QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
ĐỀ CƯƠNG MÔN QUẢN
LÝ MẠNG VIỄN THÔNG
Câu 1 Các động lực để phát triển quản lý mạng.......................2
Câu 2 Công nghệ mạng đag phát triển ntn?..............................2
Câu 3 Cách tiếp cận quản lý mạng truyền thống theo kiẻu
cũ.............................................................................................................. 3
Câu 5: Triển khai kiến trúc OAM & P cần quan tâm đến điều
gì?............................................................................................................. 3
Câu 6: Phương pháp quản lý mạng dựa trên quan hệ chủ
tớ?............................................................................................................. 4
Câu 7: Nhược điểm của mối quan hệ chủ tớ?............................4
Câu 10: Yêu cầu đới với một kiến trúc quản lý mạng tiên
tiến?......................................................................................................... 5
Câu 11: Mục tiêu cần đạt trong một kiến trúc mới?................5
Câu 12: Các hoạt động của kiến trúc mạng theo kiểu
Module?................................................................................................... 6
Câu 13: Mối quan hệ trong 1 hệ thống quản lý?.......................6
Câu 14a: Miền quản lý OAM&P gồm những nội dung gì?
(Chức năng)........................................................................................... 7
Câu 14b: Các yêu cầu đối với việc quản lý dữ liệu?.................7
Câu 16: Các thành phần thanh tra, giám sát?...........................8
Câu 17: Quản lý cấu hình nhằm mục đích gì?...........................9
Câu 21: Quản lý an ninh và an toàn trên mạng (Quản lý bảo
mật)?...................................................................................................... 10
Câu 20: Quản lý tài khoản (Quản lý kế toán)?.........................11
Câu 18: Quản lý sự cố (Quản lý lỗi)?...........................................12
Câu 19: Quản lý hiệu năng?..........................................................12
Câu 8. Mối quan hệ giữa Manager và agent.............................13
Câu 4: miền quản lí và miền bị quản lí tập trung vào những
nội dung gì?......................................................................................... 14
Bài tập................................................................................................. 15
PÔT LAQUANG
1
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
Câu 1 Các động lực để phát triển quản lý mạng
Trả lời
Hệ thống quản lý mạng là một hệ thống chun hố nhằm
mục đích giám sát và điều khiển một hệ thống rộng lớn bao gồm
các tài nguyên mạg và các hệ thống máy tính, đc sử dụg trong
lĩnh vực truyền thông, trong sản xuất, kinh doanh, trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng hay giáo dục cũng như trong lĩnh vực
nghiên cứu và phát triển . Ngày nay cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của các loại hình dịch vụ, phát triển cơng nghệ, u cầu
ngày càng cao của khách hàng và tính cạnh tranh thì sự ra đời
của hệ hống quản lý mạng là một yêu cầu cấp thiết để ngăn
ngừa, chẩn đoán, định cấu hình và giải quyết các vấn đề phát
sinh do sự lớn mạnh, phức tạp và không đồng nhất của môi
trường, đa nhà cung cấp, đa giao thức, đa công nghệ của hệ
thống mạng và các máy tính
Câu 2 Cơng nghệ mạng đag phát triển ntn?
Trả lời
Đối với hệ thống viễn thông và truyền thông số liệu, công
nghệ quản lý tập trung vào quản lý các thiết bị truyền dẫn và
chuyển mạch (bao gồm các thiết bị phần cứng, các kết nối, các
kênh luồng) cùng với các thiết bị chuyển đổi và điều khiển truy
nhập. Ngày nay, các hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch, cơng
nghệ truy nhập và các loại hình mạng đang phát triển rất mạnh
mẽ
PÔT LAQUANG
2
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
+ Hệ thống chuyển mạch đã trải qua sự phát triển lâu dài, từ
tổng đài cơ điện cho tới tống đài số, từ công nghệ chuyển mạch
kênh sang cơng nghệ chuyển mạch gói.vvv
+Hệ thống truyền dẫn: hệ thống truyền dẫn số, tương tự, cáp
đồng, cáp quang, vô tuyến vệ tinh…vv phát triển từ hệ thống
truyền dẫn có dây tới khơng dây, từ trun dẫn bằng cáp kim
loại tới truyền dẫn bằng sợi quang.
+Công nghệ truy nhập: CDMA, FDMA, WDM….
+Các loại mạng: Lan, Man, Wan, Internet, Extranet
Câu 3 Cách tiếp cận quản lý mạng truyền thống theo kiẻu cũ
Trả lời
Quản lý mạng cổ điển sử dụng các thủ tục, các q trình xử
lý và các cơng cụ để lập cấu hình, tách lỗi, hiển thị đặc tính, an
tồn, tính tốn và các chức năng quản lý khác. Về cơ bản dựa
vào quan hệ chủ tớ (master-slave) giữa quản lý hay hệ thống
vận hành (OS) và các phần tử mạng (NE). Phần tử mạng chỉ có
chức năng vận hành cơ bản với khả năng điều khiển hạn chế
các hoạt động hoặc ra quyết định trong phạm vi xử ý cuộc gọi
và truyền tải thông tin. Các hệ thống vận hành sss
+ Các nhược điểm
+Cấu trúc quản lý
+Giải pháp quản lý
+Các tiến trình quản lý
- thống quản lý và thành phần mạng
Việc quản lý dịch vụ được thực hiện càng độc lập với tài
Câu 5: Triển khai kiến trúc OAM & P cần quan tâm đến điều gì?
