TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
HOA QUẢ SẤY KHÔ
LỚP HỌC PHẦN : D01
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : LIÊU CẬP PHỦ
NHÓM THỰC HIỆN : NHÓM 1
1
Danh sách nhóm 1:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
MSSV
030135190691
030835190207
030835190232
030334180302
030134180469
030135190579
030835190304
030633170835
030835190142
HỌ VÀ TÊN
Lê Đỗ Anh Tuấn
Lê Huỳnh Thanh
Lê Ngọc Anh Thư
Trương Văn Đồng
Trần Lê Doãn Tuấn
Lê Thị Hoài Thương
Phạm Thị Ngọc Yến
Đỗ Thị Như Mai
Lê Thanh Ngân
PHÂN BỔ ĐIỂM
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Contents
PHẦN GIỚI THIỆU
A. TĨM TẮT DỰ ÁN
Cơng ty TNHH phát triển thực phẩm N-FOOD được thành lập bởi 9 thành viên là sinh viên
trường BUH vào ngày 11/4/2021
Ngành nghề chính: Sản xuất hóa quả sấy khơ
B. MỤC TIÊU DỰ ÁN
Mục tiêu ngắn hạn:
•
•
•
•
Xây dựng cơ sở chế biến đúng tiến độ đề ra.
Thu hút được nhiều thành phần xã hợi biết đến.
Khảo sát, đánh giá về tình hình thực hiện dự án.
Thu hồi vốn trước 3 năm.
2
Mục tiêu dài hạn:
•
•
•
•
Sáng tạo, cải tiến về chất lượng sản phẩm.
Sáng tạo, cải tiến về chất lượng sản phẩm.
Hướng đến mục tiêu mở rộng quy mô trong tương lai, tăng thị phần và khẳng định
giá trị thương hiệu đới với thị trường trong và ngồi nước.
Cơng suất hàng năm tăng 5% cho tới khi đạt tối đa.
PHẦN NỘI DUNG
I.
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1.1.
Nhu cầu sản phẩm trên thị trường:
Hiện nay, người tiêu dùng ngày càng có xu hưdoanh thớng chuyển sang sử dụng các loại thực
phầm tốt cho sức khỏe có nguồn gớc tự nhiên nhưng khơng kém phần tiện lợi và phải đảm bảo
được hàm lượng chất dinh dưỡng thay thế cho các sản phẩm truyền thống trước đây. Do đó, nhu
cầu sử dụng các sản phẩm trái cây sấy đang ngày một tăng. Đây là loại thực phẩm giàu vitamin,
khoáng chất và đặc biệt trái cây sấy dẻo là lựa chọn thay thế hoàn toàn các thực phẩm snack, ăn
vặt nhiều đường, dầu mỡ không tốt cho sức khỏe. Theo dự báo toàn cầu đến 2022 của "Fruit &
Vegetable Processing Market", thị trường trái cây và rau quả chế biến toàn cầu sẽ đạt 346 tỷ
USD, mức phát triển này tăng trưởng lũy kế (CAGR) khoảng 7 %/năm kể từ năm 2017. Khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương đóng góp vào thị trường tồn cầu khoảng 41,3% và cũng là nơi tăng
mức độ sử dụng nguyên liệu trong ngành công nghiệp hương liệu và phụ gia.
Đặc biệt, sau khi dịch covid-19 bùng nổ, xu hướng tiêu dùng trong việc sử dụng những
loại sản phẩm tốt cho sức khỏe càng tăng cao.
Hình 1.1: Chi tiêu hàng tháng của người tieu dùng đối với một nhóm thục phẩm đồ uống thay đổi sau khi covid 19 xuất hiện
3
Theo nghiên cứu của các chuyên gia, trước Covid-19, ngành F&B đã có mợt sớ xu hướng
lớn hình thành, điển hình như nhu cầu về thực phẩm dinh dưỡng có nguồn gốc thực vật, thực
phẩm hữu cơ, thành phần dinh dưỡng lành mạnh, thực phẩm đóng gói tiện dụng, tăng cường trải
nghiệm khách hàng… Những xu hướng này đã không bị ảnh hưởng do Covid-19 mà ngược lại
dự báo sẽ tiếp tục phát triển trong thời gian tới. Như vậy, thị trường trái cây sấy dẻo là một thị
trường hấp dẫn, không chỉ phát triển mạnh mẽ trong nước mà đây cịn là mặt hàng có nhu cầu
xuất khẩu cực kỳ cao. Thị trường tại các nước như: Hàn Quốc, Trung Q́c, Hoa Kỳ,.. kể cả các
thị trường khó tính như Nhật Bản, EU đều rất ưa chuộng đối với các sản phẩm nơng sản có
nguồn gớc xuất xứ trái cây sấy khơ từ Việt Nam.
(Nguồn: VietNam report)
1.2.
Tình hình cung ứng sản phẩm dự án trên thị trường:
Kênh phân phới trực tiếp
Hàng hóa sản xuất của cơng ty sẽ được phân phối trực tiếp cho người tiêu dùng mà sẽ không
phải thông qua bất kỳ khâu trung gian nào. Đây là kênh phân phối truyền thống nhưng đem lại
hiệu quả lớn đới với nhiều ngành hàng, trong đó có sản phẩm dinh dưỡng.
Kênh phân phối gián tiếp
Bán lẻ: Ngoài việc mở cửa hàng, gian hàng trưng bày, bán lẻ là cách thức xâm nhập vào thị
trường một cách nhanh chóng để sản phẩm đến gần hơn với người tiêu dùng.
Bán sỉ/bán buôn: hệ thống đại lý buôn sỉ, giúp doanh nghiệp gia tăng sản lượng đầu ra. Do
vậy, công ty sẽ không ngần ngại chiết khấu % giá trị mặt hàng trong tầm kiểm sốt trong q
trình mở rộng kênh bán buôn. Sẽ là một lợi thế để có nhiều đới tác trong kênh phân phới mặt
hàng hoa quả sấy.
