Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Thực hành dược liệu 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 38 trang )

NHẬN BIẾT TINH BỘT BẰNG KÍNH HIỂN VI
Định nghĩa tinh bột
Tinh bột màu trắng, thể chất giống nhau  không phân biệt bằng mắt và phản ứng hóa học phải
dùng KHV soi
▪ Là sản phẩm từ quang tổng hợp của cây xanh dự trữ trong hạt, củ, rễ, quả, thân (2-70%), trong
lá (≤ 1-2%)  dưới dạng tinh bột và sử dụng trong q trình cây khơng hoạt động: mùa đông 
dùng enzym cắt tinh bột thành đường đơn
▪ Tinh bột tồn tại dưới dạng hạt có hình

dạng và kích thước khác nhau.==> soi KHV

▪ Không tan trong nước lạnh.
▪ Đun với nước bị “hồ hóa” và độ nhớt tăng lên.  dễ làm
▪ Trong cây dưới tác động của enzyme, tinh bột bị cắt thành đường hòa tan để đến các bộ phận của
cây.

Phân biệt tinh bột giữa các lồi thực vật dựa vào các đặc điểm:
4 tiêu chí:
▪ Hình dạng
▪ Kích thước
▪ Tễ (rốn)
▪ Vân tăng trưởng
HÌNH DẠNG TINH BỘT
▪ Hình đa giác: Gạo, Bắp
▪ Hình chỏm cầu: Sắn dây, Khoai mỳ
▪ Hình dĩa: Ý dĩ, Bột mỳ
▪ Hình trứng: Hồi sơn, Đậu xanh, Khoai tây

1



2


CÁCH TIẾN HÀNH
1 tiêu bản đạt yêu cầu khi:
-

Tinh bột phân tán đều trên lam  không dày đặc
Tiêu bản khơng có bọt khí

Tiến hành:
▪ Nhỏ một giọt nước lên phiến kính (lame), dùng góc của phiến kính mỏng (lamelle) lấy một ít bột
cho (1 đầu que tăm) vào giọt nước đó và khuấy đều.
▪ Đậy nghiêng một cạnh lamelle lên lame rồi hạ dần đầu kia của lamelle cho đến khi lamelle nằm
ngang trên mặt lame.  không được có bọt khí
▪ Dùng ngón tay di nhẹ trên lamelle cho bột phân tán đều, loại bọt khí, thấm nhanh nước thừa ở mép
lamelle bằng khăn giấy. (nếu có nước khi soi bị mờ và đục kính)
▪ Quan sát với vật kính 10X (khung cảnh rộng  tìm cấu từ nhanh), sau đó 40X (thấy rõ cấu từ) và
vẽ lại hạt tinh bột bằng bút chì đen

Cách sử dụng kính hiển vi
Bước 1: Kiểm tra nguồn điện, bật nguồn
Bước 2: Điều chỉnh về vật kính 10x (màu vàng) Cho tiêu bản lên bàn để mẫu, điều chỉnh mẫu về
giữa
Bước 3: Dùng ốc sơ cấp nâng bàn để mẫu lên cao nhất
Bước 4: Đưa mắt vào thị kính, di chuyển bàn để mẫu xuống bằng ốc sơ cấp đến khi thấy được hình
ảnh mẫu vật
Bước 5: Tìm cấu tử với vật kính 10x bằng cách di chuyển núm di chuyển bàn để mẫu
Bước 6: Xem cấu tử ở vật kính 40x, điều chỉnh ốc thứ cấp khi chưa nhìn rõ cấu tử
Bước 7: Vẽ hình bằng viết chì và trả lời câu hỏi

“Bằng kỹ thuật vi học cho biết tinh bột này là gì”