Trả lời
Kênh truyền thông phải được thiết lập giữa hệ nguyên mạng thì
càng tốt.
Các thành phần mạng thơng minh phải chứa đựng các thành
phần mềm ứng dụng cho phép khả năng ánh xạ các message
theo một tiêu chuẩn nào đó ở các tầng cao của mơ hình xuống
PƠT LAQUANG
3
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
các tầng thấp. (Ví dụ: tầng dưới phải cung cấp dịch vụ cho tầng
trên).
Câu 6: Phương pháp quản lý mạng dựa trên quan hệ chủ tớ?
Trả lời:
hệ thống vận hành (OS) và các phần tử mạng (NE).
chức năng của phần tử mạng (NE): vận hành cơ bản với khả
năng điều khiển hạn chế các hoạt động hoặc ra quyết định với
phạm vi xử lý cuộc gọi và truyền tải thông tin
chức năng của hệ thống vận hành (OS) thực hiện tồn bộ cơng
việc OAM & P: xử lý dữ liệu do các phần tử mạng cung cấp, ra
quyết định, chỉ dẫn các phần tử mạng thực hiện các thao tác
thích hợp.
Câu 7: Nhược điểm của mối quan hệ chủ tớ?
Trả lời:
Kém hiệu quả hoạt động
các tài nguyên logic, như dữ liệu ít được sử dụng chung do các
phần tử mạng và hệ thống vận hành được thiết kế độc lập. các
thiết bị có các giao diện quản lý cấu hình và lỗi được đặc trưng
riêng cũng như các hoạt động riêng, các hệ thống quản lý
mạng bắt buộc phải xác định các hoạt động của từng phần tử
mạng và các giao diện. Do đó mất nhiều thời gian và phức tạp
trong việc tạo ra một công nghệ hay dịch vụ mới.
hệ thống quản lý mạng được xây dựng một cách tổng quát để
tối ưu công việc của các nhà cung cấp dịch vụ hoặc các nhóm
PƠT LAQUANG
4
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
cơng tác tại một thời điểm cụ thế đối với một hệ thông công
nghệ.
-
Các ứng dụng công nghệ mới được đưa vào quan hệ chủ
tớ.
Câu 10: Yêu cầu đới với một kiến trúc quản lý mạng tiên tiến?
Trả lời
Về khía cạnh kinh doanh: cần phải giảm chi phi quản lý
-Về khía cạnh dịch vụ: Cần phải đưa dịch vụ mới vào mạng,
không để mạng xảy ra sự cố hoặc khắc phục sự cố 1 cách
nhanh nhất.
+ Cơ sở dữ liệu của quản lý mạng phải phân tán, tính tốn phải
song song. chuỗi hoạt động thì agent (Đại lý) này tạo tiền đề
cho agent kia. Mỗi agent có một cái goal (đích) riêng, agent
này phải tạo một chuỗi hoạt động cho agent sau. Các agent
phải hoạt động tự chủ, phải có tính phản ứng với mơi trường khi
môi trường thay đổi. Các agent này phải tương tác với nhau:
hợp tác hoặc cạnh tranh.
+ Thúc đẩy việc khởi tạo, triển khai dịch vụ một cách nhanh
nhất. khởi tạo dịch vụ: tính cước trong hố đơn, truy nhập trực
tuyến, làm việc trong trạng thái online.
- Về khía cạnh cơng nghệ: phải quản lý và phân phối dữ liệu.
Chấm dứt tình trạng các mạng vật lý phân phối chồng chéo.
PƠT LAQUANG
5
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
Quản lý dữ liệu địi hỏi một khoản chi phí lớn từ phía nhà cung
cấp dịch vụ để đảm bảo tính chính xác, tính dự phịng trong
toàn bộ hoạt động của nhà khai thác dịch vụ.
Câu 11: Mục tiêu cần đạt trong một kiến trúc mới?
Trả lời
Kiến trúc mạng quản lý hiện đại phải đạt được mục tiêu tổng
thể là:
-Đưa ra những quan điểm quản lý linh hoạt giữa cấu trúc của
hệ thống, giữa dịch vụ trên mạng và cấu trúc truyền thơng với
tính độc lập cao.
-Kiến trúc phải theo kiểu module tạo ra điều kiện thuận lợi cho
bước phát triển tiếp theo mà không phải thiết kế lại hệ thống.
Câu 12: Các hoạt động của kiến trúc mạng theo kiểu Module?
Trả lời
-Ưu điểm của kiến trúc mạng theo kiểu Module: Không phải
thiết kế lại hệ thống khi nâng cấp hệ thống.
-Mơ hình kiến trúc gồm 2 phần:
+Miền quản lý: Manager
+Miền bị quản lý: Agent
-Vấn đề thiết kế theo kiểu
-Module:
1
2
Manager
3
4
Agent
Trong đó:
1 là Kỹ thuật Polling (Kỹ thuật quét): quét để phát hiện sự
cố trong mạng
2 là Responce: Đáp ứng giữa các tín hiệu trả lời
3 là Request: Yêu cầu
4 là Report: Báo cáo
Đường 3,4 phải được đồng bộ với nhau.
PÔT LAQUANG
6
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
Câu 13: Mối quan hệ trong 1 hệ thống quản lý?
