phân tích được khái niệm của từng phương pháp trong hệ thống phương
pháp kế tốn;
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
Nội dung chính:
1. Vai trị, chức năng, nhiệm vụ của hạch tốn kế tốn
1.1. Hạch tốn kế tốn và tính tất yếu khách quan của hạch toán kế toán
1.1.1. Định nghĩa: Kế tốn là cơng việc tính tốn, ghi chép bằng con số dưới
hình thức giá trị hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức giá trị để
phản ánh, kiểm tra tình hình vận động của các loại tài sản, quá trình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng vốn và kinh phí của Nhà nước cũng như
của từng tổ chức, xí nghiệp.
- Về góc độ khoa học: Là khoa học về thơng tin, về việc phản ánh và kiểm
tra các hoạt động kinh tế thông qua các phương pháp: Phương pháp chứng từ,
phương pháp tài khoản kế tốn, phương pháp tính giá,...
- Về góc độ nghề nghiệp: Cơng việc tính tốn, ghi chép bằng con số mọi

hoạt động kinh tế tài chính phát sinh tại một tổ chức nhất định để cung cấp
thông tin (đầy đủ, kịp thời, trung thực và hợp lý về tài sản, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh,,..)
1.1.2. Tính tất yếu khách quan của hạch tốn kế toán
- Khi tiến hành các hoạt động sản xuất, con người ln có ý thức quan
tâm đến hao phí cần thiết cho sản xuất, kết quả sản xuất và cách thức tổ chức
quản lý nhằm thực hiện hoạt động sản xuất ngày càng đem lại hiệu quả cao hơn.
+ Trong thời kỳ nguyên thuỷ, sản xuất chưa phát triển, nhu cầu và khả
năng thu nhận thông tin chưa nhiều, hạch toán được tiến hành bằng các phương
thức hết sức giản đơn; đánh dấu lên thân cây, buộc nút dây, bỏ hạt đậu,..
+ Khi xã hội chuyển sang chiếm hữu nô lệ: Hạch toán được sử dụng trong
các trang trại để theo dõi sử dụng nô lệ và chiếm dụng lao động của nô lệ, để vơ
vét nhiều sản phẩm thặng dư, đổi tiền…để theo dõi các nghiệp vụ về giao dịch,
thanh tốn và bn bán, sổ sách kế tốn xuất hiện thay cho cách ghi và đánh dấu
của thời nguyên thuỷ.
+ Đến thời phong kiến: Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của nông nghiệp
với qui mô lớn gắn liền với sự ra đời của địa chủ và nông dân, ra đời địa tô

7


phong kiến, chế độ cho vay nặng lãi…hình thành hệ thống sổ sách phong phú và
chi tiết hơn.
+ Thời kỳ tư bản chủ nghĩa: Sự phát triển nhanh chóng của thương
nghiệp…quan hệ, trao đổi buôn bán được mở rộng, sự xuất hiện của các đối
tượng mới này là nguồn gốc cho sự ra đời của các phương pháp đối ứng tài
khoản kế tốn, hạch tốn hình thành được ứng dụng rộng rãi với hệ thống hoàn
chỉnh: chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá, tổng hợp cân đối kế tốn.
1.2. Vai trị của hạch tốn kế tốn trong nền kinh tế thị trường
- Là công cụ đắc lực cho quản lý tài chính, để cho các nhà quản lý định ra

các kế hoạch, dự án và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, các dự án đặt ra. Qua
phân tích thơng tin kế tốn quyết định: nên sản xuất mặt hàng nào, nguyên liệu
từ đâu, đầu tư đổi mới cái gì,…
- Thu nhận và cung cấp thơng tin về tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính
của đơn vị từ khâu mua hàng đến bán hàng, khắc phục kịp thời những thiếu sót,
đề ra biện pháp quản lý hữu hiệu hơn.
- Thu nhận và cung cấp thông tin để đánh giá việc thực hiện các nguyên
tắc hạch toán kinh doanh trong đơn vị.
- Cung cấp tài liệu để thực hiện việc kiểm tra nội bộ, cũng như kiểm tra,
kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền đối với đơn vị nhằm đảm bảo kinh
doanh đúng pháp luật, cạnh tranh lành mạnh…
- Giúp Nhà nước theo dõi, tổng hợp số liệu các thành phần kinh tế, các
đơn vị, các ngành sản xuất…Qua đó đánh giá sự phát triển của từng ngành kinh
tế cụ thể cũng như sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của HTKT
1.3.1. Chức năng
- Chức năng thông tin (thu nhận và cung cấp)
+ Đo lường các hoạt động kinh tế bằng cách kế tốn theo dõi tồn bộ các
hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh trong q trình hoạt động của đơn vị và
tiến hành ghi chép các dữ liệu thu được vào chứng từ.
+ Xử lý các dữ liệu thu nhận được thành các thơng tin có ích cho người sử
dụng, thông qua phân loại, sắp xếp, hệ thống hoá và tổng hợp dữ liệu (sổ sách kế
toán).
+ Sau cùng thông tin được xử lý, được truyền qua hệ thống báo cáo tài
chính.
- Chức năng kiểm tra: Thơng qua việc ghi chép, tính tốn sẽ nắm được
một cách có hệ thống tồn bộ tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị. Qua đó
kiểm tra việc tính toán, ghi chép phản ánh kế toán về các mặt kịp thời, chính
xác, trung thực, chấp hành chế độ, thể lệ kế toán….
1.3.2. Nhiệm vụ và yêu cầu của hạch tốn

1.3.2.1. Nhiệm vụ
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử
dụng TS vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động SXKD.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài chính,
kỷ luật thu nộp, thanh tốn…nhằm ngăn chặn hành động tham ơ, lãng phí…