TỔNG KẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
Tinh bột bắp

- Bắp to hơn gạo
Hình đa giác, các hạt tinh bột rời nhau,
thấy nhiều tễ hình sao

Tinh bột
hình Đa
giác

Tinh bột gạo

-

Nhỏ hơn bắp
3


- Tụ thành từng đám
Hình đa giác kích thước nhỏ, hạt tinh bột
kết dính thành từng mảng, hầu
như khơng thấy tễ

Tinh bột sắn Dây

Hình chỏm cầu lõm, chiết quang, hầu
như không thấy tễ

(lắc ốc vi cấp tới lui thấy như hinh 3D)

Tinh bột
hình
Tinh bột Khoai mì
chỏm
cầu
(hình
chng)

Tinh bột
hình dĩa

Hình chỏm cầu lồi, khơng chiết quang,
thấy rõ tễ hình sao
- Hình chng bình thường

Tinh bột ý dĩ

Mép thường dợn sóng, tễ hình chữ Y
hoặc là một vạch to chia hạt tinh bột làm
2, 3

Tinh bột lúa Mì

Hạt tinh bột hình dĩa to xen kẽ hình dĩa
nhỏ, có rìa sứt mẻ

Tinh bột Tinh bột khoai Tây
hình

trứng

Hình trứng đầu to, đầu nhỏ, lộ rõ vân
tăng trưởng khi lắc nhẹ ốc thứ cấp
- Muốn thấy vân lắc ốc vi cấp

4


Tinh bột đậu Xanh

Hình trứng, tễ hình xương cá đặc trưng

Tinh bột hồi sơn

Đơn giản, khơng có vân, khơng có tễ,
nếu có là 1 tễ dài khơng phân nhánh, dọc
theo chiều dài của hạt

NHẬN BIẾT BỘT DƯỢC LIỆU BẰNG KÍNH HIỂN VI
Đặc điểm bột dược liệu
▪ Mỡi dược liệu có những đặc điểm mô học đặc trưng, những đặc điểm này có thể được dùng để
phân biệt, xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm dược liệu.
▪ Khảo sát bột dược liệu bằng KHV là tìm ra những đặc điểm vi học đặc trưng giúp cho việc định
danh, xác định độ tinh khiết của dược liệu, phân biệt với các dược liệu dễ bị nhầm lẫn và phát hiện
sự giả mạo nếu có

Đặc điểm cảm quan
▪ Bột lá thường có màu xanh lục tới nâu. Các cấu tử thường thấy là: biểu bì mang khí khổng, lơng
che chở, lơng tiết, tinh thể calci oxalat, các mạch gỗ,…..

▪ Bột vỏ thân, vỏ rễ thường có màu vàng nâu tới nâu. Các cấu tử thường thấy là: mảnh bần, mô
mềm, các loại sợi, tinh thể calci oxalat hay calci carbonat, mô cứng,…..
▪ Rễ củ, thân ngầm phình thành củ cần chú ý tới đặc điểm cấu tạo của hạt tinh bột

5


▪ Hoa thì cần chú ý tới cấu tạo và hình dạng của hạt phấn, biểu bì cùng các loại lông che chở, lông
tiết của bao hoa

Cách tiến hành
Làm như quan sát tinh bột nhưng khác: ban đầu cần  Ghi nhận đặc điểm cảm quan của bột về:
màu sắc, mùi, thể chất (xem bột nhận được là bột gì, trong chương trình có 10 bột)  hướng đi tìm
cấu tử mong muốn (cấu từ chính) tìm cấu từ phụ (khơng bắt buộc tìm như dạy, thấy gì ghi náy)
▪ Làm tiêu bản như bài “Nhận biết tinh bột bằng kính hiển vi” nhưng với lượng mẫu nhiều hơn
▪ Quan sát và tìm cấu tử ở vật kính 10x, xác nhận cấu tử ở vật kính 40x
▪ Ghi nhận cấu tử đặc trưng, vẽ cấu tử và trả lời câu hỏi: “Bằng kỹ thuật vi học , cho biết bột dược
liệu này là gì?”