Trả lời:
- Mơ hình hệ thống quản lý
Máy tính/máy
chủ thiết bị
đầu cuối
Bộ chuyển đổi
tín hiệu/bộ tập
trung
Nhận thực/truy
nhập an tồn/mã
hóa thơng tin
Thiết bị truyền
dẫn, chuyển mạch,
định tuyến
Các hệ thống và dịch vụ quản lý
-
Các bộ phận cấu hình thành hệ thống bao gồm: Máy chủ,
máy trạm đóng vai trị như là nguồn và đích thơng tin, các
thiết bị chuyển đổi dữ liệu/tín hiệu như bộ chuyển đổi giao
thức, bộ tập trung, bộ ghép kênh, các thiết bị điều khiển
việc truy nhập vào mạng như nhận thực, bảo mật truy
nhập, mã hóa và giải mã cũng như tất cả các thiết bị khác
sử dụng trong quá trình truyền dẫn,
chuyển mạch và định tuyến.
Điểm tham chiếu và giao diện
Câu 14a: Miền quản lý OAM&P gồm những nội dung gì? (Chức
năng)
Trả lời
- Chứa đựng các thành phần mạng thông minh, liên quan
đến công nghệ đặc thù của nhà chế tạo.
- Các hệ thống quản lý mạng đảm bảo tính tổng thể đối với
việc quản lý các tài nguyên của mạng cũng như các dịch
vụ trên mạng. Việc đó thể hiện mục tiêu kinh doanh của
nhà cung cap
- Phải có hệ thống quản lý mạng truyền thông doanh
nghiệp,
- hệ thống này giúp các khách hàng, doanh nghiệp có được
chức năng giống như chức năng của hệ thống quản lý của
nhà cung cấp dịch vụ mạng.
PÔT LAQUANG
7
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
- Chức năng điều khiển mở rộng: enable người sử dụng cùng
quản lý dịch vụ.
Câu 14b: Các yêu cầu đối với việc quản lý dữ liệu?
Trả lời:
-các ứng dụng quản lý phải truy nhập được vào OAM &P để lấy
dữ liệu
-tập hợp các dữ liệu từ những nguồn thông tin khác nhau để
đưa ra kết luận chính xác
-đồng bộ dữ liệu và chấn chỉnh dữ liệu
-quản lý nhất quán số liệu
Câu 16: Các thành phần thanh tra, giám sát?
Trả lời:
-Quản lý giám sát
+ Chức năng giám sát hoạt động lưu lượng đánh giá hoạt động
của mạng và lưu lượng được tải trên mạng
+ Chức năng thông báo dữ liệu nhóm mạch và thơng số trên cơ
sở liệt kê, đánh giá tải chuyển mạch, tắc nghẽn chuyển mạch
và đánh giá tải của mạng báo hiệu.
-Phân tích hoạt động: Chú ý tới sự phân tích và dữ liệu hoạt
động dịch vụ được thu thập bởi chức năng giám sát hoạt động.
Dữ liệu hoạt động có thể yêu cầu xử lý thêm và phân tích để
đánh giá mức hoạt động của tồn bộ mạng.
Hình 1.1: Các vịng quản lý mạng
PÔT LAQUANG
8
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
Có 3 vịng quản lý mạng, mỗi vòng bao gồm giám sát
mạng, xử lý dữ liệu và các lối ra hoặc các hoạt động điều khiển
của một số kiểu. yếu tố quan trọng của các vòng này là thời
gian dành cho mỗi vòng.
Vòng A: là vòng dự phòng mạng. Vòng này sử dụng các
phép đo mạng như là một giá trị đầu vào để dự báo lưu lượng
và q trình định ra kích cỡ mạng cụ thể. Kết quả là sự nhận
biết về nhu cầu dung lượng qua mạng trong tương lai có thể
dùng trong việc thiết lập kế hoạch chương trình xây dựng
mạng. Thời gian cho quá trình này là vài năm kể từ khi đo đạc
đến khi xây dựng hồn chỉnh mạng mới.
Vịng B: vịng phân tích hoạt động của mạng. Hoạt động
của mạng được giám sát và phân tích kết quả để chỉ rõ các xu
hướng lỗi. các chương trình quản lý có thể được sử dụng để sửa
lại bất kỳ các vấn đề lỗi nào. Giám sát và phân tích có thể vượt
quá chu kỳ ngày, tuần hoặc một số tháng. Các kết quả cũng sử
dụng như mục đích để lập kế hoạch cho các chức năng này.
Vòng C: vòng quản lý lưu lượng mạng. Hoạt động của
mạng được giám sát trong thời gian thực và các chiến lược điều
khiển thực hiện để vượt qua sự đổ vỡ của mạng một cách
nhanh nhất khi nó xảy ra. Thời gian q trình này là từ vài phút
đến vài giờ. Một tình huống là dưới sự nghiên cứu điều khiển,
các nguyên nhân cơ bản có thể đưa ra để hỗ trợ cho người sử
dụng trong tương lai hoặc sửa lỗi thiết bị hay lỗi thiết kế.
-Đảm bảo chất lượng hoạt động: Các hoạt động để đảm bảo
chất lượng của dịch vụ và thông báo kết quả phân tích. Các
hoạt động này bao gồm giám sát và đảm bảo chất lượng kết
nối, tình trạng nguyên vẹn của bản tin, cộng tác với quản lý lỗi
PÔT LAQUANG
9
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
để thiết lập nguyên nhân của lỗi tài nguyên và kết hợp với
quản lý cấu hình để thay đổi định tuyến và tham số điều khiển
tải.
