Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Bài giảng Luật kinh tế ThS. Phan Đăng Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.42 MB, 135 trang )

8/15/2013

LUẬT KINH TẾ
L/O/G/O

THƠNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
• Giảng viên: ThS. Phan Đăng Hải
• Đơn vị: Bộ mơn Luật – HVNH
• Điện thoại: 0934.672.841
• Email:

1


8/15/2013

NỘI DUNG MÔN HỌC
Chƣơng I.

Những vấn đề lý luận chung về Luật kinh tế

Chƣơng II. Pháp luật về chủ thể kinh doanh
Chƣơng III. Pháp luật về hợp đồng
Chƣơng IV. Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh
doanh
Chƣơng V. Pháp luật về phá sản

GIÁO TRÌNH
• Pháp luật trong hoạt động kinh doanh - ThS.
Nguyễn Thái Hà (chủ biên), NXB Thống kê, 2007.
• Giáo trình Luật thương mại tập 1, 2 – Trường


Đại học Luật Hà Nội, NXB Công an nhân dân,
2012.

2


8/15/2013

VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Bộ luật dân sự năm 2005.
• Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (sđ, bs 2011).
• Luật doanh nghiệp năm 2005 .

• Luật Thương mại năm 2005.
• Luật trọng tài thương mại 2010.
• Luật phá sản năm 2005.
• Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Doanh
nghiệp 2005.
• Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

CHƢƠNG I

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ LUẬT KINH TẾ

L/O/G/O

3



8/15/2013

NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái niệm Luật kinh tế
II. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế
III. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế
IV. Nguồn của Luật kinh tế
V. Vai trò của Luật kinh tế

I – KHÁI NIỆM
1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của
Luật kinh tế ở Việt Nam
2. Định nghĩa Luật kinh tế
3. Chủ thể Luật kinh tế
4. Nội dung Luật kinh tế

4


8/15/2013

1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và
phát triển của Luật kinh tế ở VN
• Trong thời kỳ phong kiến
• Sau khi thực dân Pháp xâm lược
• Từ 1945 đến 1975
• Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
• Trong nền kinh tế thị trường

Trong nền kinh tế kế hoạch

hóa tập trung
• Nền kinh tế chịu sự quản lý toàn diện của NN bằng hệ
thống chỉ tiêu, kế hoạch (vừa đưa ra chỉ tiêu, kế hoạch sản
xuất vừa đảm bảo vật chất cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh)  Các QHKT được điều chỉnh bằng p/pháp mệnh
lệnh - quyền uy.
• Hệ thống pháp luật được xây dựng dựa trên chế độ cơng
hữu về tư liệu sản xuất.
• Chỉ tồn tại các DN thuộc sở hữu NN và tập thể; KT quốc
doanh giữ vai trò chủ đạo chi phối toàn bộ nền kinh tế.

5


8/15/2013

Trong nền kinh tế thị trƣờng
• Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với sự đa dạng của các
loại hình DN đại diện cho nhiều h/thức sở hữu khác nhau.
• Nhà nước đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân;
tôn trọng quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN.
• Hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước là quản lý việc
thành lập, hoạt động và chấm dứt hoạt động của các doanh
nghiệp như phá sản, giải thể.

2. Định nghĩa
Luật kinh tế là một ngành luật độc lập trong
hệ thống pháp luật Việt Nam, bao gồm hệ thống
các quy phạm pháp luật do NN ban hành nhằm

điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình tổ chức, thực hiện và quản lý hoạt động kinh
doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và
với cơ quan quản lý Nhà nước.

6


8/15/2013

Hoạt động kinh doanh
“Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi”.
(Khoản 2 Điều 4 Luật DN 2005)

3. Chủ thể của Luật kinh tế
• Chủ thể kinh doanh (cơng ty cổ phần; công ty
TNHH; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư
nhận; hợp tác xã; hộ kinh doanh...).
• Các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế

7


8/15/2013

4. Nội dung của Luật kinh tế

1

Pháp luật về chủ thể kinh doanh

2

Pháp luật về hợp đồng

3

Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong
kinh doanh

4

Pháp luật về phá sản

II – ĐỐI TƢỢNG ĐIỀU CHỈNH
• Những quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình
CTKD tổ chức, thực hiện

CQ quản lý
Nhà nước

hoạt động kinh doanh
• Những quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình
quản lý Nhà nước đối với


Chủ
thể KD

Chủ
thể KD

hoạt động kinh doanh

8


8/15/2013

III – PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
• Phƣơng pháp quyền uy: điều chỉnh nhóm
quan hệ giữa cơ quan quản lý Nhà nước và các
chủ thể kinh doanh.
• Phƣơng pháp bình đẳng: điều chỉnh nhóm
quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh.