Ngồi ra, phân phới sản phẩm thơng qua hệ thớng các siêu thị, tạp hóa, các khu du lịch cũng
là mợt kênh phân phới có thể giúp thương hiệu V- FRUITS đến gần hơn với người tiêu dùng
trong và ngoài nước.
1.3.
Thị trường mục tiêu của sản phẩm dự án:
Theo đợ tuổi và thói quen
•
Nhóm khách hàng trung niên : đây là nhóm khách hang bận rợn, cần những sản
phẩm đáp ứng được các yêu cầu nhanh nhưng vẫn có đầy đủ giá trị dinh dưỡng và
hạn sử dụng lâu.
4
•
Nhóm khách hàng trẻ: Ưa thích sự mới mẻ, hương vị đa dạng, hình thức bắt mắt
nhưng khơng vì thế mà giảm yêu cầu về chất lượng. Đây là nhóm khách hàng
trong độ tuổi từ 17 đến 30, rất tiềm năng nếu có kế hoạch thu hút đúng đắn.
Theo hương vị
•
Nhóm khách hàng truyền thớng: các sản phẩm truyền thớng, ít calories, chất béo
và tớt cho sức khỏe, có thể kể đến như: khoai lang sấy dẻo, ch́i sấy,….
• Nhóm khách hàng truyền thớng: các sản phẩm truyền thớng, ít calories, chất béo
và tớt cho sức khỏe, có thể kể đến như: khoai lang sấy dẻo, chuối sấy,….
1.4.
Khả năng cạnh tranh:
•
•
1.5.
Như chúng ta, thì các doanh nghiệp khác cũng thấy được sự thiếu hụt về nguồn
cung cũng như tiềm năng của thị trường trái cây chế biến. Thế nên mức canh
tranh khá gây gắt chưa kể đến các doanh nghiệp chế biến đã tồn tại lâu năm.
Tuy họ có những thuận lợi về kinh nghiệm, thị trường, khách hàng,…Nhưng
chúng tôi tự tin xây dựng thương hiệu với hương vị riêng và uy tín là điều khơng
thế thiếu. Đề mợt thương hiệu mới có thể thâm nhập vào thị trường tiềm năng và
cạnh tranh chúng tôi đề cao các chiến lược Marketing nhằm thu hút và tạo sự
thiện cảm của khách hàng với sản phẩm.
Chiến lược tiếp thị
Khách hàng mục tiêu
Chiến lược sản phẩm đóng vai trị rất quan trọng trong chiến lược Marketing, hiểu rõ điều đó nên
Cơng ty rất xem trọng yếu tố này. Khách hàng mục tiêu mà công ty hướng đến được phân loại
chủ yếu theo hương, thu nhập và độ tuổi. Chủ yếu hướng đến nhóm người trẻ tuổi và trung niên
và nhóm người tḥc tầng lớp trung lưu trở lên.
Khách hàng tiềm năng
Giới trẻ: Giới trẻ từ 18- 30 tuổi yêu thích sự tiện lợi, dễ thích nghi, thích những trải nghiệm mới
lạ.
Khách du lịch: Sản phẩm gọn nhẹ, cung cấp năng lượng nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu di
chuyển trong nhiều chuyến đi, có thể sử dụng như mợt món q mang thương hiệu Việt. Do đó,
cơng ty cũng chia ra nhiều khối lượng: 250g, 500g, 700g để khách hàng dễ dàng lựa chọn.
Chiến lược “đa dạng hóa sản phẩm”
5
Cơng ty sẽ cho ra nhiều dịng sản phẩm với mẫu mã và giá cả khác nhau phù hợp với nhu cầu
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Trước mắt tập trung chủ yếu vào hai dòng sản phẩm: sản phẩm
cao cấp (xồi sấy dẻo) và sản phẩm bình dân (ch́i sấy, mít sấy, khoai sấy). Vừa để thâm nhập
thị trường, vừa có nhiều sự lựa chọn phù hợp với từng nhóm đới tượng khách hàng mà cơng ty
ḿn hướng đến.
Chiến lược cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm
Với tầm nhìn trở thành cơng ty thực phẩm tốt cho sức khỏe hàng đầu Việt Nam nên công ty xem
trọng khâu kiểm định chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm luôn được kiểm định chặt
chẽ trước khi đưa vào tiêu thụ để đảm bảo về đợ vệ sinh an tồn thực phẩm. Đồng thời sản phẩm
khơng sử dụng đường hoặc si rơ trong q trình sản xuất để đáp ứng nhu cầu sử dụng thực phẩm
ít đường ngày càng tăng của người tiêu dùng, tránh các nguy cơ gây báo phì và các bệnh liên
quan tới đường. Bên cạnh đó, tính dinh dưỡng phải được tuân thủ nghiêm ngặt, trải qua quy trình
chế biến khép kín và cấp đơng trong q trình sản xuất sao cho giữ được chất dinh dưỡng của
trái cây tối đa nhất. Đây cũng là một trong những lý do nhà máy được xây dựng tại vùng nguyên
vật liệu trọng điểm của tỉnh Tiền Giang.
Bao bì của sản phẩm
Đới với dòng sản phẩm cao cấp đắt tiền sản phẩm được đựng trong chai lọ thủy tinh hay túi zip,
với sản phẩm bình dân có thể sử dụng túi zip bạc hay zip giấy tùy vào từng loại sản phẩm. Túi
giấy được ưu tiên sử dụng thay cho bao bì nhựa, có thể tái chế được góp phần bảo vệ mơi trường.
Nhãn hiệu, bao bì được thiết kế theo bắt mắt, sắc nét, sang trọng.
Chiến lược về giá
Khi sản xuất sản phẩm có chất lượng cao thì cơng ty xác định đối tượng khách hàng mục tiêu là
những người thuộc tầng lớp trung lưu trở lên, nên giá sẽ cao hơn mặt bằng chung của thị trường.