Câu 17: Quản lý cấu hình nhằm mục đích gì?
Trả lời:
Quản lý cấu hình thực hiện việc lập kế hoạch và cài đặt NE, liên
kết NE với mạng và hình thành những dịch vụ khách hàng sử
dụng mạng. Theo khuyến nghị M3400 (1992) của ITU – T việc
quản lý cấu hình được chia làm 3 nội dung chính: cung cấp,
trạng thái và điều khiển NE, cài đặt NE.
- Cung cấp cấu hình mạng từ khi mới lắp đặt và sự thay đổi
cấu hình đến hiện tại
- Quản lý trạng thái cấu hình đang làm việc
- Quản lý lắp đặt phần cứng theo cấu hình đã được thiết kế
- Quản lý việc khởi tạo hệ thống theo cấu hình đã định
- Quản lý số lượng thiết bị, phụ tùng để thay thế và đã được
thay thế để có được cấu hình hiện tại
-Quản lý việc sao lưu cấu hình được thay đổi theo quá trình
khai thác và bảo dưỡng mạng lưới trên cả phần cứng và phần
mềm, chất lượng khi thay đổi cấu hình trên thực tế, khơi
phục lại cấu hình.
Câu 21: Quản lý an ninh và an toàn trên mạng (Quản lý bảo
mật)?
Trả lời:
Quản lý bảo mật có chức năng cung cấp và đảm bảo khả năng
truy cập an toàn tới các chức năng và năng lực của các thành
PÔT LAQUANG
10
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
phần cấu hình thành mạng lưới (Network Element - NE). đây là
chức năng cung cấp khả năng truy cập an toàn tới các thành
phần thuộc hệ thống mạng điều hành mạng viễn thông (TMN)
như: Các hệ thống khai thác, các bộ điều khiển mạng cấp dưới
và các thiết bị trung gian.
Quản lý và điều khiển quyền truy nhập tới các tài nguyên trên
mạng, quản lý bảo mật bao gồm các chức năng sau:
- Xác định quyền truy nhập
- Điều khiển truy nhập
- Mã hóa và kiểm sốt khóa mã hóa
-
Ủy quyền truy nhập
- Đăng ký bảo mật
Ngồi các chức năng trên cịn có một số các chức năng khác
chưa được chuẩn hóa, mặc dù đó là một phần của cơ cấu quản
lý mạng tổng thể
-Lập kế hoạch: Cài đặt các tài nguyên, phát triển và sử dụng
các dịch vụ,…
-Quản lý lực lượng lao động: Lập kế hoạch và điều khiển các
hoạt động của nhóm cán bộ điều hành,…
-Quản lý vật tư: Lưu giữ các thiết bị sử dụng để cài đặt, sửa
chữa mang,…
Câu 20: Quản lý tài khoản (Quản lý kế toán)?
Trả lời:
Cung cấp việc thiết lập các chức năng cho phép việc sử dụng
dịch vụ mạng được đo đạc và giá thành cho việc sử dụng được
xác định, nó cung cấp các khả năng:
PƠT LAQUANG
11
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
-Thu thập số liệu liên quan tới tính cước
-Thiết lập các tham số phục vụ cho việc lập hóa đơn
-Thu thập số liệu cuộc gọi khách hàng, kênh thuê riêng theo tốc
độ và dung lượng khách hàng thuê và chất lượng và dịch vụ từ
các hệ thống kê tự động và nhân công trên mạng để tích cước
khách hàng theo các quy định hiện hành hợp pháp hợp lệ, cung
cấp hóa đơn chi tiết hoặc tổng hợp cho khách hàng tùy theo
quy định hợp pháp
-Khi thu thập được những số liệu sai dẫn đến sự vô lý làm thiệt
hại đến khách hàng thì phải sửa cho phù hợp thực tế khách
quan và đáng tin cậy để khách hàng khỏi bị thiệt thòi. Giải
quyết các khiếu lại khách hàng là công việc rất đa dạng, phức
tạp trong đó nhiều khi vượt khỏi khả năng các phương tiện kỹ
thuật.
Câu 18: Quản lý sự cố (Quản lý lỗi)?
Trả lời:
Quản lý sự cố là tập hợp các chức năng cho phép phát hiện,
cô lập và sửa các sự cố những hoạt động khơng bình thường
của mạng viễn thơng và mơi trường của mạng. Bao gồm 3 chức
năng chính: Giám sát cảnh báo, cô lập sự cố, sửa chữa và kiểm
tra lỗi.
-Giám sát cảnh báo: Phân tích số liệu thu được từ các cảnh báo
khác nhau, cho lọc số liệu cảnh báo để so sánh tìm ra mối
tương quan giữa các thành phần mạng và tương quan theo thời
PÔT LAQUANG
12
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
gian. Chức năng này cung cấp khả năng giám sát trạng thái
của NE trong thời gian thực. Khi có lỗi xuất hiện, NE sẽ thơng
báo lỗi lên hệ thống điều hành, dựa vào đó TMN quyết định tính
chất và mức độ của lỗi
-Cơ lập sự cố: Từ các thông tin về lỗi và sự cố xảy ra trên mạng,
phân tích và cần thiết thì dùng các phương tiện đo kiểm tra
mạng để xác định nguyên nhân gây ra lỗi, vị trí xảy ra lỗi và sự
cố trên mạng. Việc kiểm tra lỗi thực hiện theo 2 cách sau:
+ Phân tích được thực hiện bên trong TMN, trong trường hợp
này, ,
Câu 19: Quản lý hiệu năng?
