Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Kiểm toán - Chuyên đề 3: Hồ sơ kiểm toán (ThS. Nguyễn Thanh Hồng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.55 KB, 33 trang )

1

Chun đề 3 

HỒ SƠ KIỂM TỐN
Trình bày: Nguyễn Thanh Hồng


Nội dung
2









Xác định mục đích và cách sử dụng của giấy tờ 
làm việc.
Xác định những yếu tố chính của giấy tờ làm 
việc hiệu quả.
Những kỹ thuật cơ bản áp dụng trong giấy tờ 
làm việc .
Phân biệt những giấy tờ làm việc hiệu quả và 
khơng hiệu quả


Mục đích
3



Mục đích chính của giấy tờ làm việc là 
trình bày những thủ tục kiểm tốn đã thực 
hiện để cung cấp cho việc đưa ra kết luận 
của KTV. Điều đó có nghĩa là việc trình 
bày  những bằng chứng này cung cấp cho 
việc đưa ra ý kiến của KTV trên Báo cáo 
tài chính.


Việc sử dụng
4

Các giấy tờ làm việc có thể cung cấp 
thơng tin cho:




Những thuyết minh kèm theo Báo cáo tài chính
Khai báo thu nhập tính thuế
Mục đích sốt xét của bên thứ 3


3 Mức độ của việc cấu thành trong giấy 
tờ làm việc

5








Giấy tờ làm việc cá nhân: đưa ra kết quả của những 
thủ tục kiểm tốn.
Giấy tờ làm việc theo từng phần hành: trình bày kết 
quả của cuộc kiểm tốn cho những phần hành khác 
nhau.
Tổng hợp tài liệu: Chứa đựng tất cả những cơng việc 
đã làm trong giấy tờ làm việc trong suốt cuộc kiểm 
tốn.


Hồ sơ giấy tờ làm việc
6







Hồ sơ gốc: Chứa đựng những bản gốc của sự 
phù hợp và sao chép lại những tài liệu đó từ đơn 
vị.
Hồ sơ kiểm tốn chung: Lưu giữ những thơng tin 
quan trọng trong nhiều năm.
Hồ sơ kiểm tốn năm: Chứa đựng những giấy tờ 

làm việc liên quan liên quan đến việc đưa ra ý 
kiến về Báo cáo tài chính của năm.


Các ký hiệu
7

A
B
C
D
E
EE

Kiểm sốt và sốt xét
Hiểu biết về nguồn gốc thơng tin
Số dư tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Các khoản đầu tư chứng khốn
Các khoản phải thu
Xác nhận các khoản phải thu


Các ký hiệu (tt)
8

F
Hàng tồn kho
FF Quan sát và xác nhận hàng tồn kho
G
Chi phí trả trước và tài sản ngắn hạn khác

H
Đầu tư
I
Liên doanh, liên kết
J
Các khoản phải thu dài hạn, tiền gửi có kỳ 
hạn 
và các tài sản khác.


Các ký hiệu (tt)
9

K
L
M
N
NN
O

Đất đai, nhà cửa và trang thiết bị
Tài sản cố định vơ hình và chi phí hỗn lại
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
 Xác nhận nợ phải trả
Thuế phải nộp


Các ký hiệu (tt)
10


P
Q
R
S
T

Chi phí phải trả và thu nhập hỗn lại
Phải trả dài hạn
Dự phịng
Doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh
Thu nhập và chi phí khác


Ai chuẩn bị giấy tờ làm việc?
11






Bạn
Khách hàng
Bộ phận kiểm tốn nội bộ
Những thành viên khác trong nhóm kiểm tốn của 
bạn.


Lưu trữ giấy tờ làm việc

12

  Các giấy tờ làm việc sẽ được lưu lại trong 10 

năm.
  Giấy tờ làm việc trong 2 năm gần nhất sẽ được 

lưu tại văn phịng, tất cả những hồ sơ trước đó 
sẽ được lưu trữ tại một nơi bảo mật.