Tuy nhiên, các sản phẩm được đa dạng hóa nên giá cả cũng đa dạng và được định giá phù hợp
với phân khúc thị trường mà cơng ty hướng đến. Đới với dịng sản phẩm cao cấp nhất, hướng
đến những người có thu nhập cao, mức sớng cao thì sản phẩm được định giá cao hơn, tùy vào
đặc tính của sản phẩm. Danh mục sản phẩm dành cho đối tượng khách hàng này chủ yếu các loại
trái cây được sản xuất theo công nghệ sấy dẻo với hàm lượng dinh dưỡng cao hơn, nguyên vật
liệu đầu vào đắt hơn, quy trình sản xuất phức tạp hơn. Trong khi đó, để mở rợng thị trường, đặc
biệt là thị trường trong nước hướng đến những người có thu nhập thấp hơn, cơng ty sẽ tung ra
dịng sản phẩm có mức giá thấp hơn. Tuy nhiên, khơng vì giá thấp mà chất lượng của dịng sản
phẩm này cũng bị giảm theo, dịng sản phẩm này dù khơng có chất lượng bằng dịng sản phẩm
cao cấp vẫn ln đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng đặt ra từ ban đầu.
Chiến lược tăng độ nhận biết trên nền tảng Web
6
Thời
gian
Nợi dung
Chi phí
Mục tiêu
Khi dự án
đi vào hoạt
đợng
Tạo website
15-20
triệu VND
-Th công ty thiết kế web Cánh Cam.
-Tên website: www.hoaquasay.com
-Kế hoạch tạo nội dung cho trang web:
+Trang web sẽ bao gồm: Hoa quả sấy (sử
dụng nút “mua ngay” để lập tức dẫn đến link
đặt trực tuyến); Tạo ra các c̣c bình chọn về
loại hoa quả sấy ngon nhất của doanh nghiệp
và ý kiến khách hàng; Cập nhật các bài báo về
doanh nghiệp; Thông tin tuyển dụng; Số điện
thoại liên hệ.
- Tăng độ tin
tưởng của khách
hàng
- Thêm cơ hội
bán sản phẩm
trực tuyến cho
khách hàng.
- Biết được đâu là
dịng hoa quả sấy
chủ chớt và đem
lại doanh thu
nhiều nhất.
Sau khi đã
thiết kế
xong
website
Tới ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO)
- Th cơng ty Vinalink làm dịch vụ SEO để
từ khóa của quán lên top 05 tìm kiếm trên
google.
-Chi phí
dao đợng:
15-25
triệu VND
-Đạt được 5000
lượt truy cập
trong 3 tháng
đầu.
- Đạt được tối
thiểu 300 lượt
“mua ngay” trong
3 tháng đầu trên
nền tảng Web
Sau khi đã
tới ưu hóa
website
Đăng kí doanh nghiệp trên tiện ích “GoogleDoanh nghiệp của tơi”
Miễn phí
-Tăng đợ nhận
biết của khách
hàng
-Đạt được 3000
lượt truy cập
trong 3 tháng đầu
Tổng chi phí: 45 triệu VND
Chiến lược xây dựng thương hiệu bằng Social Media
Nợi dung
Chi phí
Mục tiêu
Tạo business page trên Facebook
-Đăng nội dung sản phẩm, các bài quảng cáo, các chương
trình khuyến mãi, mini game, …
-Tổ chức mini game: Thể lệ chơi bao gồm like fanpage,
tag 3 bạn vào comment, chia sẻ bài post. Phần thưởng là
bộ sản phẩm hoa quả sấy, …
Khoảng
20 triệu
VND
Tăng tương tác
của khách hàng
đối với thương
hiệu
Tăng sự thích thú
và tị mị của
7
- Tổ chức chương trình tham quan doanh nghiêp
Chiến dịch trên Instagram
-Tìm kiếm các KOL từ 10000 - 50000 followers trở lên
để đổi lấy 5 bài đăng có hashtag và hình ảnh liên quan
đến sản phẩm.
khách hàng
Tăng được đợ phủ
sóng
Khoảng
50 triệu
VND
Tăng đợ nổi tiếng
của thương hiệu
và sự tị mị của
khách hàng
Tổng chi phí: 100 đến 105 triệu VND
Quảng cáo
Vì mỗi q́c gia có nền văn hóa khác nhau, cơng ty nên áp dụng chiến lược quảng cáo thích
nghi.
Mục đích: nêu bật những đặc tính ưu việt của sản phẩm đó là thơm ngon như hương vị trái cây tự
nhiên, gần gũi để đem lại chút hương vị và sự mới mẻ cho cuộc sống, đáng tin cậy và bổ dưỡng
để trở thành mợt món q có giá trị cho người thân và bạn bè.
Phương tiện truyền thông dự kiến:
Báo là một kênh thông tin hữu hiệu nên sử dụng. Quảng cáo báo chí giúp mở rợng sớ lượng đối
tượng khách hàng nhận biết về sản phẩm. Thứ hai, quảng bá giá trị vật chất để tạo uy tín trong
lịng khách hàng bằng cách truyền tải các thơng tin về: chất lượng sản phẩm, về các đại lý, hỗ trợ
khách hàng, khuyến mãi gây thu hút đầy đủ và rõ ràng hơn.
Kênh thông tin công cộng:
Khách hàng mục tiêu muốn hướng đến là giới trẻ, và những khách hàng u thích đi du lịch. Họ
có đặc điểm chung là họ tốn nhiều thời gian trên các phương tiện công cộng và tiếp cận rất nhiều
các phương tiện thông tin công cộng như ở bến xe bus, tàu điện ngầm hay tại các địa điểm du
lịch…Đây là đối tượng khách hàng rất tiềm năng. Vì vậy, nên chủ đợng tiếp cận đối tượng khách
hàng này mọi lúc mọi nơi. Thách thức đặt ra trong chiến lược quảng cảo này là làm sao có thể
tạo ra được mợt đoạn Video clip quảng bá sản phẩm vừa ngắn gọn, súc tích, vừa thu hút và hấp
dẫn nhưng cũng phải lấy được lòng tin của người tiêu dùng – đặc biệt là những người có trình đợ
cao và vớn rất khắt khe, tinh ý trong việc lựa chọn hình ảnh và ngơn từ.