8


- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm
tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính…
1.3.2.2. Yêu cầu
- Tính nhất quán: Cung cấp phải đảm bảo tính thơng nhất về nội dung và
phương pháp tính tốn với các tài liệu kế hoạch, với tài liệu kế toán kỳ trước,
với tài liệu kế toán cùng ngành, đảm bảo cho kế toán kiểm tra và phản ánh tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cũng như xu hướng phát triển của kinh tế
của đơn vị.
- Tính trung thực: Tài liệu cung cấp phải phản ánh chính xác, trung thực
và khách quan tình hình thực tế hoạt động, quản lý kinh tế của đơn vị.
- Tình kịp thời: Tài liệu kế tốn phải phản ánh kịp thời các hoạt động
kinh tế của đơn vị.
- Tính đầy đủ: Tài liệu kế tốn phải phản ánh đầy đủ các hoạt động, các
hiện tượng kinh tế xảy ra trong đơn vị.
- Tính rõ ràng: Tài liệu kế tốn phải cung cấp rõ ràng, dễ hiểu.
- Tính tiết kiệm: Cơng tác kế tốn ở đơn vị phải quán triệt nguyên tắc tiết
kiệm, nhằm đảm bảo công tác kết tốn có hiệu suất cao, nâng cao hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
1.4. Phân loại hạch toán kế toán
1.4.1. Hạch toán nghiệp vụ
- Hạch toán nghiệp vụ là sự quan sát, phản ánh và giám đốc trực tiếp từng

nghiệp vụ kinh tế cụ thể, để chỉ đạo thường xuyên và kịp thời các nghiệp vụ đó.
- Đối tượng: Là các nghiệp vụ kinh tế hoặc kỹ thuật sản xuất như tiến độ
thực hiện các hoạt động cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và tình hình biến động và sử
dụng các yếu tố của quá trình sản xuất, các nghiệp vụ cụ thể về kết quả sản xuất
kinh doanh.
- Đặc điểm: Không dùng một loại thước đo nào cả, mà căn cứ vào tính
chất của từng nghiệp vụ và yêu cầu quản lý mà sử dụng một trong ba thước đo
phù hợp.
+ Thường sử dụng các phương tiện thu thập, truyền tin đơn giản như
chứng từ ban đầu, điện thoại điện báo, hoặc truyền miệng.
+ Với đối tượng rất chung và phương pháp rất đơn giản nên hạch toán
nghiệp vụ chưa trở thành mơn khoa học độc lập.
1.4.2. Hạch tốn thống kê
- Là một môn khoa học, nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết
với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian
và địa điểm cụ thể nhằm rút ra bản chất và tính qui luật trong sự phát triển của
các hiện tượng đó.
- Đặc điểm
+ Hạch tốn thống kê không chỉ nghiên cứu hoạt động kinh tế, mà còn
nghiên cứu các hiện tượng khác, thuộc về quan hệ sản xuất và các tình hình khác
thuộc về sinh hoạt xã hội.

9


Đối với các hiện tượng trên, thống kê không nghiên cứu và giám đốc một
cách toàn diện và liên tục, mà chỉ nghiên cứu và giám đốc trong điều kiện thời
gian cụ thể, địa điểm cụ thể.
+ Phạm vi nghiên cứu của hạch toán thống kê rất rộng: cả nước, các cấp
hành chính của Trung ương (Bộ) và địa phương (tỉnh, huyện). Nhiệm vụ chủ

yếu của thống kê là nghiên cứu hiện tượng số lớn nhưng không chỉ hạn chế
trong phạm vi đó mà cịn nghiên cứu các hiện tượng cá biệt.
1.4.3. Hạch tốn kế tốn
- Là mơn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài
chính ở tất cả các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.
- Đặc điểm
+ Hạch toán kế toán phản ánh và giám đốc một cách liên tục, tồn diện và
có hệ thống tất cả các loại vật tư tiền vốn và mọi hoạt động kinh tế
+ Hạch toán kế toán sử dụng 3 loại thước đo, nhưng thước đo tiền tệ là
chủ yếu
+ Các phương pháp nghiên cứu như chứng từ kế toán, đối ứng tài khoản,
tính giá, tổng hợp – cân đối kế tốn.
2. Đối tượng của hạch toán kế toán
2.1. Đối tượng chung của hạch toán kế toán
Tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị.
2.2. Đối tượng cụ thể của đối tượng hạch toán kế toán trong đơn vị
2.2.1. Tài sản của đơn vị sản xuất
Tài sản là biểu hiện bằng dạng vật chất hoặc phi vật chất và được đo bằng tiền.
2.2.1.1. Tài sản lưu động (TSLĐ) và đầu tư ngắn hạn
* Khái niệm: TSLĐ là tồn bộ giá trị tài sản (vơ hình, hữu hình) của đơn
vị có thời gian ln chuyển ngắn (thường là một chu kỳ kinh doanh hoặc 1 năm)
như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên vật liệu,…
* Theo lĩnh vực luân chuyển của TSLĐ
- TSLĐ trong lĩnh vực sản xuất;
+ TSLĐ dự trữ trong sản xuất: NVL, CCDC…
+ TSLĐ trong sản xuất là giá trị các loại tài sản đang nằm trong q trình
sản xuất. Ví dụ như: Nửa thành phẩm, sản phẩm dở dang,…
- TSLĐ trong lĩnh vực lưu thông: là những TS đã và đang chuẩn bị tham
gia vào q trình lưu thơng.
+ TSLĐ dự trữ cho lưu thơng: Thành phẩm, hàng gửi bán, hàng hố,…

+ TSLĐ trong q trình lưu thơng: Bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
phải thu khách hàng, tiền tạm ứng và các khoản phải thu khác trong nội bộ…
- TSLĐ đầu tư tài chính: đầu tư chứng khốn ngắn hạn
* Phân loại theo mức độ khả thanh
- Tiền: Là tài sản của doanh nghiệp tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị:
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngân phiếu…
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tư vốn nhằm
mục đích kiếm lời có thời hạn thu hồi trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh
doanh: Cổ phiếu, trái phiếu….