Định dạng giấy tờ làm việc
13







Tên khách hàng
Ngày khóa sổ
Loại giấy tờ làm việc
Tên người thực hiện và ngày thực hiện
Tên người sốt xét và ngày sốt xét


Nội dung giấy tờ làm việc
14












Mục tiêu kiểm toán
Kết quả
Kết luận
Giấy tờ làm việc được chuẩn bị cho khách hàng
Đánh dấu tham chiếu
Tham chiếu chéo
Chắc chắn rằng tất cả các mục trên giấy tờ làm 
việc đã được đánh tham chiếu
Kết thúc


Trình tự lưu trữ hồ sơ kiểm tốn
15

Ý
kiến
của KTV
Dự thảo báo cáo
tài chính (A4)
Bảng cân đối

số phát sinh (A4/2)
Chương trình kiểm tốn (K2)
Biểu tổng hợp và chỉ đạo (K1)
Gấy tờ làm việc chi tiết (K3)


Các ký hiệu – ví dụ
16

Mục K
 K1
 K2
 K3

Biểu chỉ đạo
Chương trình kiểm tốn
Giấy tờ làm việc chi tiết


17

Giấy tờ làm việc liên quan với nhau 
như thế nào?
Để tìm ra những thơng tin trên giấy tờ làm việc 
này được cung cấp bởi giấy tờ làm việc khác, 
đánh số cuối cùng phía bên phải.
Ví dụ: Một giấy tờ làm việc được ký hiệu 
K3.1 sẽ cung cấp thơng tin cho giấy tờ làm việc 
K3.



Nguyên tắc đánh dấu tham chiếu
18

1.

2.

Moi sô
̣ ́ liêu đê
̣
̀u phai co
̉ ́ tham chiếu từ 
nguồn số liêu hoăc ti
̣
̣ ́nh toán như thế 
nào.
Các bằng chứng kiêm toa
̉
́n chi đ
̉ ược lưu 
ở môt n
̣ ơi. Nếu môt bă
̣ ̀ng chứng kiêm 
̉
toán phuc vu giai thi
̣
̣ ̉
́ch số liêu cho nhiê
̣

̀u 
số liêu 
̣ ở các phần khác nhau thì chi l
̉ ưu 
ở môt n
̣ ơi và các số liêu co
̣
̀n lai đa
̣ ́nh 
dấu tham chiếu đến.


Tham Chiếu Chéo ­ Mục Đích
19

3. Giúp đỡ người sốt xét thực hiện đầy đủ trách
nhiệm của mình trong việc xác định rằng (1) mỗi
thủ tục trong chương trình kiểm tốn đã được 
thực
hiện và kết quả đã được chú thích, và (2) tất cả 
các
khoản đã được quan tâm thích hợp.


Tham Chiếu Chéo ­ Ví dụ
20

           Từ 
            K4


100,000

Đế n
K1


Tham Chiếu Chéo
21


Lưu ý
22


ỏnhThamChiu
23

Chcchnbnscmthybunci,bi
cỏch
ỏnhdukhúhiutrờngiytlmvic.
Chỳng
cgilỏnhduthamchiu.


ÊƠâ


Đánh Tham Chiếu
24






Đánh tham chiếu được sử dụng để chỉ ra những 
thủ tục được thực hiện dựa trên dữ liệu trên giấy 
tờ làm việc ;
Thơng thường, việc giải thích đánh tham chiếu là 
việc mơ tả:




 Sự kiểm tra bằng chứng, sự tìm kiếm và đưa ra kết 
quả
Những khoản mục bất thường cần lưu ý và chúng 
được giải quyết như thế nào


Lưu ý:
25

1. Tóm tắt ngắn gọn những thảo luận với khách 
hàng;
2. Thơng tin nào cần được thuyết minh trên BCTC;
3. Giải thích cho 1 số liệu kế tốn trên giấy tờ làm 
việc nếu thoạt nhìn đã khơng rõ ràng;
4. Ghi bổ sung thơng tin vào giấy tờ làm việc để số 
liệu trở nên rõ ràng hơn giúp cho người khác 
kiểm tra thuận lợi hơn.



×