IV – NGUỒN CỦA LUẬT KINH TẾ

Văn bản QPPL

1

Điều ước quốc tế

Nguồn
của Luật

kinh tế

2

Tập quán thương mại

3

Điều lệ của doanh nghiệp

4

9


8/15/2013

V – VAI TRỊ CỦA LUẬT KINH TẾ
• Tạo mơi trường KD thuận lợi, đảm bảo cơng bằng
và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
• Đảm bảo sự thống nhất và hài hịa giữa KT và XH.
• Ngăn chạn, hạn chế, tiến tới xóa bỏ tình trạng vơ
Chính phủ, tùy tiện, làm ăn gian lận
 Bảo đảm một nền kinh tế có tính tổ chức cao, ổn
định, cơng bằng và có định hướng rõ rệt.

Thank You!
L/O/G/O

10



CHƯƠNG II

PHÁP LUẬT VỀ
DOANH NGHIỆP

Pháp luật về doanh nghiệp
Phần 1

Khái quát về doanh nghiệp

Phần 2

Các loại hình DN cụ thể theo quy định của
Luật Doanh nghiệp 2005

Phần 3

Thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản DN

Phần 4

Các quyền và nghĩa vụ của DN

1


I – KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1


Định nghĩa

2

Đặc điểm

3

Phân loại

1. Định nghĩa doanh nghiệp
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”
(Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2005)

2


2. Đặc điểm của doanh nghiệp
1

DN Là tổ chức kinh tế có tên riêng

2

DN có trụ sở xác định


3

DN có tài sản

4

DN được hình thành trên cơ sở
ĐKDN theo QĐPL

Tên doanh nghiệp
• Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J,
Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
• Khơng được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên
của DN khác đã đăng ký trong phạm vi tồn quốc.
• Ko được sử dụng tên CQNN, đ/vị lực lượng vũ trang
nhân dân, tên của tổ chức c/trị, tổ chức c/trị - xh.
• Ko được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống
lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân
tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho DN.

3


3. Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào
hình thức sở hữu
vốn điều lệ


Căn cứ vào quy
mơ của DN

• DN nhà nước
• DN thuộc các
t/phần KT khác
• DN có vốn đầu tư
nước ngồi

• DN quy mơ nhỏ
• DN quy mơ vừa
• DN quy mơ lớn

Căn cứ vào hình
thức pháp lý

• DN tư nhân
• Cơng ty hợp danh
• Cơng ty TNHH
• Cơng ty cổ phần

II – CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CỤ THỂ THEO LUẬT DN 2005
1. Doanh nghiệp tư nhân
2. Công ty hợp danh
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 t/viên trở lên
5. Công ty cổ phần


4


1. Doanh nghiệp tư nhân
1.1. Khái niệm
1.2. Vấn đề vốn của doanh nghiệp tư nhân
1.3. Tổ chức và quản lý của doanh nghiệp tư nhân

1.1. Khái niệm
“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do 1
cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn
bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp.”
(Khoản 1 Điều 141 Luật DN 2005)

5


Đặc điểm
DNTN là doanh nghiệp do 1 cá
nhân làm chủ
Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô
hạn về mọi nghĩa vụ TS của DN

Doanh
nghiệp
tư nhân

DNTN khơng được phát hành
chứng khốn

1 cá nhân chỉ được thành lập 1
DN tư nhân

BÀI TẬP 01
Tài sản chung giữa vợ chồng Hợi và Tý là 16 tỷ, ngồi

ra Hợi đang là t/viên của c/ty TNHH Lợn Lịi (vốn góp trong đó
2 tỷ); A dự định thành lập DNTN Lợn Béo (vốn 5 tỷ - ngoài tài
sản chung vợ chồng).