8
Quan hệ công chúng
Tham gia hội chợ Nông nghiệp Quốc tế (AGROVIET), tài trợ cho các cuộc họp hoặc hội nghị
quốc tế hoặc tham gia hội chợ hàng nông sản ở nước ngồi. Như vậy, doanh nghiệp có thể tận
dụng các kênh truyền thông đáng tin cậy để tự đánh bóng hình ảnh của chính cơng ty và khẳng
định vị trí thương hiệu của cơng ty tại thị trường q́c tế, đưa hình ảnh cơng ty phổ biến rợng rãi
trên tồn thế giới.
Với người tiêu dùng
Cơng ty cần tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm, để người tiêu dùng có cơ hợi tiếp cận và đánh
giá mợt sản phẩm còn mới mẻ.
-
Địa điểm tổ chức:
+ Nên tập trung tại những khu vực đông đúc người dân thuộc nhiều tầng lớp khác nhau như: tại
các hội chợ triển lãm, các khu thương mại…để bước đầu giới thiệurộng rãi hình ảnh cơng ty trên
thị trường.
+ Đặc biệt tập trung quảng bá tại các địa điểm tập trung của khách hàng mục tiêu là giới trẻ và
khách du lịch nên như: rạp chiếu phim, khu vui chơi giải trí, căn tin trường học hay các địa điểm
du lịch nổi tiếng, …
Thông qua các buổi dùng thử này, chúng ta đồng thời lấy ý kiến từ khách hàng đểcó thể đánh giá
mức đợ hài lịng của họ. Từ đó cơng ty có chính sách điều chỉnh sản phẩm sao cho phù hợp với
thị hiếu người tiêu dùng.
Với các đại lý
Nâng cao tinh thần trách nhiệm của đại lý phân phối. Đưa ra mợt chính sách để thiết lập ràng
ḅc về lợi ích kinh tế của người bán hàng với doanh nghiệp như chiết khấu phần trăm hoa hồng
trên từng đơn vị sản phẩm được bán ra cho công ty trực tiếp nhập sản phẩm và cho cả nhân viên
trực tiếp bán sản phẩm. Bước này sẽ hạn chế tình trạng các cửa hàng bán lẻ thiếu trách nhiệm
trong việc bán hàng và thường xuyên trả hàng không bán được về đại lý. Để khuyến khích kinh
doanh đới với các cửa hàng kinh doanh, công ty nên tổ chức trao giải thưởng hàng tháng, hàng
quý cho các đại lý bán hàng xuất sắc nhất.
Đội ngũ nhân viên
Nếu công ty bán hàng tại thị trường nước ngồi thì tuyển dụng đợi ngũ nhân viên Marketing của
nước đó. Mục đính là qua đợi ngũ nhân viên này có thể hiểu rõ về phong cách sớng, văn hóa và
tâm lý người dân nước đó để có thể truyền tải hết nhưng giá trị tinh thần của sản phẩm cho người
tiêu dùng. Hơn nữa, cơng ty phải ln ln đề phịng và tránh những rủi ro về khác biệt văn hóa.
II.
PHÂN TÍCH KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
9
2.1.
Lựa chọn địa điểm và phân tích tác động mơi trường
2.1.1. Lựa chọn địa điểm
Tiền Giang là tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam. Nằm trải dài trên bờ Bắc sông Tiền với chiều dài trên 120 km. Trung tâm
thành phố Mỹ Tho - tỉnh lỵ Tiền Giang cách trung tâm thành phớ Hồ Chí Minh (TP. HCM) 70
km về hướng Tây Nam và cách trung tâm thành phớ cần Thơ 90 km về hướng Đơng Bắc. Tỉnh
có địa hình bằng phẳng, với đợ dớc <1% và cao trình biến thiên từ 0 m đến 1,6 m so với mặt
nước biển, phổ biến từ 0,8 m đến 1,1 m. Huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang nằm trong tọa đợ địa lý
tọa đợ: 10°20′19″B 106°1′42″ĐTọa đợ: 10°20′19″B 106°1′42″Đ, có vị trí:
-
2.1.1.1.
Phía đơng giáp xã Phú An, huyện Cai Lậy
Phía tây giáp xã Hịa Khánh
Phía nam giáp xã Tân Phong, huyện Cai Lậy.
Phía bắc giáp xã Đơng Hịa Hiệp.
Các yếu tố khác:
- Vị trí: Đây là nơi tiếp giáp với TP Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đơng Nam Bộ, nằm gần
tuyến quốc lộ 1A (tuyến đường huyết mạch của nước ta) thuận tiện cho việc xuất bán sản phẩm
tới các thị trường tiêu thụ tiềm năng trong nước và là bàn đạp để đưa sản phẩm ra ngoài khu vực
tới các thị trường lớn hơn như Trung Quốc, EU, Nhật Bản… khi địa điểm này cũng nằm gần
tuyến hằng hải quốc tế.
- Giao thông: Hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh đã tương đới hồn chỉnh với gần 7.000km và
phân bổ đều khắp, hợp lý với trục dọc Bắc - Nam và trục ngang Đông - Tây. Trong thời gian qua,
nhiều tuyến đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh được hoàn thành đưa vào sử dụng,
trong đó đặc biệt có các tuyến đường cao tớc TP. Hồ Chí Minh - Trung Lương, Q́c lợ 1, Quốc
lộ 50, Quốc lộ 60. Các tuyến Đường tỉnh đã được xây dựng nâng cấp, mở rợng đã hồn thành
430/432km đường nhựa, các tuyến Đường huyện được nhựa hóa, Bê tơng hóa trên 70%
Các tuyến giao thơng đường thủy như kênh Chợ Gạo, kênh Nguyễn Văn Tiếp là tuyến giao thơng
thủy huyết mạch vận chuyển hàng hóa qua lại giữa ĐBSCL và TP.HCM được nạo vét mở rộng,
đã đáp ứng nhu cầu vận tải đường thủy, vừa tận dụng được lợi thế thiên nhiên vừa giảm bớt áp
lực lên hệ thớng hạ tầng giao thơng đường bợ, góp phần giảm ùn tắc giao thông giảm thiểu tai
nạn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2.1.2. Phân tích tác động mơi trường đối với việc mở cơng ty tư vấn chứng khốn:
2.1.2.1.