TỔNG KẾT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM

MÃ TIỀN
Strychnos nux-vomica –Loganiaceae  lấy hạt
1. Đám tế bào vỏ hạt*
2. Mảnh nội nhũ*
3. Lơng che chở đơn bào

Xoa bóp giảm đau nhức
Strichnyl trị yếu cơ liệt cơ


6


CÀ ĐỘC DƯỢC
Datura metel – Solanaceae (Hơi thở của quỷ thôi miên)  lấy lá

1. Lông che chở đa bào màng lấm tấm, thường có eo thắt*
2. Mảnh biểu bì mang lỡ khí
3. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai
4. Lông tiết đầu đa bào
7


5. Mảnh mạch vạch

TRÀ (CHÈ)
Camellia sinensis – Theaceae (có polyphenol: chống OXH, có caffein: kích thích TKTW)

8


1. Thể cứng*(cương thể)
2. Tinh thể Canxi oxalat hình cầu gai
3. Mảnh biểu bì mang lỡ khí
4. Mạch vạch
5. Lơng che chở đơn bào

VÀNG ĐẮNG
Coscinium fenestratum – Menispermaceae (trị tiêu chảy có berberin)


1. Tế bào, đám tế bào mơ cứng*
9


2. Mảnh bần
3. Mạch điểm
4. Mảnh mơ mềm
5. Sợi có vách dày

TRÚC ĐÀO
Nerium oleander – Apocynaceae (chứa glycosid tim)

10


1. Mảnh buồng ẩn khổng*
2. Tinh thể Calci oxalat hình khối
3. Lơng che chở đơn bào
4. Tếbào lỡ khí
5. Mạch vạch
6. Tinh thể Calci oxalat hình cầu gai

HOA HỊE
Sophora japonica – Fabaceae  lấy hoa

11


1. Hạt phấn có ba lỡ nảy mầm* muốn thấy rõ lắc ốc vi cấp: tìm ở vật kính 40X, tìm ngồi rìa lam
2. Lơng che chở đa bào

3. Lơng che chở đơn bào
4. Mạch xoắn

ĐẠI HOÀNG
Rheum officinale – Polygonaceae

1. Tinh thể Calci oxalat hình cầu gai*  số lượng nhiều hơn loại khá, đẹp hơn: là chấm đen trên
quang trường
2. Mảnh bần
3. Sợi
4. Mạch mạng
5. Mạch vạch
6. Mảnh mô mềm
12


..
THUỐC GIỊI
Pouzolzia zeylanica – Urticaceae thanh nhiệt
1. Lơng che chở móc câu*
2. Bào thạch
3. Mảnh biểu bì mang lỡ khí
4. Lông che chở đơn bào lấm tấm gai nhỏ *

13


MUỒNG TRÂU
Senna alata – Fabaceae  lá không thấm nước do cutin lồi


1. Lông che chở đơn bào ngắn, đầu nhọn
2. Tinh thể Calci oxalat hình khơi
3. Mảnh biểu bì phiến lá mang lỡ khí và cutin lồi *
4. Cutin lồi *.-->tìm trong mảnh biểu bì mang lỡ khí (thấy khoanh tròn) và trên gân lá

NGŨ BỘI TỬ
Galla sinensis (là tổ của sâu ký sinh trên cây muối) chỉ có ờ Trung Quốc

1. Lông che chở đa bào *
14


2. Mảnh mạch xoắn
3. Mảnh mạch vạch
4. Hạt tinh bột
5. Mảnh mạch điểm
6. Khối nhựa màu vàng

MẸO NHẬN BIẾT
Bột
Xanh

Vàng

Xám
Cát

Dược liệu
Trúc đào
Thuốc giịi

Muồng trâu

Đi soi
ln

Trà
Cà độc dược
Vàng đắng
Đại hồng
Hịe
Ngũ bội tử
Mã tiền

Mùi trà thơm
Mùi thơm rạ
Màu vàng tươi, vị đắng tb mô cứng hoặc đám tb mô cứng
Vàng nâu, mùi hắc rất nhiều tinh thề Ca
Mùi thơm hạt phấn quan sát ở X40 nằm rìa lam kính
Mùi chua của CH3COOH, vị chát  tìm lơng che chở đa bào
Di chuyển kính đến các hạt to to  thấy tb vỏ hạt, nội nhũ