Trả lời
Quản lý hiệu năng là cung cấp hoạt động với khả năng
kiểm soát và tiêu chuẩn để đánh giá sự liên tục của tài nguyên
mạng để phân tích sự đánh giá đó và tạo ra sự điều chỉnh để
cải thiện hoạt động mạng. Quản lý hiệu năng gồm 4 nhóm chức
năng cơ bản sau: giám sát, điều khiển quản lý, phân tích và
đảm bảo chất lượng đặc tính.
Thu thập các loại dữ liệu về: lưu lượng mạng (thời gian, số
cuộc gọi thực hiện thành công, tỷ lệ thành công và không thành
công các cuộc gọi qua từng nút mạng); dữ liệu đo chất lượng
truyền dẫn; các dữ liệu quản lý phần mềm nút chuyển mạch
bao gồm các số liệu về cập nhật phần mềm, sự cố phần mềm,
hệ thống tự khởi động lại; dữ liệu về các mã chọn cuối của các
nút chuyển mạch; dữ liệu khiếu nại khách hàng; dữ liệu từ phía
đối tác, . . .
PƠT LAQUANG
13
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
Từ các loại số liệu thu thập nói trên tiến hành chọn lọc dữ
liệu, đánh giá mức độ phản ánh nhiều ít đến hiệu quả khai thác
mạng trên cả hai mặt kỹ thuật và kinh tế.
Từ các số liệu thống kê hàng ngày, hàng tháng, hàng năm
phân tích đưa ra xu thế hoạt động của mạng trên các tiêu chí:
lưu lượng, lỗi và sự cố, chất lượng độ tin cậy thiết bị, khả năng
đáp ứng của người khai thác và hàng loạt số liệu khác, đưa ra
xu thế của mạng trong tương lai gần và xa để có kế hoạch bổ
sung cần thiết.
Câu 8. Mối quan hệ giữa Manager và agent
Trả lời:
- Hệ thống thông tin giữa Manager và Agent: Manager sẽ
yêu cầu từ agent các thông tin quản lý đặc trưng và thực thể bị
quản lý, thông qua agent, sẽ phản hồi lại bằng một bản tin
chứa đầy đủ thông tin được yêu cầu. Nếu truyền thông yêu cầuphản hồi được sử dụng liên tục để tìm kiếm mỗi agent và các
đối tượng bị quản lý tương ứng thì cơ chế này được gọi là
polling và lần đầu tiên được ứng dụng để quản lý trong môi
trường internet dựa trên giao thức quản lý mạng đơn giản
SNMP (Simple Network Management Protocol).
- Tính độc lập của các Agent: agent sẽ gửi thông báo đến
manager những thay đổi quan trọng về trạng thái của các tài
nguyên bị quản lý và yêu cầu manager lưu ý đến hay can thiệp
vào.
Hệ đa agent
Tương tác giữa các agent
Cơ sở tri thức của các agent
cấu trúc ontology của các agent
Câu 4: miền quản lí và miền bị quản lí tập trung vào
những nợi dung gì?
Miền quản lí và miền bị quản lí đều quan tâm tới một điểm
chung đó là tài nguyên trên mạng và dịch vụ mạng cần phải
thỏa mãn yêu cầu sau:
PÔT LAQUANG
14
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
kênh truyền thơng phải được thiết lập giữa hệ thống quản
lí mạng và các thành phần mạng
việc quản lí phải được thực hiện càng độc lập càng tốt đối
với tài nguyên mạng mà trên đó dịch vụ được triển khai
Các miền quản lí bao gồm: miền OAM&P:
+ Các hệ thống quản lí mạng của nhà cung cấp dịch vụ đảm
bảo tính tổng thể từ đầu tới cuối của mạng đối với việc quản lí
các nguồn tài nguyên của mạng cũng như dịch vụ ,nó phải
phản ánh được mục tiêu kinh doanh vhins của nhà cung cấp
dịch vụ.
+Các thành phần magnj phải thông minh thực hiện các công
nghệ đặc thù
+ Các hệ thống truyền thông doanh nghiệp
+ Chức năng điều khiển mở rộng
-Cách thức `phats trienr giao diện giữa các hệ thống
-các thông tin quản lí giữa hệ thống quản lí và các phần tử của
mạng hinh Cau 16 (hinh)
Điều khiển
Lập kế hoạch
Điều khiển
Quản lý thiết bị
Phân tích & dự
báo lưu lượng
Phân tích lỗi
B
A
Mạng
Đo đạc
C
Điều khiển lưu
lượng
PƠT LAQUANG
Phân tích lưu
lượng
15
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
Bài tập
Câu 4.1
Trình bày cấu trúc bản tin SNMPv2 và phân tích cách thức
truyền bản tin này trong
mạng IP. Minh họa cụ thể các trường thông tin khi truyền bản
tin GET REQUEST lấy giá
trị :
1. ‘tên thiết bị’(sysName).
2. ‘vị trí vật lý thiết bị’ (sysLocation)
3. ‘Mơ tả thiết bị’ (sysDescr)
4. ‘Độ dài thời gian tính từ khi thiết bị khởi tạo’ (sysUptime).
5. ‘Mô tả giao diện của thiết bị’(IfDescr)
6. ‘Trạng thái của giao diện’ (IfOperStatus).