Phân tích tác động mơi trường bên trong:
– Nguồn nhân lực: Hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh đã tương đới hồn chỉnh với gần
7.000km và phân bổ đều khắp, hợp lý với trục dọc Bắc - Nam và trục ngang Đông - Tây. Trong
10
thời gian qua, nhiều tuyến đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh được hoàn thành đưa
vào sử dụng, trong đó đặc biệt có các tuyến đường cao tớc TP. Hồ Chí Minh - Trung Lương,
Q́c lợ 1, Q́c lộ 50, Quốc lộ 60. Các tuyến Đường tỉnh đã được xây dựng nâng cấp, mở rợng
đã hồn thành 430/432km đường nhựa, các tuyến Đường huyện được nhựa hóa, Bê tơng hóa trên
70%
Các tuyến giao thơng đường thủy như kênh Chợ Gạo, kênh Nguyễn Văn Tiếp là tuyến giao thông
thủy huyết mạch vận chuyển hàng hóa qua lại giữa ĐBSCL và TP.HCM được nạo vét mở rộng,
đã đáp ứng nhu cầu vận tải đường thủy, vừa tận dụng được lợi thế thiên nhiên vừa giảm bớt áp
lực lên hệ thống hạ tầng giao thơng đường bợ, góp phần giảm ùn tắc giao thông giảm thiểu tai
nạn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thơng đường bợ.
2.1.2.2.
Phân tích tác động mơi trường bên ngồi:
Mơi trường kinh tế xã hội :
Phân tích ngành
Trong giai đoạn 2013 – 2018, ngành chế biến nông lâm thuỷ sản phát triển mạnh, tớc đợ tăng
trưởng giá trị khoảng 5-7%/năm. Nhờ đó, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tăng mạnh, bình
quân tăng khoảng 8-10%/năm, riêng năm 2018 đạt mức kỷ lục hơn 40 tỷ USD, nâng cao vị thế
của Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu nông lâm thuỷ sản lớn trên thế giới. Năm
2018, cả nước đã khởi công và khánh thành 16 nhà máy chế biến rau quả, thịt lợn, gia cầm hiện
đại với tổng mức đầu tư khoảng 8.700 tỷ đồng. Năm 2019, dịng vớn vào lĩnh vực chế biến nông
sản phải kể đến Tanifood do công ty cổ phần Lavifood đầu tư sẽ là nơi sản xuất ra các sản phẩm
trái cây đông lạnh, nước ép, trái cây sấy khô, sấy dẻo, nước trái cây cô đặc đạt tiêu chuẩn quốc
tế, xuất khẩu sang thị trường các nước Mỹ, châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản và Australia.
Mơi trường vi mơ của nền kinh tế:
Phân tích mơi trường kinh tế xã hội
Yếu tố chính trị - phát luật
Đới với mơi trường chính trị, việc hoạt động theo tổ chức doanh nghiệp nên sự ảnh
hưởng của các yếu tớ chính trị là khơng thể tránh khỏi. Với các giấy phép sản xuất – kinh doanh,
thuế, bảo hiểm,… doanh nghiệp cần phải tuân thủ đầy đủ và đúng quy định.
Mơi trường chính trị trong nước hịa bình, khơng xảy ra xung đợt nên có thị trường tiêu
thụ ổn định. Hầu như khơng có tình trạng biểu tình, đình cơng,.. nên việc sản xuất, lao đợng diễn
ra thuận lợi.
Yếu tố kinh tế
Nền kinh tế nước ta diễn ra trong bới cảnh kinh tế tồn cầu tăng chậm hơn dự báo do những thay
đổi trong chính sách thương mại của Mỹ. Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung diễn biến phức tạp
cùng với xu hướng gia tăng chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch đã ảnh hưởng đến sản xuất, xuất khẩu
của Việt Nam và các nước trong khu vực. Ở trong nước nền kinh tế Việt Nam cũng đối mặt với
11
tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, tác đợng đến giá lương thực, thực phẩm, ảnh hưởng tới
mục tiêu kiểm sốt lạm phát; giải ngân vớn đầu tư cơng đạt thấp. Nhưng điều đáng mừng là kinh
tế Việt Nam vẫn tăng trưởng cao đạt 7,08%, vượt mục tiêu Quốc hợi đề ra (6,7%); chất lượng và
mơ hình tăng trưởng được cải thiện rõ nét, chuyển dần sang chiều sâu. Kinh tế vĩ mơ tiếp tục
được duy trì ổn định, các cân đối lớn được bảo đảm, lạm phát được kiểm sốt.
Yếu tố cơng nghệ
Mơi trường cơng nghệ là mợt phần quan trọng trong q trình sản xuất sản phẩm của Doanh
nghiệp. Vì vây, cơng nghệ có thể nói có tác đợng khơng nhỏ đới với Doanh nghiệp Việt Nam nói
chung và Doanh nghiệp của chúng tơi nói riêng. Nhưng cũng chính mơi trường cơng nghệ, cho
doanh nghiệp nhiều cơ hội hơn để phát triển sản phẩm, chúng tôi có thể tận dụng tới ưu các cơng
nghệ để tạo ra sản phẩm chất lượng cũng như phát triển thương hiệu qua các kênh marketing trên
thị trường hiện nay.
2.2.