Mẹo
Nhiều mảnh lông tua tủa + lông che chở uốn lượn
Lơng che chờ hình móc câu
Mãnh biểu bì tb hình hạt đậu, lắc nhẹ ống vi cấp xem
phanh trịn tròn trên mảnh  cutin lồi

15



Định lượng Cafein bằng phương pháp uv – vis
PHƯƠNG PHÁP UV – VIS

▪ Phương pháp phân tích dựa vào hiệu ứng hấp thụ giữa phân tử vật chất tương tác với bức xạ
điện từ. Tuân theo định luật Lam bertBeer.
▪ Vùng bức xạ sử dụng là vùng tử ngoại hay khả kiến ứng 200-800nm
▪ Bước sóng từ 200-400 nm, được gọi là ánh sáng tử ngoại (UV)
▪ Bước sóng trong khoảng 396-760 nm được gọi là ánh sáng vùng VIS  ánh sáng trắng

Các phương pháp định lượng
Phương pháp đường chuẩn  sử dụng
Phương pháp thêm chuẩn
Phương pháp đo quang vi sai
Phương pháp so sánh 1 chuẩn

Phương pháp đường chuẩn
▪ Pha dãy chuẩn có nồng độ Cc tăng dần một cách đều đặn (cùng điều kiện như dung dịch thử) (ít
nhất 4 bình)
▪ Tiến hành đo độ hấp thu Ac của dãy chuẩn ở bước sóng λ đã chọn
▪ Xác định phương trình hồi quy tuyến tính của đường chuẩn có dạng y= ax+b (với x: nồng độ,
y=độ hấp thu A)  muốn đường thẳng  R2: (hệ số tương quan) >0,999…  khi càng tiến
gần 1 thì nằm trên đường thẳng
▪ Pha dung dịch mẫu thử. Đo độ hấp thụ quang At của mẫu.
▪ Xác định nồng độ mẫu thử Ct thơng qua phương trình y = ax + b với y = At (A là máy đo) suy
ra nồng độ x=(y-b)/A

Tính chất Cafein
Psedo - Alkaloid (mặc dù có chứa nito di vịng nhưng khơng xuất phát từ aa, có nhiều nối đơi liên
hợp  mật độ điện tử nito giảm  tính kiềm và base yếu có khả năng UV, thăng hoa chiết dễ)
▪ Alkaloid nhóm pseudo nhân purin

16


▪ Tính base yếu, nối đơi liên hợp
▪ Tan trong nước sơi, CHCl3, thăng hoa
▪ Tác dụng kích thích thần kinh trung ương, tăng tác dụng giảm đau, lợi tiểu
Bằng phương pháp quang phổ, hãy xác định hàm lượng Caffein của mẫu………..

Bước 1: XÁC ĐỊNH λmax
Mỡi chất có λmax khác nhau
▪ Xác định bước sóng hấp thu cực đại của dung dịch cafein: dùng một trong các bình chuẩn (C2 →
C10), đo ở chế độ spectrum để xác định bước sóng hấp thu cực đại (λmax).
▪ Bước sóng hấp thu cực đại là 275

nm. (khoảng 0.532)