7. ‘Tốc độ của giao diện’ (IfSpeed)
8. ‘Địa chỉ vật lý của giao diện’ (IfPhyAddress)
9. ‘Loại hình giao diện’ (IfType)
Bài làm:
Cấu trúc bản tin SNMPv2:
Version
PDU
type
Community
SNMPv2PDU
Reques Error
t ID
status
or nunrptr
Error
Object Object …
index
1
2
Object
or
valuel value2 n
maxValue
reps
n
Trường phiên bản (version): thể hiện phiên bản giao thức
của phiên bản của giao thức SNMP (v1 = 0, v2c = 1, v2u =
2, v3 = 3)
Trường community là 1 chuỗi password xác nhận cho cả
tiến trình lấy và thay đổi dữ liệu.
Trường đơn vị dữ liệu giao thức (PDU) gồm các trường con:
kiểu đơn vị dữ liệu giao thức, nhận dạng các yêu cầu
(Request ID), trạng thái lỗi, chỉ số lỗi, các giá trị đối tượng.
PDU type gồm có 8 phương thức gồm : GetRequest,
GetNextRequest, Response, SetRequest, GetBulkRequest,
InformRequest, Trap và Report. Như vậy so với SNMPv1 thì
v2c có thêm các phương thức GetBulk, Inform và Report.
- GetRequest : manager gửi GetRequest cho agent để lấy
thông tin. (Giá trị trong trường PDU: 0)
PÔT LAQUANG
16
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
- GetNextRequest : manager gửi GetNextRequest cho agent
để lấy thông tin của object nằm sau object được chỉ ra trong
bản tin GetNext. (Giá trị trong trường PDU: 1)
- Response : agent gửi Response cho manager để trả lời cho
các bản tin Get/GetNext/GetBulk/Set/Inform request. (Giá trị
trong trường PDU: 2)
- SetRequest : manager gửi SetRequest cho agent để thiết lập
giá trị cho một object nào đó. (Giá trị trong trường PDU: 3)
- GetBulkRequest : phương thức này dùng để lấy một loạt
nhiều object chỉ trong 1 bản tin GetBulk. GetBulk có thể
lấy nhiều object mà chỉ cần chỉ ra 1 object trong
variable-bindings. (Giá trị trong trường PDU: 4)
- InformRequest : có tác dụng tương tự như trap, nhưng khi
manager nhận được InformRequest thì nó sẽ gửi lại
Response để xác nhận đã nhận được thơng báo, cịn Trap thì
khơng có cơ chế xác nhận. (Giá trị trong trường PDU: 5)
- Trap : agent gửi Trap cho manager để thông báo về một sự
kiện đang xảy ra tại agent. (Giá trị trong trường PDU: 6)
- Report : bản tin Report khơng được định nghĩa trong
RFC3416, các hệ thống có sử dụng Report phải tự định
nghĩa chúng, tuy nhiên bản tin Report vẫn có cấu trúc giống
như các bản tin khác. (Giá trị trong trường PDU: 7)
request-id : mã số của request. ID này là số ngẫu
nhiên do manager tạo ra, agent khi gửi bản tin
Response cho request nào thì nó phải gửi requestID giống
như lúc nhận.
error-status : nếu = 0 là thực hiện thành cơng khơng có lỗi,
nếu khác 0 là có lỗi xảy ra và giá trị của nó mơ tả mã lỗi.
Trong các bản tin request thì error-status ln = 0.
error-index : số thứ tự của objectid liên quan đến lỗi nếu có.
Trong variable-bindings có nhiều objectid, được đánh số từ 1
đến n.
variable-bindings: danh sách các cặp [ObjectID – Value] cần
lấy thông tin, trong đó objectId là định danh của object cần
lấy, cịn value là giá trị của object đó. Khi agent gửi bản tin
request thì value là khơng xác định, khi gửi trả lời thì nó sẽ
điền vào value bằng giá trị của object.
Phân tích cách thức truyền trong mạng IP:
Đầu tiên, các message SNMP được đóng gói tại tầng giao
vận (transport layer) theo giao thức UDP để tạo ra các
PÔT LAQUANG
17
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
segment. Tiêu đề của giao thức UDP bao gồm các trường
sau:
Source port: cổng nguồn của thiết bị gửi
Destination port: cổng nguồn của thiết bị nhận
Ngoài ra cịn có các trường length, checksum
Sau đó, các segment SNMP tiếp tục được đóng gói tại tầng
liên mạng (Internet layer) theo giao thức IP để tạo thành các
packet. Tiêu đề của giao thức IP bao gồm các trường quan
trọng sau:
Source IP: địa chỉ IP của thiết bị gửi
Destination IP: địa chỉ IP của thiết bị nhận
Các packet được đẩy xuống tầng truy nhập mạng (Network
Access layer) theo giao thức Ethernet để tạo thành các
frame. Tiêu đề của giao thức Ethernet bao gồm các trường
quan trọng sau:
Source: Địa chỉ MAC của thiết bị gửi
Destination:
Đối với bản tin tại agent MAC đích là địa chỉ MAC của
manager
Đối vơi bản tin tại manager MAC đích là địa chỉ MAC của
thiết bị chứa cổng default gateway của manager.
Địa chỉ MAC nguồn mà MAC đích có thể bị thay đổi khi bản
tin đi qua các mạng khác nhau.