Lựa chọn kỹ thuật cơng nghệ:
Lựa chọn cơng nghệ
Đơn vị: nghìn đồng
STT
Nội dung
Số
Diện Tích
Đơn vị
lượng
(m2)
Đơn giá
Thành tiền
I
Xây dựng
A
Phân khu chính
1
Nhà điều hành
1
1200
3,500
4,200,000
2
Xưởng sơ chế
1
1500
3,000
4,500,000
3
Sân bãi
1
900
2,500
2,250,000
4
Nhà kho
1
1200
3,000
3,600,000
5
Nhà sản xuất
1
4,000
3,200
12,800,000
6
Nhà nghỉ công nhân
viên
1
1100
3,200
3,520,000
B
Hệ thống phụ trợ
1
Hệ thống cấp nước
1
HT
3,200,000
3,200,000
3
Hệ thống xử lý nước
thải
1
HT
4,000,000
4,000,000
9900
12
8
Trạm biến áp 1000
KVA -22/0,4KV
1
9
Hệ thống điện mặt
trời solar (chiếu sáng
ngồi trời và văn
phịng)
1
10
Máy phát điện 320
KVA
11
1,360,000
1,360,000
HT
1,200,000
1,200,000
3
Cái
1,080,000
1,080,000
Chữa cháy
1
HT
1,700,000
1,700,000
12
Điện, điện nhẹ, báo
cháy
1
HT
800,000
800,000
13
Hệ thống làm mát
1
HT
2,200,000
2,200,000
II
Thiết bị và dây
chuyền sản xuất
1
Dây chuyền sấy lạnh
( sấy bơm nhiệt
MSB1000)
1
HT
6,400,000
6,400,000
2
Dây chuyền sấy chân
không đông lạnh (FD
– Freeze Dried
1
HT
5,200,000
5,200,000
3
Máy rửa nguyên liệu
2
Cái
250,000
250,000
4
Máy cắt nguyên liệu
4
Cái
776,000
776,000
7
Máy đóng gói
2
Cái
700,000
700,000
4
Máy ép xử lý vỏ
ngun liệu
3
cái
360,000
360,000
5
Hệ thớng làm khơ
ngun liệu
1
HT
320,000
320,000
6
Hệ thống chần
nguyên liệu
3
HT
450,000
450,000
TỔNG CỘNG
60,866,000
Hệ thống sấy khô
13
Nguyên lý hoạt động: Hệ thống chân không hút tách một phần nước đi đồng thời nguyên liệu bị
đông sẽ đẩy thành phần nước lên trên bề mặt kết đông của nguyên liệu. Sau khi đạt đến yêu cầu
đông lạnh, hệ thống gia nhiệt tiến hành sấy sản phẩm. Thông qua q trình hút chân khơng, đợ
ẩm trong ngun liệu được hút đi và kết đông ở khoang lạnh. Sấy thăng hoa là quá trình tiến
hành đồng thời chuyển nhiệt và chuyển chất, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như độ ẩm
nguyên liệu, độ ẩm gia nhiệt tấm bản, đợ chân khơng phịng sấy. Sau khi kết thúc q trình sấy
đơng lạnh, dùng khơng khí sạch hoặc khí N2 để cân bằng áp với áp suất bên ngoài và lấy sản
phẩm ra.
Cấu tạo của thiết bị sấy
– Khoang sấy
– Hệ thớng gia nhiệt
– Hệ thớng tuần hồn NH3
– Hệ thớng chân khơng
– Hệ thớng khí nén
– Hệ thớng xả băng
– Hệ thống điều khiển
– Hầm lạnh
Đặc điểm của thiết bị sấy
– Máy sử dụng kỹ thuật gia nhiệt phức xạ hiệu quả cao, giúp nguyên liệu hấp thụ nhiệt đều.
– Tổ hợp máy chân khơng có khả năng phân ly dầu và nước
14
– Hệ thớng điều khiển thơng minh, đợ chính xác cao, điều khiển bằng màn hình cảm ứng linh
hoạt, thao tác dễ dàng.
– Hệ thớng bẫy lạnh hơi nước có quy trình lưu thơng khí ngắn, sức cản khơng khí nhỏ, hệ số
truyền nhiệt cao, khả năng ngưng tụ hơi nước cao trên 90%.
– Tiết kiệm năng lượng: máy sử dụng dầu dẫn nhiệt hiệu năng cao để gia nhiệt tuần hồn, thơng
qua q trình thăng hoa sẽ cung cấp đủ lượng ẩn nhiệt hóa hơi.
– Tấm gia nhiệt có tớc đợ tăng nhiệt nhanh, giúp nhanh chóng tăng nhiệt lên tới 130oC.
Quy trình sấy của thiết bị
Hệ thống sấy lạnh: (MBS1000)
15
(hình ảnh minh họa)
Ngun lý làm việc
Khơng khí mang hơi ẩm hớn từ buồng sấy dược đưa qua hệ thống lạnh - hệ tống hút ẩm từ đây
hiệt dộ của khơng khí được mơi chất trong hệ thớng lạnh hấp thụ hơi nước được ngưng tụ thành
giọt chảy ra ngồi, qua hệ thớng hút ẩm là khơng khí rất khơ có nhiệt đợ thấp, nó tiếp tục được
đưa qua bợ phận cấp nhiệt tại đây khơng khí được sấy nóng và được đưa trở lại buồng sấy để làm
khơ sản phẩm.
Thơng số kỹ thuật
Kết cấu máy
Kích thước
Khới lượng
Thể tích sấy
Khới lượng sấy
Khung máy bơm nhiệt
Vật liệu buồng sấy
Nhiệt độ sấy
Độ ẩm sấy
Hệ thống bơm nhiệt
2 khoang sấy 4 xe đẩy khay ra vào đầu đơm nhiệt lắp rời
450x350x200
1200kg
<30 mét khối
3000 kg
Khung thép sơn tĩnh điện dày 50-70mm foam cách nhiệt tuyệt
đối
Tấm pannel nhôm cao cấp độ dày 5cm
10-50 độ C
5-20 độ C
Điều khiển nhiệt độ sấy, ngưng tụ hơi nước, tách ẩm, và hạ
16
nhiệt độ sấy.
Hệ thống tách ẩm thứ cấp
Tăng hiệu quả tách ẩm trong q tình sấy, rút ngắn thời gian
sấy
Bợ phận điều khiển
Bợ điều khiển điện tử, màn hình LCD hiển thị các thông số sấy
Công suất
15KW/h điện áp 3 pha
Một số máy móc thiết bị đi kèm
Máy cắt nguyên liệu
Kích thước: 1200x600x1300(mm).