Bước 2: Xây dựng đường tuyến tính
Pha dung dịch gốc A
▪ Cân chính xác khoảng 20 mg (sai số +/-10%)  phải đổi sang gam x1000 caffein chuẩn cho vào
bình định mức 100 ml. Thêm khoảng 30 ml (khoản nửa bình) nước cất, siêu âm (5-10p) đến khi tan
hết cafein
▪ Thêm nước cất đến vạch, lắc đều được dung dịch gốc A
▪ Nồng độ dung dịch gốc CA khoảng 200 µg/ml = 200ppm. (nếu cân 18 thì 18 *10^3/100)
Pha dãy nồng độ chuẩn từ dung dịch gốc A
▪ Pha các dung dịch C2, C4, C6, C8, C10 từ dung dịch A

17


Pha dãy nồng độ chuẩn từ dung dịch gốc A

▪ Tính nồng độ dung dịch C2, C4, C6, C8, C10 theo cơng thức
Trong đó:
X là số ml dung dich A (100 là do pha loãng 100 ml)

▪Đo độ hấp thu Ax của C2, C4, C6, C8, C10 (excel hoặc bằng máy tính)
▪ Xây dựng đường tuyến tính y = ax + b dựa vào Ax , Cx bằng Excel như sau:
▪ Nhập liệu như bảng tương ứng (C và A là tự tính và máy đọc)

▪ Insert/Chart/Scatter
▪ Chuột phải vào 1 điểm trên đồ thị/Add trendline/kéo dưới cùng Display Equation on chart và
Display Rsquared value on chart
▪ Ghi nhận đồ thị y = ax + b và R²= 0.99..
Bước 3: Xác định nồng độ mẫu thử
▪ Cân chính xác 1g bột cà phê (Arabica/ Robusta/ Espresso) cho vào bình nón 250 ml. Thêm 50 ml
nước sôi, cách thủy 10 phút.
▪ Lọc qua giấy lọc cho vào một cốc có mỏ 250 ml. Chiết thêm 2 lần nữa, gộp chung với dịch chiết
của 3 lần chiết và làm lạnh trong tủ lạnh, để qua đêm. Sau đó, lọc dịch chiết lạnh qua giấy lọc vào
bình định mức 250 ml. Để nguội, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.  chưa đo được vì có nồng độ
ngồi khoản tuyến tính của cafein
▪ Lấy chính xác 4 ml (bằng buret) dung dịch trong bình định mức 250 ml cho vào bình định mức
100 ml, thêm nước cất đến vạch, lắc đều.  đo được At
18


▪ Đo độ hấp thu At của mẫu thử
▪ Thay y = At vào phương trình y = ax + b để tìm nồng độ mẫu thử x = Ct (ppm)
▪ Hàm lượng % cafein:

Trong đó:
Ct : nồng độ mẫu thử

m cân: khối lượng dược liệu cân thực tế (g)

KIỂM NGHIỆM DƯỢC LIỆU CHỨA ALKALOID CHIẾT XUẤT – ĐỊNH
TÍNH
NỘI DUNG
1. CÀ ĐỘC DƯỢC
Dược liệu này có alkaloid khơng? Nếu có, có phải atropin/scopolamin khơng?
Bằng TLC hãy cho biết dược liệu này có alkaloid khơng? Có phải cà độc dược khơng?
2. TRÀ
Dược liệu này có alkaloid khơng? Nếu có, có phải cafein khơng?
3. MÃ TIỀN
Dược liệu này có alkaloid khơng? Nếu có, có phải strychnin, brucin khơng?
4. VÀNG ĐẮNG
Dược liệu này có berberin khơng?

Trả lời câu hỏi?
1. Alkaloid là gì?
Max Polonovski  được dùng đến hiện nay
- Hợp chất hữu cơ, có chứa N đa số có nhân dị vịng, có phản ứng kiềm.
- Thường từ thực vật (đôi khi từ động vật).
- Thường có dược tính mạnh. (liều dùng phải nhỏ hơn 10 mg) (nicotin, cafein, Taxol..)
- Cho phản ứng dương tính với các thuốc thử chung của alkaloid.
2. Các dạng tồn tại của Alkaloid, tính tan của các dạng đó? Trong cây Alkaloid tồn tại ở
dạng nào?
19