Frame được chuyển thành các bit dữ liệu 0,1 và đưa vào mơi
trường truyền. Tại các nút gói tin được bóc ra từ lớp 1 đến
lớp 3. Dựa vào thơng tin của các lớp để định tuyến gói tin
đến thiết bị nhận.
Lấy ví dụ cụ thế:
P/s: Trong bài này chỉ yêu cầu nêu các trường trong bản tin
SNMP nhưng để làm giống với bài kiểm tra của cơ giáo nên
mới phải dài dịng thế này nhé!
Giả sử có mơ hình mạng như hình vẽ:
PƠT LAQUANG
18
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
1. ‘tên thiết bị’(sysName).
Yêu câu: Từ manager dùng bản tin Get_request lấy tên của
router R5
Địa chỉ IP của agent là 192.168.45.5/24
Tại manager tạo bản tin SNMPv2 có cấu trúc:
Message SNMPv2
Version:v2c Community:
(1)
public
PDU
Request
type: 0 id:
123467
89
Error
status:
0
SNMPv2PDU
Error
index: 0
Object ID:
1.3.6.1.2.1.1.5.0
Value: null
Đóng gói message tại tầng giao vận theo giao thức UDP để tạo thành segment:
UDP header
Message SNMPv2
Trong đó UDP header có các trường cơ bản sau:
Source port: 23456
Destination port: 161
Đóng gói segment tại tầng liên mạng theo giao thức IP để tạo thành packet
IP header
UDP Segment
Trong đó IP header có các trường cơ bản sau:
Source IP: 192.168.10.10
Destination IP: 192.168.45.5
PÔT LAQUANG
19
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
Tạo khung tại tầng truy nhập mạng theo giao thức Ethernet để tạo thành frame
Ethernet
IP packet
Trailer
header
Cấu trúc khung Ethernet gồm các trường cơ bản sau:
Source address: 10:10:10:10:10:10
Destination address: 1:1:1:1:1:1
Sau đó khung tin được đẩy xuống kênh truyền thơng qua
lớp vật lí. Tại các nút mạng, khung sẽ được bóc đến tầng
liên mạng dựa vào nội dung IP header để định tuyến gói
tin đến agent nhận.
Tại agent, nó sẽ bóc các lớp để đọc thông tin trong
message SNMPv2 để thực hiện yêu cầu từ manager.
2. ‘vị trí vật lý thiết bị’ (sysLocation)
Làm tương tự ý 1, trong message SNMPv2 thay Object
IDthành 1.3.6.1.2.1.1.6.0
3. ‘Mô tả thiết bị’ (sysDescr) Object ID: 1.3.6.1.2.1.1.1.0
4. sysUptime: Object ID: 1.3.6.1.2.1.1.3.0
giả sử cổng cần theo dõi là cổng s0/0 có chỉ số giao diện
là 2
5. ‘Mơ tả giao diện của thiết bị’(IfDescr) Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.2.2
6. ‘Trạng thái của giao diện’ (IfOperStatus): Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.8.2
7. ‘Tốc độ của giao diện’ (IfSpeed): Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.5.2
8. ‘Địa chỉ vật lý của giao diện’ (IfPhyAddress): Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.6.2
9. ‘Loại hình giao diện’ (IfType):Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.3.2
10.
‘Chỉ số giao diện’ (IfIndex): Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.1.2
Câu 4.2: Trình bày cấu trúc bản tin SNMPv2 và phân tích cách
thức truyền bản tin này trong mạng IP. Minh họa cụ thể các
trường thông tin khi truyền bản tin GETNEXT REQUEST lấy giá
trị :
(tương tự câu 4.1 nhưng thay đổi PDU type=1 và object ID lấy
của đối tượng liền trước)
1. ‘tên thiết bị’(sysName).
object ID: 1.3.6.1.2.1.1.4.0 (là OID của sysContact)
2. ‘vị trí vật lý thiết bị’ (sysLocation)
PÔT LAQUANG
20
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
object ID: 1.3.6.1.2.1.1.5.0
3. ‘Mơ tả thiết bị ‘ (sysDescr)
object ID: 1.3.6.1.2.1.1 (là OID của system)
4. ‘Độ dài thời gian tính từ khi thiết bị khởi tạo’ (sysUptime)
object ID: 1.3.6.1.2.1.1.2.0
giả sử cổng cần theo dõi là cổng s0/0 có chỉ số giao diện
là 2
5. ‘Mơ tả giao diện của thiết bị’(IfDescr)
object ID: 1.3.6.1.2.1.2.2.1.2.1
6. ‘Trạng thái của giao diện’ (IfOperStatus)
object ID: 1.3.6.1.2.1.2.2.1.8.1
7. ‘Tốc độ của giao diện’ (IfSpeed)
object ID: 1.3.6.1.2.1.2.2.1.5.1
8. ‘Địa chỉ vật lý của giao diện’ (IfPhyAddress)
object ID: 1.3.6.1.2.1.2.2.1.6.1
9. ‘Loại hình giao diện’ (IfType)
object ID: 1.3.6.1.2.1.2.2.1.3.1
10.
‘ Chỉ số giao diện’ (IfIndex)
object ID: 1.3.6.1.2.1.2.2.1.1.1
4.3 Trình bày cấu trúc bản tin SNMPv2 và phân tích cách thức
truyền bản tin này trong mạng IP. Minh họa cụ thể các trường
thông tin khi truyền bản tin GET RESPONSE trả về giá trị :
1. ‘tên thiết bị’(sysName).