Chiều rợng: 120(mm).
Nguồn điện: 380V.
Trọng lượng của máy: 120kg.
Công suất của máy thái cắt rau tự động:
1.8kW.
Năng suất cắt: 500-800kg/ giờ.
Vật liệu: Máy được bọc thép khơng gỉ
tồn bộ.
Máy rửa nguyên liệu
Điện áp 380V/50Hz
Công suất 3Kw
Năng suất 1000-1500 kg/h
Chiều rợng băng tải 1000 mm
Sử dụng khí Ozone 50gr
Kích thước máy 4500 x 1200 x 1500 mm
Vật liệu INOX
17
Máy phát điện 260 – 360 KVA
Công xuất : 320 KVA – 0.4 KV
Tần số: 50 – 60 Hz
Số pha: 3 pha
Điện áp: 220/380V
Nhiên liệu: Dầu Diesel
Hệ thống khởi động: Đề nổ
Máy ép xử lý vỏ trái cây:
Kiểu máy: Ép trục vít. Cơng suất: 3 – 4
tấn/giờ
Đợ ẩm sau ép: Ép các loại vỏ, xác trái
cây có đợ ẩm >90% x́ng cịn 50%
Kích thức máy: L3500 x W 1000 x H
2700 mm. Điện áp: 380V/3 pha/50 Hz
Qua việc áp dụng cơng nghệ sấy dẻo và sấy giịn doanh nghiệp có thể chủ động trong việc cung
ứng các loại thành phẩm theo nhu cầu của người tiêu dùng nhưng nhận thấy sự ưu việt và xu
hướng thị trường thì việc áp dụng công nghệ sấy dẻo vẫn được lấy làm trọng tâm để phát triển
các dòng sản phầm liên quan.
- Sự khác biệt về thành phẩm
Cơng nghệ sấy giịn trái cây mang lại những miếng trái cây giịn, thơm ngon. Cơng nghệ sây dẻo
trái cây mang lại cho người dùng những miếng trái cây mềm mềm, mùi vị gần như không khác
so với trái cây tươi nhiều, nhưng lại thơm và bảo quản lâu hơn rất nhiều.
Với việc lựa chọn công nghệ sấy dẻo sản phẩm được chế biến từ trái cây tươi, qua công nghệ sấy
ở nhiệt độ thấp, làm mất đi một phần nước trong nguyên liệu. Sau khi sấy đạt đến độ ẩm nhất
định sẽ được lấy ra và làm mát. Sản phẩm sẽ có đợ thơm, mềm và dẻo dai đặc trưng.
- Ưu điểm nổi bật của sấy dẻo
o
Giữ lại được hàm lượng các chất dinh dưỡng, vitamin, màu sắc và mùi vị của nguyên
liệu. Đồng thời, sản phẩm cũng rất giàu hàm lượng chất xơ, vitamin, đường tự nhiên.
18
Sản phẩm khơng qua chiên dầu nên sẽ khơng có hiện tượng thấm dầu, hơi dầu hay bị
o
caramel hóa.
Đợ ẩm sản phẩm thấp, giúp kéo dài thời gian bảo quản.
o
2.3.
Khả năng cung ứng NVL, yếu tố đầu vào:
CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT
STT
Thành
phẩm
Đóng gói
Tên sản phẩm
ĐVT
Xồi sấy
Ch́i sấy
Khoai lang xấy
Mít sấy
Hợp thủy tinh 100g
Hộp thủy tinh 250g
Hộp thuỷ tinh 500g
Bao zip 100g
Kg/giờ
Kg/giờ
Kg/giờ
Kg/giờ
Hợp/giờ
Hợp/giờ
Hợp/giờ
Bao/giờ
Bao zip 250g
Bao/giờ
Bao zip 500g
Bao/giờ
Cơng suất
sản xuất đầu
vào NL chính
1200
187.5
187.5
300
Cơng suất
thành
phẩm
120
30
60
45
Giá NVL đầu
vào
(VND/kg)
8000
10000
8000
12000
8500/ cái
10000/ cái
12000/ cái
155000/ kg
(120 cái)
155000/ kg
(85 cái)
155000/ kg
(58 cái)
Dựa vào cơng suất sản xuất ước tính có thể tính dự đốn chương trình sản xuất năm đầu khi dự
án đi vào hoạt động như sau: (giả định mợt năm có 310 ngày làm việc, 1 ngày bình quân 15 giờ
sản xuất và sản lượng tăng 10% trong 3 năm đầu )
Căn cứ trên tổng sản lượng dự báo của tất cả các sản phẩm của dự án, công suất thiết kế của nhà
máy trước hết phải được thiết kế sao cho có thể vận hành thành ba ca đợc lập, nghĩa là nhà máy
có thể chạy mợt ca, hai ca hay ba ca mà khơng có sự ảnh hưởng qua lại, trong đó cơng suất thiết
kế phải bảo đảm sản lượng của mỗi ca là như nhau.
Công suất thiết kế 1000 tấn/ năm, tuy nhiên do những năm đầu mới đi vào hoạt động công ty sẽ
không khai thác hết được công suất của nhà máy nên dự kiến công suất trong 5 năm đầu lần lượt
như sau: 50%, 60%, 70%, 80%, 90%. Từ năm thứ 6 trở đi, do công ty đã đi vào hoạt động ổn
định hơn và đã tạo được chỗ đứng của mình trên thị trường nên công suất dự kiến 100%. Theo
các thơng tin được dự kiến như trên, ta có bẳng công suất dự kiến sản xuất như sau:
19
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm
1
Cơng suất dự kiến
Sản lượng sản suất
2
50%
500
3
60%
600
4
70%
700
5
80%
800
6
90%
900
…
100%
100%
1.000
1.000
Giải pháp đảm bảo nguyên liệu và đầu vào khác
Nguyên liệu
Sản lượng trái cây nhiệt đới của nước ta hàng năm rất nhiều, khi vào mùa thì giá rất rẻ nhưng
khi trái vụ thì giá cả cao. Những trái cây chỉ có mợt vụ mợt năm như trái vải thì khi vào mùa
công ty sẽ tập trung thu mua để sản xuất sản phẩm tiêu thụ trong một năm. Nguồn cung ứng
vải là tập trung vào 2 tỉnh thành chính là Bắc Giang và Hải Dương. Khoai lang, khoai môn,
dứa và mít quanh năm cơng ty sẽ thu mua và đặt hàng tại các chợ đầu mối.