Tồn tại 2 dạng:
-


Dạng base: kém phân cực (CHCl3, CH2Cl2, toluen, benzen)
Dạng muối: phân cực (tan trong nước trong bài này sd nước acid H2SO4 2%)

Trong cây Alkaloid tồn tại ở dạng muối (vì trong cây rất nhiều acid hữu cơ + Alk base  alk dạng
muối) phân cực
Khi chiết Alkaloid từ dược liệu cần chuyển dạng 1-2 lần để loại tạp, tùy vào dạng Alk cần là gì để
chuyển dạng (nếu thuốc thử chung cần dạng muối, thuốc thử đặc hiệu cần dạng base)
3. Kể tên các thuốc thử chung, hiện tượng màu sắc tương ứng? để thực hiện phản ứng với
thuốc thử chung Alkaloid cần ở dạng nào?
Trả lời cho  Có Alkaloid hay khơng
(chỉ cần quan sát tủa)kết luận dương tính: đục: +, đục  lắng: ++, lắng ngay lập tức: +++, tủa
nhiều ++++
Chỉ cần 1 trong 5 ống đục  kết luận dược liệu có Alkaloid
Âm tính: khi dịch chiết trong suốt
Bản chất của thuốc thử chung: Pha

bằng muối của kim loại nặng

Dạng để làm tt chung phải là Alkaloid dạng muối vì tt chung pha trong nước chỉ có dạng
muối mới tan trong nước (2 chất phải đồng tan vào nhau)

ĐỊNH TÍNH BẰNG THUỐC THỬ CHUNG
THUỐC THỬ
Bouchardat
Dragendorff

THÀNH PHẦN
KI + I2
KI + BiI3


Valse-Mayer

KI + HgI2

Bertrand (rất nhạy,
Acid silicotungstic
để định lượng)
Hager (kém nhạy)
Acid picric
Tanin
Acid tanic (giải độc alkaloid)
Marmé
KI + CdI2
Tiến hành ở dạng muối trong nước acid

MÀU CỦA TỦA
Nâu, nâu đỏ
Đỏ cam
Bơng trắng, Vàng ngà
(bình vơi tủa vàng do dịch chiết
có màu vàng)
Trắng, trắng ngà
Vàng tươi (tủa tinh thể)
Trắng
TrắngVàng

4. Kể tên các phản ứng đặc hiệu, thuốc thử và hiện tượng tương ứng của: Cà độc dược,
Trà, Mã tiền, Vàng đắng? Để thực hiện các phản ứng đặc hiệu Alkaloid cần ở dạng nào?
Quan sát màu sắc kém bền
Bản chất xảy ra phản ứng OXH khử

Trả lời câu hỏi: dược liệu có chứa (cafein) khơng
20


ĐỊNH TÍNH BẰNG THUỐC THỬ ĐẶC HIỆU
Dược liệu
Cà độ dược
(khung tropan)

Hoạt chất
Hyoscin = Scopolamin
Atropin

Trà
(khung purin)
Mã tiền
(khung Indol)

Cafein
Strychnin

Brucin
Berberin

Thuốc thử đặc hiệu
Vitali-Morin tt: HNO3
dd,Aceton, KOH/cồn or
metanol (tinh khiết hơn)
Murexid HCl, H2O2,
NH3

Sulfo-cromic  H2SO4,
K2Cr2O7

Hiện tượng
Tím hoa cà (kém bền)

Cacothelin (HNO3)
Oxyberberin  Javel:
NaCl và NaClO

Đỏ cam
Đỏ máu

Tím sim
Tím sau đó chuyền
sang nâu vàng

Vàng đắng
(khung
isoquinolin)
Tiến hành alkloid dạng base trong cắn (trừ Berberin và Quinin phải thực hiện dạng muối)
5. Kể tên các phượng pháp chiết xuất Alkaloid?
Chiết alk dạng base:

- Chiết bằng dung môi hữu cơ trong môi trường kiềm
Ưu điểm:
Chiết nhanh, chiết kiệt
Phương pháp thường quy (áp dụng cho tất cả alkaloid)
Áp dụng cho quy mơ kiểm nghiệm (phịng thí nghiệm)
Áp dụng cho Alk kém bền với nhiệt (Atropin và scopolamin)

Nhược diểm:
-

Không phù hợp cơng nghiệp (vì lượng dmhc thải ra mội trường nhiều ảnh hưởng mt)
Khơng dùng với dược liệu tươi (vì trong dl có nước cản trở dmhc khơng tiếp xúc với tb thực
vật  k chiết được)

Hiệu suất phụ thuộc vào q trình kiềm hóa (nếu ít thì khơng đủ kiềm hóa, nếu nhiều thì dược liệu
ngập nước)

- Cất kéo theo hơi nước
 alkaloid phải ở dạng tự do (base)
 Áp dụng dược liệu: NICOTIN, COIIN, (EPHEDRIN chưng cất hơi nước được do cấu trúc
nhỏ dễ bị hơi nước lôi đi theo, khơng phải tính chất)


Ưu  alkaloid thu được khá tinh khiết
21




Nhược  áp dụng hạn chế số alkaloid (không áp dụng cho chất kém bền và bay hơi với
nhiệt)

- Thăng hoa:
 alkaloid phài ở dạng thăng hoa  Ưu: tinh khiết
 Alkaloid có khả năng thăng hoa: cafein (trong trà xanh và cafe), Ephedrin (ít)
Chiết alk dạng muối:


- Chiết bằng nước acid
Ưu:
-

Dùng cho qui mơ cơng nghiệp (vì lượng dmhc thải ra mơi trường ít hơn),, rẻ tiền, an tồn
Chiết được 1 số có tạp kém phân cực nhiều (lá có nhiều corophin, hạt có dầu béo)  loại
tạp ngay từ bước đầu

Nhược: dành có Alk có hàm lượng cao, chậm và không chiết kiết

- Chiết bằng cồn acid
Sử dụng hỗn hợp cồn acid để tăng dịch chiết
6. Alkaloid có khả năng bay hơi và thằng hoa:
- Thể lỏng/ chưng cất được: NICOTIN, CONIIN
- Thăng hoa: CAFEIN, EPHEDRIN

Các thuốc thử chung
Thuốc thử

Màu tủa

Bouchardat
Nâu, nâu đỏ
Dragendorff
Đỏ cam
Valse - Mayer
Bông trắng, vàng ngà
Bertrand
Trắng, trắng ngà
Hager

Vàng tươi
Mỗi ống nghiệm chỉ được thêm 1 loại thuốc thử. Cho từng giọt thuốc thử vào ống nghiệm đến khi
thấy tủa.
Lưu ý: thuốc thử dư có thể hòa tan tủa.
Nhận định kết quả:
(-) Dung dịch vẫn trong
(+) Dung dịch đục nhưng không lắng xuống
(++) Dung dịch đục, có tủa lắng xuống sau vài phút.
(+++) Có tủa lắng xuống ngay.
22


(++++) Có tủa nhiều.

ATROPIN/SCOPOLAMIN
Trong cà độc dược
1. Dược liệu này có alkaloid khơng? Nếu có, có phải atropin/scopolamin khơng?
2. Bằng TLC hãy cho biết dược liệu này có alkaloid khơng? Có phải cà độc dược khơng?
Phản ứng Vitali-Morin (định tính acid tropic)
Bốc hơi dịch chloroform trên cách thuỷ trong một chén sứ cho tới cắn khô. Thêm vào cắn 5 giọt
HNO3 đậm đặc rồi đun trên bếp cách thủy đến cắn khô.
Để nguội, thêm vào chén 3-5 ml aceton, 2-3 giọt
KOH 5% trong MeOH, lắc đều, sẽ xuất hiện màu tím (hoặc màu tím hoa cà) khơng bền