10


- Các khoản phải thu là số tài sản của đơn vị đang bị các tổ chức cá nhân
khác chiếm dụng mà đơn vị có trách nhiệm phải thu hồi, thu của người mua, đặt
trước cho người bán, các khoản phải thu nội bộ…
- Hàng tồn kho là TSLĐ tồn tại dưới hình thái vật chất có thể cân đo đong
đếm được: Ví dụ như vật liệu, thành phẩm, hàng mua đang đi đường…
- Tài sản lưu động khác là những TSLĐ cịn lại ngồi những thứ đã kể ở
trên, như các khoản tạm ứng cho công nhân viên chức, chi phí trả trước, ký cược
ký quỹ ngắn hạn…
2.2.1.2. Tài sản cố định (TSCĐ)
* Khái niệm: Là những tài sản của đơn vị có thời gian luân chuyển dài
(Thường trên một năm hay lớn hơn 1 chu kỳ kinh doanh)
* Theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình: Là những TLLĐ có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài: Nhà cửa, máy móc, thiết bị…
- TSCĐ vơ hình: Là những TSCĐ khơng có hình thái vật chất, phản ánh
một lượng giá trị mà đơn vị đã thực sự đầu tư, xuất phát từ lợi ích hay đặc
quyền, đặc lợi của đơn vị gồm có: chi phí thành lập doanh nghiệp, bằng phát

minh sáng chế…
2.2.1.3. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
Vốn của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau được
gọi là nguồn vốn
* Vốn đầu tư chủ sở hữu: Là nguồn vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng
góp khi mới thành lập đơn vị và được bổ sung trong quá trình kinh doanh.
- Nguồn vốn kinh doanh: Là số vốn đơn vị dùng vào mục đích kinh doanh
do các đơn vị thành viên tham gia thành lập đơn vị đóng góp.
- Lợi nhuận chưa phân phối: Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa một bên
là toàn bộ doanh thu của hoạt động kinh doanh với một bên là toàn bộ chi phí
của HĐKD.
- Nguồn vốn chuyên dùng: Là nguồn vốn được qui định cho mục đích
chuyên dùng nhất định như XDCB, khen thưởng phúc lợi…
- Nguồn vốn chủ sở hữu khác: Là nguồn vốn có nguồn gốc hình thành từ
TS của đơn vị trong quá trình kinh doanh do nguyên nhân khách quan tạo ra như
chênh lệch tỷ giá…
* Nợ phải trả là: Là số tiền vốn đơn vị đi vay, chiếm dụng của các đơn vị tổ
chức khác.
- Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ đơn vị có trách nhiệm thanh toán trong thời
hạn 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.
+ Nợ tín dụng: Là khoản nợ phải trả cả vốn lẫn lãi.
+ Nợ chiếm dụng: Là khoản nợ đơn vị chiếm dụng của người khác.
- Nợ dài hạn: Là khoản nợ mà đơn vị phải có trách nhiệm thanh toán trên
1 năm hay hơn 1 chu kỳ kinh doanh.
+ Nợ tín dụng: Vay dài hạn, trung hạn, Nợ dài hạn.
+ Nợ chiếm dụng: Là các khoản nhận ký cược, ký quỹ dài hạn…

11



Phương trình cơ bản:
Giá trị Tài sản = Giá trị Nguồn vốn = vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
2.2.2. Sự vận động của tài sản
- Giai đoạn mua hàng: Đơn vị bỏ tiền ra mua sắm vật tư, hàng hố để chuẩn bị
cho sản xuất do đó tài sản của đơn vị chuyển từ hình thái tiền tệ sang hiện vật.
- Giai đoạn sản xuất: Đơn vị sử dụng các loại NVL, TLLĐ, sức lao động để tạo
ra theo mục đích đã định.
- Giai đoạn bán hàng: giai đoạn này đơn vị xuất kho thành phẩm hàng hoá
chuyển cho người mua để thu về lượng tiền tương ứng.
3. Phương pháp hạch toán kế toán
3.1. Phương pháp chứng từ kế toán: Là phương pháp kế toán phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thật sự hoàn thành theo thời gian và địa
điểm phát sinh nghiệp vụ đó.
3.2. Phương pháp tài khoản kế tốn: Là phương pháp kế toán phân loại các
loại kế toán để phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên liên tục, có hệ
thống tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế tốn riêng biệt.
3.3. Phương pháp tính giá: Là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để
tính tốn, xác định giá trị của từng loại và tổng số tài sản của đơn vị thông qua
mua vào, SX ra theo những nguyên tắc nhất định.
3.4. Phương pháp tổng hợp - cân đối: Là phương pháp kế toán mà việc thiết kế
và sử dụng các bảng tổng hợp cân đối được dựa trên cơ sở các mối quan hệ cân
đối vốn có của kế tốn để tổng hợp số liệu từ các sổ sách kế toán theo các chỉ
tiêu kinh tế tài chính cần thiết nhằm cung cấp thông tin cho việc điều hành, quản
lý các hoạt động kinh tế của đơn vị và những người có lợi ích nằm ngồi đơn vị

12


BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1

Tình hình tài sản của cơng ty X vào ngày 01/01/200x như sau: (Đvt:
1.000đ)
1.Trái phiếu ngắn hạn
50.000
2. Máy móc thiết bị
1.250.000
3. Nguồn vốn kinh doanh
4.550.000
4. Góp vốn liên doanh
210.000
5. Vay ngắn hạn
200.000
6. Phải thu của khách hàng
120.000
7. Phải trả cho người bán
650.000
8. Tạm ứng cho công nhân viên
20.000
9. Vật liệu phụ
90.000
10. Thuế phải nộp cho nhà nước
150.000
11. Công cụ dụng cụ
30.000
12. Sản phẩm dở dang
60.000
13. Tiền mặt
20.000
14. Phải trả công nhân viên
150.000