2. ‘vị trí vật lý thiết bị’ (sysLocation)
3. ‘Mô tả thiết bị ‘ (sysDescr)
4. ‘Độ dài thời gian tính từ khi thiết bị khởi tạo’ (sysUptime).
5. ‘Mô tả giao diện của thiết bị’(IfDescr)
6. ‘Trạng thái của giao diện’ (IfOperStatus).
7. ‘Tốc độ của giao diện’ (IfSpeed)
8. ‘Địa chỉ vật lý của giao diện’ (IfPhyAddress)
9. ‘Loại hình giao diện’ (IfType)
10. ‘Chỉ số giao diện’ (IfIndex)
Bài làm
1. ‘tên thiết bị’(sysName).
Yêu câu: Từ agent router R5 gửi bản tin Get_response trả
về tên của router R5
Địa chỉ IP của agent là 192.168.45.5/24
Tại manager tạo bản tin SNMPv2 có cấu trúc:
PÔT LAQUANG
21
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
Message SNMPv2
Version:v2c Community:
(1)
public
PDU
Request
type: 2 id:
123467
89
Error
status:
0
SNMPv2PDU
Error
index: 0
Object ID:
1.3.6.1.2.1.1.5.0
Value: R5
Đóng gói message tại tầng giao vận theo giao thức UDP để tạo thành segment:
UDP header
Message SNMPv2
Trong đó UDP header có các trường cơ bản sau:
Source port: 161
Destination port: 23456
Đóng gói segment tại tầng liên mạng theo giao thức IP để tạo thành packet
IP header
UDP Segment
Trong đó IP header có các trường cơ bản sau:
Source IP: 192.168.45.5
Destination IP: 192.168.10.10
Tạo khung tại tầng truy nhập mạng theo giao thức Ethernet để tạo thành frame
Ethernet
IP packet
Trailer
header
Cấu trúc khung Ethernet gồm các trường cơ bản sau:
Source address: 5:5:5:5:5:5
Destination address: 10:10:10:10:10:10
Sau đó khung tin được đẩy xuống kênh truyền thơng qua
lớp vật lí. Tại các nút mạng, khung sẽ được bóc đến tầng
liên mạng dựa vào nội dung IP header để định tuyến gói
tin đến manager.
Tại manager, nó sẽ bóc các lớp để đọc thông tin trong
message SNMPv2 đã yêu cầu.
Tương tự với các ý 2,3,4.
Ý 5: giả sử cổng manager cần biết thơng tin là cổng S0/0 có chỉ
số giao diện là 2.
Các ý 5,6,7,8,9,10 tương tự nhưng thêm chỉ số giao diện vào
sau object OID.
4.4 Trình bày cấu trúc bản tin SNMPv2 và phân tích cách thức
truyền bản tin này trong
PÔT LAQUANG
22
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỒNG
mạng IP. Minh họa cụ thể các trường thông tin khi truyền bản
tin SET REQUEST thay
đổi giá trị :
1. ‘tên thiết bị’(sysName).
2. ‘Trạng thái của giao diện’ (IfAdminStatus).
Bài làm:
1/ tên thiết bị (sysname)
Giả sử muốn đổi tên router R5 thành NinhBinh.
Địa chỉ ip của Agent là 192.168.45.5/24
Cấu trúc message SNMPv2c
Message SNMPv2
Version:v2c Community:
(1)
private
PDU
Request
type: 3 id:
123467
89
Error
status:
0
SNMPv2PDU
Error
index: 0
Object ID:
1.3.6.1.2.1.1.5.0
Value: NinhBinh
Đóng gói message tại tầng giao vận theo giao thức UDP để tạo thành segment:
UDP header
Message SNMPv2
Trong đó UDP header có các trường cơ bản sau:
Source port: 23456
Destination port: 161
Đóng gói segment tại tầng liên mạng theo giao thức IP để tạo thành packet
IP header
UDP Segment
Trong đó IP header có các trường cơ bản sau:
Source IP: 192.168.10.10
Destination IP: 192.168.45.5
Tạo khung tại tầng truy nhập mạng theo giao thức Ethernet để tạo thành frame
Ethernet
IP packet
Trailer
header
Cấu trúc khung Ethernet gồm các trường cơ bản sau:
Source address: 10:10:10:10:10:10
Destination address: 1:1:1:1:1:1
Sau đó khung tin được đẩy xuống kênh truyền thơng qua
lớp vật lí. Tại các nút mạng, khung sẽ được bóc đến tầng
liên mạng dựa vào nội dung IP header để định tuyến gói
tin đến manager.
PÔT LAQUANG
23
QUẢN LÍ MẠNG VIỄN THỜNG
Tại agent, nó sẽ bóc các lớp để đọc thông tin trong
message SNMPv2 và thực hiện
các yêu cầu của manager.
2/ Trạng thái giao diện (ifadminstatus)
Giả sử cổng muốn thay đổi là cổng S0/0 của router R5 có
địa chỉ IP là
192.168.45.5 đang từ trạng thái up thành down
Message SNMPv2
Version:v2c Community:
(1)
private
PDU
Request
type: 3 id:
123467
89
SNMPv2PDU
Error
status:
0
Error
index:
0
Các bước tiếp theo tương tự.
PÔT LAQUANG
24
Object ID:
1.3.6.1.2.1.2.2.1.8.2
Value: 2(down)