Chiết bằng dmhc
do 2 chất kém
bền nhiệt

Muối *, base, tạp phân cực, kém
phân cực


Dịch chiết chứa Alk base và tạp KPC  loại tạp PC

Loại tạp KPC
Cho đến khi nào k còn sủi bọt khí
thêm 1 ít rồi thử pH10

Lấy dịch cơ cho
cạn hết

Làm khan nước trong dịch chiết
là tạp phân cực  nếu k pứ
đặc hiệu k ra màu như ý muốn

Lấy dich cơ cho cạn cịn 2 ml

Dùng tác nhân kiềm hóa là Na2CO3 vì tính kiềm của Na2CO3>Atropin >NH3> Scopolamin
Khơng dùng NaOH vì có lk este sẽ bị thủy phân
Khơng dùng nước acid (H2SO4 2%) do phải dùng nhiệt độ mà 2 chất trên kém bền nhiệt  bị thủy
phân

23


 Chỉ có thể sử dụng 1 phương pháp là sử dụng dmhc trong môi trường kiềm tb Na2CO3 hoặc
NaHCO3
Nếu làm ẩm q ướt hoặc q khơ thì làm hiệu suất chiết thấp  quan sát k rõ (ướt nước bao quanh
dl  bao quanh dược liệu k cho CHCl3 k thấm vào dược liệu) (khơ thì CHCk3 vẫn thấm nhưng
chưa kiềm hóa hoặc ít  k đủ lượng Alk từ dạng muối về base  dạng muối chiếm ưu thế k tan
trong dmhc  k chiết được)

Sau khi lắc với CHCl3 lọc qua bông (lấy nhiều dịch k xuống do dmhc bay hơi)
CHCl3 nặng hơn nước lớp dưới  H2SO4 lớp trên
Na2SO4 khan cm trên cục bông
-

Nếu cho dư Na2CO3 q pH 10 thì  tạo nhũ (Na2CO3 có độ nhớt + CHCL3)  có thề
phá bằng H2SO4 acid hóa lại về pH 10

Thuốc thử chung: khơng cho nhiều  tủa sẽ tan
Dragendorff  đục ++
Bouchardat  đục ++
Valse-Mayer  đục ++
Bertrand  đục ++
Hager (kém nhạy nhất)  trong suốt   Thuốc thử chung dương tính  có Alkaloid
Chấm sắc ký
Pha động: CHCL3: MeOH: NH3 (9:1:0.1)
Phát hiện bằng: Dragendoff trong cồn  vết đỏ cam
Thuốc thử đặc hiệu:
Sau khi cô cạn cho HNO3 váo tráng đều để cắt đứt lk este và giải phóng aicd tropic  sau đó sử
dụng Aceton để hịa tan acid tropic  thuốc thử (mt) KOH 5%  phản ứng với acid tropic  màu
tím hóa cà
Phản ứng Vitali – morin
Ngun tắc: định tính acid tropic (do cấu tạo bởi khung tropan và acid tropic liên kết qua dây nối
este)

24


CAFEIN
Dược liệu này có alkaloid khơng? Nếu có, có phải cafein không?

Phản ứng Murexid: Dịch CHCl3 (A) này đã được làm khan với một ít Na2SO4 rồi cho vào một
chén sứ nhỏ. Bốc hơi dịch CHCl3 trên bếp cách thuỷ đến cắn khô. Nhỏ lên cắn 3 giọt HCl đậm đặc
và 2 giọt H2O2 đậm đặc, tráng đều. Bốc hơi hỗn hợp này trên bếp cách thuỷ đến cắn. Thêm vào cắn
vài giọt NH4OH đđ sẽ xuất hiện màu tím sim

Cafein tan trong
nước sơi
Muối + tạp pc

K sd NH3 vì có thêm
tanin + Alk  phức
tanat bền
base

Chi làm 2 phần

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×