15. Nhà xưởng
2.500.000
16. Vay dài hạn
1.400.000
17. Thiết bị văn phịng
270.000
18. Phần mềm vi tính
1.100.000
19. Tiền gửi ngân hàng
1.150.000
20. Nguyên vật liệu chính
500.000
21. Bản quyền sáng chế
250.000
22. Lợi nhuận chưa phân phối
600.000
23. Thành phẩm
240.000
24. Quỹ đầu tư phát triển
100.000
25. Quyền phát hành
70.000
26. Cổ phiếu dài hạn
170.000
27. Nguồn vốn đầu tư XDCB
1.700.000
28. Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài 1.200.000
29. Câu lạc bộ nhà văn hoá
200.000
Yêu cầu

1. Hãy sắp xếp số liệu trên theo Tài sản và Nguồn vốn?
2. Cho biết tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản? (TSNH và TSDH),
tổng số nguồn vốn và từng loại nguồn vốn? (Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu).
Bài 2:
Hãy phân loại tài sản và nguồn hình thành tài sản tại DN Y vào ngày
31/01/200x theo số liệu sau: (Đvt: triệu đồng)
Nguồn vốn kinh doanh
1500 Tạm ứng cho công nhân viên
10
Quỹ đầu tư phát triển
100 Vay ngắn hạn
230
Quỹ khen thưởng phúc lợi
50
Thành phẩm tồn kho
100

13


Lợi nhuận chưa phân phối
90
Nguồn vốn xây dựng cơ bản dở
dang
100
Tồn quỹ Tiền mặt
230
Tiền gửi ngân hàng
100
Phải trả người bán

80
Phải thu của khách hàng
150
Tài sản cố định hữu hình
1400
Thuế chưa nộp

120

Nguyên liệu vật liệu

50

Công cụ, dụng cụ
Sản phẩm đang chế tạo
Lương phải trả công nhân viên
Ứng trước cho người bán
Người mua ứng trước
Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn
Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn

30
20
20
90
10
40
160


Bài 3:
Hãy phân loại tài sản và nguồn hình thành tài sản tại DN A vào ngày
31/01/200x theo số liệu sau: (Đvt: triệu đồng)
Nguồn vốn kinh doanh
8.895 Tạm ứng cho công nhân viên
35
Quỹ đầu tư phát triển
185
Vay ngắn hạn
190
Quyền sử dụng đất
1.650 Vay dài hạn
370
Nhà cửa, vật kiến trúc
1.900 Máy móc thiết bị
4.500
Quỹ khen thưởng phúc lợi
120
Thành phẩm tồn kho
310
Lợi nhuận chưa phân phối
150
Nguyên liệu vật liệu
370
Tiền mặt tồn quỹ
435
Công cụ, dụng cụ
120
Tiền gửi ngân hàng
640

Sản phẩm dở dang
90
Phải trả người bán
195
Lương phải trả công nhân viên
60
Phải thu của khách hàng
255
ứng trước cho người bán
140
Thuế phải nộp nhà nước
120
Khách hàng ứng trước
160

14


CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Giới thiệu:
Chương 2 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về chứng từ kế
toán. Các loại chứng từ kế toán và các yếu tố cơ bản của chứng từ, trình tự ln
chuyển chứng từ kế tốn.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế tốn;
- Trình bày được nội dung cụ thể và tác dụng của từng cách phân loại
chứng từ kế toán;
- Xác định được một chứng từ hợp pháp, hợp lệ;
- Vận dụng đúng trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn;
- Phân loại được các loại chứng từ kế toán, các loại kiểm kê;

- Lập được các chứng từ kế toán theo đúng mẫu quy định của chế độ kế
toán hiện hành;
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
Nội dung chính:
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp chứng từ kế toán
1.1. Khái niệm: Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời
gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào các chứng từ phục vụ cho cơng
tác kế tốn và cơng tác quản lý.
1.2. Ý nghĩa
- Thu được thông tin một cách kịp thời, nhanh chóng phục vụ cho việc
quản lý, điều hành từng nghiệp vụ một cách có hiệu quả.
- Cung cấp số liệu để ghi sổ kế tốn và thơng tin kinh tế.
- Kế toán thực hiện chức năng kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính.
2. Các loại chứng từ kế toán
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của chứng từ kế toán
2.1.1. Khái niệm: Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh, nó chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
thực sự hoàn thành.
2.1.2. Ý nghĩa
- Bằng chứng để chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ở đơn vị.
- Căn cứ pháp lý cho mọi số liệu, thông tin kinh tế và là cơ sở số liệu để
ghi sổ kế toán.
- Căn cứ pháp lý để kiểm tra việc chấp hành chế độ và quản lý kinh tế tài
chính ở đơn vị, kiểm tra tình hình bảo quản và sử dụng tài sản
- Bằng chứng để kiểm tra kế toán, giải quyết các vụ kiện tụng, tranh chấp
về kinh tế, kiểm tra kinh tế, kiểm toán trong đơn vị.
2.2. Các loại chứng từ kế toán
2.2.1. Phân loại chứng từ theo công dụng