1. Dự định đó có hợp pháp khơng?
2. Sau 1 thời gian kinh doanh, DNTN Lợn Béo nợ 15
tỷ. Trường hợp này, số nợ 15 tỷ của DNTN Lợn Béo được
giải quyết thế nào?

6


1.2. Vấn đề vốn của DNTN
(Điều 142 Luật DN)
• Vốn của DNTN do chủ doanh nghiệp đầu tư.
• Chủ DNTN có thể tăng và giảm vốn đầu tư trong q
trình hoạt động của DN.
• Tồn bộ vốn và tài sản (kể cả vốn vay và tài sản thuê)
được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của DN đều
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán và báo

cáo tài chính của DN.

1.3. Tổ chức và quản lý của doanh

nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu

Giám đốc

Phòng ban
chức năng

Phòng ban
chức năng

Phòng ban
chức năng

7


1.3. Tổ chức và quản lý của doanh
nghiệp tư nhân
• Chủ DNTN là đại diện theo pháp luật của DN.
• Chủ DNTN có tồn quyền quyết định đối với tất cả hoạt
động doanh nghiệp; có thể trực tiếp hoặc thuê người
khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
• Chủ DNTN là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền,
nghĩa vụ và lợi ích liên quan trước các CQ giải quyết
tranh chấp liên quan đến DN.
• Chủ DNTN có quyền cho th DNTN (Điều 144 Luật DN)
• Chủ DNTN có quyền bán DNTN (Điều 145 Luật DN)

BÀI TẬP 02

Ông Hợi bỏ 3 tỷ để thành lập DNTN Lợn Béo. Do đi

nghỉ mát 2 tháng, đã thuê ông Tuất (là bạn thân) làm giám
đốc và giao (ủy quyền) cho ông Tuất toàn bộ việc điều hành
hoạt động kinh doanh của DNTN Lợn Béo. Sau 2 tháng trở
lại, ông phát hiện DNTN Lợn Béo đã nợ công ty Y 6 tỷ.
1. T/hợp này, số nợ 6 tỷ sẽ được giải quyết ra sao?
2. Do không cáng đáng được số nợ, Hợi và Tuất đã
bàn cách trốn nợ bằng ý định bán DNTN Lợn Béo cho ông
Ngọ. Hỏi ý định này trên thực tế có khả thi khơng?

8


2. Công ty hợp danh
2.1. Khái niệm
2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
2.3. Tổ chức và quản lý công ty hợp danh

2.4. Thành viên công ty hợp danh

2.1. Khái niệm
a/ Định nghĩa
Công ty hợp danh là doanh nghiệp do ít nhất
hai cá nhân cùng nhau thành lập, quản lý, cùng
kinh doanh dưới một tên chung và cùng chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa
vụ của công ty.

9



2.1. Khái niệm
b/ Đặc điểm
• C/ty hợp danh có ít nhất 2 cá nhân cùng nhau làm chủ


Cơng ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn (cá
nhân hoặc tổ chức).

• Cơng ty hợp danh khơng được phát hành chứng khốn.
• Cơng ty hợp danh có tư cách pháp nhân.

2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
a/ Thực hiện góp vốn (Điều 131 Luật DN)
- Thành viên phải góp đủ và đúng thời hạn  cấp giấy
chứng nhận phần vốn góp
- TV HD ko góp đủ + đúng hạn, gây thiệt hại cho công ty
 bồi thường thiệt hại.
- TV góp vốn ko góp đủ + đúng hạn  là khoản nợ của
TV đối với công ty  có thể bị khai trừ theo quyết định

của HĐTV

10


2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
b/ Tài sản của cơng ty hợp danh (Điều 132 Luật DN)
• TS góp vốn của các TV đã được chuyển QSH cho CTHD

• TS tạo lập được mang tên cơng ty.
• Tài sản thu được từ HĐKD do các TVHD thực hiện nhân
danh CT và từ các HĐKD các ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký của CT do các TVHD nhân danh cá nhân t/hiện.
• Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