15


- Chứng từ mệnh lệnh: Là loại chứng từ mang quyết định của chủ thể
quản lý như lệnh chi tiền, lệnh xuất kho, chỉ thể hiện lệnh chưa phản ánh nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nên chưa phải là căn cứ để ghi sổ kế toán.
- Chứng từ thực hiện: Là loại chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ để ghi sổ kế tốn. VD: Phiếu thu,
phiếu chi…Thơng qua chứng từ có thể thấy mức độ thực hiện các quyết định
đồng thời biểu thị các trách nhiệm vật chất trong khi sảy ra nghiệp vụ kinh tế.
- Chứng từ liên hợp: Là loại chứng từ kết hợp 2 nội dung của 2 loại chứng
từ trên. Ví dụ: Lệnh kiêm phiếu chi…
* Tác dụng:
- Là căn cứ phân biệt loại chứng từ nào để ghi sổ và loại chứng từ nào là
cơ sở để thực hiện.
- Giúp cho người quản lý biết cách làm thế nào để tăng loại chứng từ liên
hợp để giảm bớt số lượng chứng từ.
2.2.2. Phân loại chứng từ theo địa điểm lập
- Chứng từ bên trong: Là loại chứng từ do các bộ phận nội bộ của đơn vị
lập như: phiếu xuất kho, nhập kho, bảng kê thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã
hội, biên bản kiểm kê nội bộ…
- Chứng từ bên ngoài: Là loại chứng từ phản ánh các loại nghiệp vụ kinh
tế tài chính có liên quan đến đơn vị và được lập từ các đơn vị bên ngồi; hố đơn
mua hàng, giấy báo nợ của ngân hàng, hợp đồng vận chuyển thuê ngoài…
* Tác dụng: Xác định được trọng tâm của việc kiểm tra.
2.2.3. Phân loại chứng từ theo nội dung của nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên
chứng từ.
- Chứng từ tiền mặt.
- Chứng từ tiền gửi ngân hàng.

- Chứng từ vật tư hàng hoá.
- Chứng từ TSCĐ.
* Tác dụng: Là cơ sở phân loại, tổng hợp số liệu, định khoản kế toán để
ghi sổ kế toán.
2.2.4. Phân loại chứng từ theo mức độ khái quát và số hiệu phản ánh trên chứng
từ
- Chứng từ gốc: Là loại chứng từ phản ánh trực tiếp tại chỗ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như phiếu thu, phiếu chi…
- Chứng từ tổng hợp: Là loại chứng từ được dùng để tổng hợp các số liệu
chứng từ gốc (chứng từ ban đầu) theo từng nghiệp vụ kinh tế (nội dung kinh tế)
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán.
VD: chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ…
* Tác dụng
- Giảm bớt số lần ghi sổ
- Xác định tầm quan trọng của chứng từ mà có cách sử dụng và bảo quản
thích hợp.

16


2.3. Các yếu tố cơ bản của chứng từ
- Tên gọi chứng từ: Thường khái quát nội dung kinh tế của các nghiệp vụ
kinh tế ghi trong chứng từ; phiếu xuất, phiếu thu,… Yếu tố này là căn cứ, là cơ
sở để phân loại chứng từ, tổng hợp số liệu của các chứng từ cùng loại để ghi sổ
kế toán.
- Số và ngày ghi chứng từ: Phản ánh số thứ tự, thời gian của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ghi trong chứng từ, giúp cho việc ghi sổ, đối chiếu, kiểm tra
số liệu theo thứ tự thời gian đảm bảo tính khoa học của cơng tác kế tốn.
- Nội dung tóm tắt nghiệp vụ kinh tế: Ghi tóm tắt nội dung kinh tế phát
sinh giúp cho việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ đó, là căn cứ

xác định mối quan hệ đối ứng để định khoản ghi sổ kế toán.
- Các đơn vị đo lường cần thiết: Thể hiện qui mô của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về số lượng, giá trị, là căn cứ để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
nghiệp vụ, là cơ sở để ghi sổ kế toán…
- Tên, địa chỉ và chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến
nghiệp vụ kinh tế ghi trong chứng từ, yếu tố này nhằm đảm bảo tính hợp pháp
của chứng từ, là cơ sở để xác định trách nhiệm vật chất của những người có liên
quan đến nghiệp vụ ghi trên chứng từ kế tốn.
- Ngồi ra trên một số chứng từ còn các yếu tố bổ sung như: Phương thức
bán hàng, phương thức thanh toán, định khoản kế toán…
3. Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn
3.1. Kiểm tra và hồn chỉnh chứng từ
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, việc ghi chép, tính tốn
trên chứng từ là đúng hay sai. Có ghi đầy đủ các yếu tố nội dung qui định, chế
độ tài chính hay không.
- Đồng thời kiểm tra việc chấp hành các qui chế quản lý nội bộ của người
lập và xét duyệt với từng loại nghiệp vụ kinh tế.
- Trong kiểm tra nếu có gì sai sót hoặc gian lận của người thực hiện
nghiệp vụ, người lập chứng từ phải tiến hành hoàn chỉnh chứng từ hoặc biện
pháp xử lý phù hợp.
3.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ để ghi sổ kế toán
Căn cứ vào nội dung kinh tế mà chứng từ phản ánh, kế toán tiến hành
phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ, tính chất các khoản chi phí…tổng
hợp số liệu rồi định khoản ghi vào sổ kế tốn có liên quan.
3.3. Lưu trữ chứng từ
Chứng từ kế toán vừa là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế tốn, vừa là căn cứ
pháp lý của mọi thơng tin, vừa là tài liệu lịch sử của đơn vị. Cần phải tổ chức
lưu trữ, bảo quản một cách khoa học, hợp lý nhằm đảm bảo an toàn, tránh mất
mát và tiện kiểm tra khi cần thiết.
4. Kiểm kê

4.1. Khái niệm: Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tại chỗ các loại tài sản hiện có
nhằm xác định chính xác số lượng, chất lượng các loại tài sản hiện có, phát hiện
các khoản chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu ghi trên sổ sách kế toán.

17


4.2. Các loại kiểm kê
4.2.1. Theo phạm vi tiến hành kiểm kê
- Kiểm kê đầy đủ: áp dụng kiểm tra mặt số lượng hiện vật, hiện có của tài
sản.
- Kiểm kê điển hình (chọn mẫu): áp dụng để kiểm mặt chất lượng của vật
tư hàng hố.
- Kiểm kê tồn bộ: Là kiểm kê toàn bộ các loại TS của đơn vị; TSCĐ, vật
tư tiền vốn, thành phẩm…loại kiểm kê này mỗi năm tiến hành ít nhất 1 lần trước
khi lập bảng cân đối kế toán cuối năm.
- Kiểm kê từng phần: là kiểm kê từng loại tài sản nhất định hoặc kiểm kê
ở từng kho, từng bộ phận trong đơn vị nhằm phục vụ yêu cầu của quản lý.
4.2.2. Theo thời gian tiến hành kiểm kê
- Kiểm kê định kỳ: là kiểm kê theo thời hạn qui định, tuỳ theo từng loại
tài sản mà định kỳ kiểm kê khác nhau. VD: TM kiểm kê hàng ngày, vật tư,
thành phẩm kiểm kê theo tháng, quý; TSCĐ kiểm kê theo năm.
- Kiểm kê bất thường: Là kiểm kê đột suất ngoài kỳ hạn qui định. Kiểm
kê bất thường được tiến hành trong trường hợp thay đổi người quản lý, hoặc khi
có sự cố phát sinh, tổn thất tài sản bất thường…
4.3. Phương pháp kiểm kê.
4.3.1. Kiểm kê hiện vật
- Đối với tài sản cố định, công cụ dụng cụ, vật tư, hàng hố,... thường
được đo lường bằng thước đo hiện vật thì phương pháp kiểm kê là: cân, đo,
đong, đếm cụ thể các loại vật tư.

- Trước khi kiểm kê cần phải sắp xếp các hiện vật theo thứ tự, ngăn nắp,
chuẩn bị đủ phương tiện cân đo cần thiết.
- Khi kiểm kê phải có mặt của người phụ trách vật chất trực tiếp bảo quản,
quản lý tài sản cần tham gia kiểm kê.
+ Phải kiểm kê theo một trình tự hợp lý, tránh trùng lặp hoặc thiếu sót.
+ Ngồi việc cân đo, đong đếm số lượng cần quan tâm đánh giá chất
lượng của hiện vật, phát hiện vật tư hư hỏng, kém phẩm chất.
- Kết quả kiểm kê phải ghi vào các mẫu biểu kiểm kê và phải đối chiếu
kết quả kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán, nếu có sai lệch thì phải lập biên bản.
4.3.2. Kiểm kê tiền mặt và các chứng khốn có giá trị
- Tiền mặt tại quỹ phải phân loại tiền theo từng loại và đếm số tiền từng
loại để ghi vào mẫu biểu kiểm kê để tính tổng số tiền mặt cịn tại quỹ.
- Vàng bạc đá quý phải kiểm kê cụ thể từng loại về mặt khối lượng, chất
lượng và giá trị bằng tiền.
- Các chứng khoán cũng phải kiểm kê riêng từng loại về chỉ tiêu số lượng
và giá trị để đối chiếu số liệu tương ứng trong sổ kế toán.
4.3.3. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán
- Phương pháp kiểm kê đối chiếu số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng
với số dư tiền gửi của đơn vị tại ngân hàng. Các khoản thanh toán phải kê chi
tiết theo từng khách hàng và đối chiếu số dư công nợ trực tiếp với khách hàng
khi cần thiết.

18


- Sau khi kiểm kê, các biên bản phải được gửi cho phịng kế tốn để đối
chiếu kết quả kiểm kê với số liệu trên sổ kế toán.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Doanh nghiệp A bán cho công ty B một số sản phẩm, thanh tốn bằng
chuyển khoản. Hàng hóa hai bên đã giao xong bao gồm:

- Ti vi: 50 chiếc, giá vốn 4 triệu, giá bán cả thuế GTGT 10% là 4,73 triệu;
- Cassette: 100 chiếc, giá vốn 1 triệu, giá bán cả thuế GTGT 10% là 1,32
triệu;
- Tủ lạnh: 80 chiếc, giá vốn 3 triệu, giá bán cả thuế GTGT 10% là 3,74
triệu.
Yêu cầu:
1. Lập “Hóa đơn GTGT” tại doanh nghiệp A.
2. Lập “Phiếu xuất kho” tại công ty B;
3. Chỉ rõ các yếu tố bổ sung và bắt buộc của mỗi chứng từ.

19


CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Giới thiệu:
Chương 3 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về tài khoản kế
tốn, mơ tả kết cấu chung, mơ tả hệ thống của tài khoản kế toán. Trên cơ sở đó,
người học có thể phân loại được kết cấu chung của một số loại tài khoản chủ
yếu, lập được định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm phương pháp tài khoản kế toán, tài khoản kế
toán, định khoản kế tốn;
- Mơ tả được kết cấu chung của tài khoản kế tốn;
- Mơ tả được hệ thống tài khoản kế toán;
- Vận dụng được cách ghi chép vào tài khoản kế toán trên các tài khoản
kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán;
- Phân loại được kết cấu chung của một số loại tài khoản kế toán chủ yếu;
- Lập được định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Thực hiện được việc kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán chi
tiết và tài khoản kế toán tổng hợp;

- Phân loại được các tài khoản phản ảnh trong hệ thống tài khoản kế tốn;
- Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
Nội dung chính:
1. Khái niệm, ý nghĩa của phương pháp tài khoản kế toán
1.1. Khái niệm: Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân
loại các đối tượng kế toán để phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên
tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế tốn
riêng biệt.
1.2. Ý nghĩa:
Nó thể hiện được tính hai mặt là tính vận động và tính quan hệ chặt chẽ
với nhau thông qua các tài khoản kế toán sử dụng và cách ghi chép trên tài
khoản kế toán.
2. Tài khoản kế toán (TKKT)
2.1. Khái niệm: TKKT là một nội dung của phương pháp tài khoản kế tốn,
dùng để phản ánh thường xun, liên tục và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh theo từng đối tượng kế toán cụ thể.
2.2. Kết cấu chung của TKKT.
- Tài khoản được dùng để phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống
số hiện có và tình hình vận động của từng đối tượng kế toán riêng biệt.
- Bất kỳ đối tượng kế toán cụ thể nào cũng luôn vận động theo hai mặt đối
lập đó là tăng và giảm.
- Trong thực tế cơng tác kế toán, tài khoản được thể hiện trong các tờ sổ
bao gồm 2 cột chủ yếu là Nợ và Có và các cột khác có liên quan như: cột số hiệu
và ngày tháng của chứng từ, cột diễn giải.
- Trong học tập và nghiên cứu người ta sơ đồ hoá TK theo hình chữ T
Nợ
TK... Có
+ Bên trái gọi là Nợ