2.2. Vấn đề vốn của công ty hợp danh
c/ Hạn chế về vốn đối với thành viên hợp danh
• Chuyển nhượng 1 phần hoặc tồn bộ phần vốn góp cho
người khác  phải được sự đồng ý của các thành viên
hợp danh khác (Khoản 3 Điều 133 Luật DN)
• Rút vốn khỏi cơng ty  phải được Hội đồng thành viên
chấp thuận (Khoản 2 Điều 138 Luật DN)

11


2.3. Tổ chức và quản lý CTHD
Chủ đầu


Hội đồng thành viên

Chủ tịch HĐTV
Giám đốc (TGĐ)

Phòng ban
chức năng

Phòng ban

chức năng

Phòng ban
chức năng

2.3. Tổ chức và quản lý CTHD
a/ Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐTV (Điều 135)
• Là cơ quan quản lý cao nhất của CTHD, có quyền quyết
định tất cả cơng việc kinh doanh của cơng ty.
• Chủ tịch HĐTV là 1 thành viên hợp danh do HĐTV bầu.
b/ Giám đốc (TGĐ)
• Điều hành cơng việc hàng ngày của cơng ty
• Là Chủ tịch HĐTV nếu Điều lệ c/ty khơng có q/định khác.

12


2.3. Tổ chức và quản lý CTHD
c/ Cuộc họp Hội đồng thành viên (Điều 135, 136)
• Triệu tập cuộc họp HĐTV:
+ Chủ tịch HĐTV

+ Yêu cầu của thành viên hợp danh
• Biểu quyết tại cuộc họp HĐTV:
+ Thành viên hợp danh: đương nhiên
+ Thành viên góp vốn (Điểm a, Khoản 1 Điều 140)
• Thơng qua quyết định HĐTV: 3/4 hoặc 2/3 tổng số thành
viên hợp danh chấp thuận.

2.3. Tổ chức và quản lý CTHD

d/ Người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty HD (Điều 137)
• Thành viên hợp danh có quyền đại diện theo PL và tổ
chức điều hành hoạt động KD hàng ngày của c/ty;
• Các thành viên hợp danh phân cơng đảm nhiệm các
chức danh quản lý và kiểm sốt c/ty;
• Chủ tịch HĐTV hoặc Giám đốc (TGĐ) là người đại diện

cho công ty trong q/hệ với CQNN, trong quan hệ tố tụng.

13


2.4. Thành viên cơng ty hợp danh
• Thành viên hợp danh (ít nhất 2 thành viên)
• Thành viên góp vốn

Phân biệt
TIÊU CHÍ

TV HỢP DANH

TV GĨP VỐN

Đối tượng

- Là cá nhân (2)

- Cá nhân, t/chức


Chế độ trách nhiệm với NVTS

- TNVH

- TNHH

Quyền đại diện theo PL và điều - Có
hành hoạt động KD của công ty

- Không

Quyền y/cầu triệu tập họp HĐTV

- Khơng

- Có

Quyền tham gia thảo luận, biểu - Có
quyết tại cuộc họp HĐTV
Chuyển nhượng phần vốn góp

- Được t/gia trong
1 số v/đề

- Hạn chế (khi các - Tự do
TVHD # đồng ý)

Quyền nhân danh cá nhân hoặc - Không
nhân danh người khác t/hiện KD
cùng ngành, nghề KD của CTHD


- Có

Quyền thành lập DNTN hay tham - Khơng
gia CTHD khác với tư cách TVHD

- Có

14


Chấm dứt tư cách TV hợp danh
(Điều 138 Luật DN)
• Tự nguyện rút vốn khỏi cơng ty;
• Chết hoặc bị Tồ án tun bố là đã chết;
• Bị Tồ án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng lực hành vi
dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
• Bị khai trừ khỏi cơng ty;
• Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

Tiếp nhận thành viên mới
(Điều 139 Luật DN)
• Cơng ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc
thành viên góp vốn nếu được HĐTV chấp thuận.
• Thành viên mới phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào
cơng ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp
thuận, trừ trường hợp HĐTV quyết định thời hạn khác.
• TVHD mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn

bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài

sản khác của cơng ty, trừ trường hợp TV đó và các TV
cịn lại có thoả thuận khác.

15


×