20



+ Bên phải gọi là Có
+ Nợ và Có chỉ mang tính qui ước khơng có hàm ý về mặt kinh tế
- Nguyên tắc ghi:
+ Các nghiệp vụ gây nên sự vận động tăng tập hợp 1 bên và bên còn lại
tập hợp các nghiệp vụ gây nên sự vận động giảm.
+ Ghi Nợ một TK là ghi một số tiền vào bên Nợ của TK đó
+ Ghi Có một TK là ghi một số tiền vào bên Có của TK đó
2.3. Nội dung và kết cấu chung một số loại TKKT chủ yếu
2.3.1. Tài khoản phản ánh các giá trị tài sản (TS)
- Kết cấu chung
+ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị TS
+ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị TS
+ Dư cuối kỳ bên Nợ = D ĐK (bên Nợ) + PS tăng (bên Nợ) - PS giảm (bên
Có)
Nợ

TK phản ánh giá trị tài sản

Dư đầu kỳ
Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tổng số phát sinh tăng
Tổng số phát sinh giảm
Dư cuối kỳ
- Thuộc loại này bao gồm các TK: Tiền mặt, TGNH, NVL, Thành phẩm, Hàng
hố, TSCĐ….
- Ví dụ minh họa: Tại DN X ngày 1/1/N có số dư TK tiền mặt 50.000.000đ
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Rút TGNH về quỹ tiền mặt : 10.000.000đ
2. Mua NVL bằng tiền mặt: 30.000.000đ
3. Trả lương cho CNV bằng TM: 10.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sơ đồ chữ T TK tiền mặt và
tính số dư cuối kỳ.
Nợ
TK Tiền mặt Có
DĐK: 50.000.000
(1) 10.000.000
30.000.000 (2)
10.000.000 (3)
10.000.000
40.000.000
DCK: 20.000.000

2.3.2. Tài khoản
phản ánh nguồn
hình thành tài sản
- Kết cấu
chung:
+ Bên Nợ:
Phản ánh các
ngiệp vụ làm giảm
nguồn hình thành
tài sản
+ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguồn hình thành tài sản
+ Dư có = DĐK(bên Có) + PS tăng (bên Có) - PS giảm (bên Nợ)
Nợ
TK Nguồn hình thành tài sản


Số dư đầu kỳ: XXX
Số phát sinh giảm
Số phát sinh trong tăng

21


Tổng số phát sinh giảm

Tổng số phát sinh tăng
Dư cuối kỳ: XXX

Thuộc loại này bao gồm các TK: Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu
tư XDCB, vay ngắn hạn, vay dài hạn, quỹ đầu tư phát triển…
Ví dụ minh hoạ: Tại DN X ngày 1/1/N có số dư tài khoản phải trả người
bán là 100.000.000đ. Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán: 20.000.000đ
2. Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 30.000.000đ
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán: 50.000đ
Giải:
Nợ
TK Phải trả người bán

DĐK: 100.000.000
(2) 30.000.000
20.000.000 (1)
(3) 50.000.000
10.000.000
20.000.000
DCK: 40.000.000

2.3.3. Tài khoản phản ánh quá trình và kết quả hoạt động kinh tế
2.3.3.1. Tài khoản phản ánh các khoản thu
- Kết cấu chung:
+ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm các khoản thu
+ Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng các khoản thu

Nợ
TK Tài khoản phản ánh khoản thu

PS giảm các khoản thu
PS tăng các khoản thu
Thuộc loại tài khoản này bao gồm các TK: Doanh thu bán hàng, thu nhập
hoạt động tài chính, thu nhập khác…
2.3.3.2. Phản ánh các khoản chi
- Kết cấu chung:
+ Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng các khoản chi
+ Bên Có: Phản ánh giảm các khoản chi & kết chuyển các khoản chi
Nợ
TK Phản ánh các khoản chi

PS tăng các khoản chi
PS giảm các khoản chi
Kết chuyển các khoản chi

3. Cách ghi chép vào tài khoản kế toán
3.1. Ghi đơn vào TKKT

22



- Khái niệm: Ghi đơn vào TKKT là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào TKKT và chỉ một TK mà thơi.
- Ví dụ minh hoạ: Doanh nghiệp N thuê 1 TSCĐ dùng cho hoạt động
SXKD, thời gian thuê là 3 tháng và nguyên giá là 120.000.000đ. Giả định sau 3
tháng DN X trả lại TSCĐ cho đơn vị cho thuê.
Kế toán phản ánh vào TK như sau:
Nợ

TK Tài sản th ngồi
120.000.000
(khi th)



120.000.000
(khi trả)

- Nhận xét:
+ Ghi đơn vào TKKT mới chỉ phản ánh sự vận động riêng biệt độc lập
của từng đối tượng kế toán, mà chưa phản ánh được mối quan hệ giữa các đối
tượng kế toán.
+ TK ghi đơn bao gồm những TK thường phản ánh các đối tượng kế tốn
là TS khơng thuộc quyền sở hữu của đơn vị, đơn vị chỉ có quyền sở hữu và
quyền sử dụng như: vật tư hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi; VT - HH nhận giữ
hộ, …các tài khoản ghi đơn không thuộc bảng cân đối kế tốn và được gọi là TK
ngồi bảng.
- Kết cấu chung
+ Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
+ Số phát sinh giảm ghi bên Có
+ Số dư cuối kỳ ghi bên Nợ

3.2. Ghi kép vào tài khoản kế toán
3.2.1. Định khoản kế toán
3.2.1.1. Khái niệm; Định khoản kế toán là việc xác định các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến những đối tượng kế toán nào, được ghi vào bên Nợ, bên
Có của những TK kế tốn có liên quan nào, với số tiền cụ thể là bao nhiêu.
Ví dụ: Doanh nghiệp rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt số tiền 25.000.000đ
Định khoản:
Nợ TK “ Tiền mặt” 25.000.000
Có TK “ TGNH” 25.000.000
- Tác dụng: Định khoản kế toán được tiến hành trước khi ghi sổ kế tốn,
nên tránh đựơc sự nhầm lẫn có thể xảy ra trong công tác ghi sổ và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phân công lao động.
- Phân loại định khoản:
+ Định khoản giản đơn: là định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản
Ví dụ: Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 100.000đ
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK “ Phải trả người bán” 100.000
Có TK “TGNH” 100.000
+ Định khoản phức tạp : là định khoản liên quan đến 3 tài khoản trở lên.

23


Ví dụ: Căn cứ vào số lợi nhuận cịn lại và sự cho phép của cấp trên, DN
trích lãi để nộp thuế thu nhập DN: 35.000.000đ, trích lập quỹ đầu tư phát triển
10.000.000đ, trích bổ sung nguồn vốn kinh doanh là 20.000.000đ
Kế toán lập định khoản như sau:
Nợ TK “ Lợi nhuận chưa phân phối” 65.000.000
Có TK “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” 35.000.000
Có TK “ Quỹ đầu tư phát triển” 10.000.000

Có TK “ Nguồn vốn kinh doanh” 20.000.000
Định khoản trên có thể tách thành những định khoản giản đơn
Nợ TK “ Lợi nhuận chưa phân phối” 35.000.000
Có TK “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” 35.000.000
Nợ TK “ Lợi nhuận chưa phân phối” 10.000.000
Có TK “ Quỹ đầu tư phát triển” 10.000.000
Nợ TK “ Lợi nhuận chưa phân phối” 20.000.000
Có TK “ Nguồn vốn kinh doanh” 20.000.000
* Một số qui định về định khoản:
+ Xác định TK ghi Nợ trước, TK ghi Có sau.
+ Tổng số tiền ghi vào bên Nợ của các TK ln ln bằng tổng số tiền ghi
vào bên Có của các TK liên quan trong cùng một định khoản.
+ Không nên gộp các định khoản giản đơn thành định khoản phức tạp, vì
nó sẽ gây khó khăn cho cơng tác kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán và làm mất
tính rõ ràng của kế tốn.
+ Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu kế
tốn có thể tách định khoản phức tạp thành nhiều định khoản giản đơn.
+ Quan hệ giữa TKKT ghi Nợ và ghi Có trong cùng một định khoản do
ảnh hưởng của một nghiệp vụ kinh tế gây ra gọi là quan hệ đối ứng TK.
+ Bút toán: là thuật ngữ để chỉ việc ghi 1 định khoản vào sổ kế toán.
3.2.2. Ghi kép vào tài khoản kế toán
- Khái niệm: Ghi kép vào TKKT là việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào trong TKKT mà ít nhất 2 TKKT có liên quan.
Ví dụ: Dùng TM mua NVL trị giá
15.000.000đ
Nợ
TK Tiền mặt

15.000.000
Nợ


TK "NVL”



15.000.000

* Cơ sở việc ghi kép:
- Là dựa vào mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán trong
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh và kết cấu của TKKT đã được xây dựng.

24


+ Loại 1: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng giá trị của tài sản này,
đồng thời làm giảm tương ứng tài sản khác.
Ví dụ; Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt; Người mua trả tiền cho DN bằng
tiền gửi ngân hàng.
+ Loại 2: Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn này, đồng thời làm giảm
nguồn vốn khác một lượng tương ứng.
Ví dụ: Vay ngắn hạn để trả nợ người bán, trích lãi để lập quỹ.
+ Loại 3: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng giá trị tài sản đồng
thời làm tăng nguồn vốn một lưọng tương ứng.
Ví dụ: Ngân sách cấp vốn cho DN bằng TM
+ Loại 4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giá trị tài sản này giảm
xuống đồng thời làm giảm một nguồn vốn tương ứng.
Ví dụ: Dùng tiền mặt trả lương cho CNV
* Một số qui định về ghi kép vào TKKT
+ Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi ít nhất vào 2 TKKT liên quan
+ Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi ghi vào TK luôn phải đảm bảo

qui luật: Tổng số tiền ghi vào bên Nợ bằng tổng số tiền ghi vào bên Có của TK.
4. Kiểm tra số liệu ghi chép trên TKKT
4.1. Kiểm tra số liệu ghi chép trên TKKT tổng hợp
- Công việc kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoản kế toán tổng hợp được
tiến hành vào lúc cuối kỳ hạch toán, sau khi khoá sổ kế toán bằng cách lập Bảng
đối chiếu số phát sinh tài khoản (còn gọi là Bảng cân đối tài khoản).
- Bảng đối chiếu số phát sinh tài khoản là bảng kê đối chiếu toàn bộ số dư
đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các TK tổng hợp sử dụng
cách ghi kép.
+ Căn cứ lập bảng này là số liệu đã ghi chép trên các tài khoản kế toán tổng hợp.
- Kết cấu:
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
TT Tên TK
Số dư đầu kỳ
Số PS trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ

Nợ

Nợ


Cộng

A

A

B


B

C

C

- Phương pháp lập:
+ Cột thứ tự: Đánh số thứ tự liên tục theo hệ đếm thập phân.
+ Cột tên TK: Ghi tên các tài khoản (ký hiệu các TK) theo trình tự bắt đầu
từ tài khoản có ký hiệu nhỏ nhất.
+ Cột số dư đầu kỳ: Căn cứ vào số dư đầu kỳ của các TK để ghi. TK có số
dư đầu kỳ bên Nợ thì ghi vào cột Nợ, TK có số dư bên Có ghi vào cột Có tương
ứng.

25


×