Để tăng độ an tồn và giảm chi phí ngun liệu, ta liên kết với nhà vườn bao tiêu sản
phẩm, cung cấp quy trình sản xuất tiêu chuẩn.
Công ty dự báo mỗi năm giá nguyên liệu sẽ tăng 5%. Giá nguyên liệu dự kiến cho năm
đầu tiên như sau:
STT
SẢN PHẨM
TỶ TRỌNG (%)
ĐƠN GIÁ
(ĐỒNG/KG)
1
Xồi
40
8.000
2
Khoai lang
20
8.000
3
Ch́i
20
10.000
4
Mít
20
12.000
III.
PHÂN TÍCH NGUỒN NHÂN LỰC VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
3.1.
Thực hiện xây dựng dự án
3.1.1. Lịch trình dự án
20
4.
1
2
3
4
5
6
7
8
S
T
T
Nội dung
Tháng
1/2021
Tháng
2/2021
Tháng
3/2021
Tháng
5/2021
Tháng
7/2022
Các công việc
đã thực hiện
(thuê đất, cấp
chứng nhận đầu
tư, đánhgiá tác
động đị, thuê tư
vấn thiết kế, lập
dự án đầu tư…)
Tiến hành các
thủ tục PCCC,
xin phép xây
dựng
Lựa chọn nhà
thầu thi công
xây dựng và
nhà thầu cung
cấp thiết bị
Tiến hành đầu
tư xây dựng
Nhận bàn giao
nghiệm thu
cơng trình xây
dựng và quyết
tồn vớn
Đầu tư mua sắm
và lắp đặt thiết
bị
Chạy thử và
nghiệm thử
thiết bị
Khánh thành
đưa nhà máy
vào hoạt động
sản xuất kinh
doanh
Dự án được thực hiện theo hình thức đầu tư mới 100% với cơ sở hạ tầng được khởi cơng xây
dựng mới, máy móc thiết bị được đặt mua mới và nguồn nhân công được tuyển dụng trực tiếp tại
huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang và các vùng lân cận.
Theo đó, Doanh nghiệp sở hữu dự án sẽ được hình thành với hình thức là cơng ty cổ phần do các
chủ sở hữu cùng góp vốn.
21
4.1.
Nguồn nhân lực
Xét về mặt quy mơ ước tính dự án sẽ có khoảng 200 nhân sự, do đó Cơ cấu tổ chức sẽ được quy
định theo sở đồ tổ chức quản lý theo nhiệm vụ. Mỗi phòng ban thực hiện các nhiệm vụ riêng biệt
của mình theo yêu cầu của công ty.
Xét đến các yếu tố của dự án, dự tính đặc điểm lao động dự tính như sau
- Lao đợng cấp Điều hành:
+ Có Đại Học hoặc cao hơn về hoạt đợng quản lý doanh nghiệp, có kinh nghiệm ít nhất 3 năm
tham gia quản lý tại các doanh nghiệp cùng ngành.
+ Sử dụng thành thạo tiếng Anh, và các phần mềm tin học cần thiết.
- Lao động cấp thực hiện và các phòng ban:
+ Tuổi từ 25-35, Tớt nghiệp trung cấp trở lên và có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí
ứng tuyển.
+ Có bằng cấp về Anh văn và tin học văn phịng.
- Lao đợng trực tiếp tại phân xưởng:
+ Tuổi từ 18 – 35, Tốt nghiệp THPT, ưu tiên lao động tại huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang và các
vùng lân cận.
Giang và các vùng lân cận.
Dự kiến số lượng lao động tại các bộ phận và mức lương trả cho người lao động như sau:
Bộ phận
Số lượng
(người)
Mức lương trung
bình (Triệu
đồng/tháng/1
người)
Tổng mức
lương(Triệu
đồng/tháng
Tổng Giám Đốc
1
30
30
Các phó Tổng Giám đốc trực
thuộc
3
25
75
Giám đốc sản xuất
1
25
25
Ban kiểm sốt
2
20
40
Trưởng phịng ban
12
12
144
Nhân viên phịng ban
36
8
288
Quản lý tại phân xưởng
10
10
100
Nhân viên kĩ thuật
5
9
45
Công nhân trực tiếp tại Phân
120
7
840
22
Xưởng
Nhân viên Vệ sinh, phục vụ
10
Tổng cộng
200
6
60
1647
Tổng cộng quỹ lương mỗi tháng công ty cần chi ra là 1 tỷ 647 triệu đồng. Số tiền lương mỗi năm
công ty trả cho người lao động là 19 tỷ 764 triệu đồng. Cơng ty dự kiến mức tăng lương theo chu
kì 3 năm với mức tăng là 10%.
4.2.
Tổ chức và quản lý dự án
Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành của dự án được chia làm 3 cấp:
- Cấp lãnh đạo: Bao gồm hội đồng quản trị: chủ tịch và các thành viên hợi đồng quản trị. Vai trị
chung của hội đồng quản trị là những người sở hữu và kiểm sốt cơng ty ở cấp cao nhất. Hợi
đồng quản trị sẽ bầu ra chủ tịch hội đồng quản trị nhằm giải quyết các mâu thuẫn phát sinh giữa
các thành viên và đưa ra quyết định nhất quán nhất cho công ty.
Trực thuộc hội đồng quản trị là ban kiểm sốt có trách nhiệm kiểm tra và đánh giá hồn tồn đợc
lập các quyết định và hoạt đợng của ban điều hành cơng ty, sau đó báo cáo lại cho ban quản trị.
- Cấp điều hành: Bao gồm Tổng Giám đốc và các cấp điều hành trực thuộc Tổng Giám đớc
như: Phó TGĐ Hành chính, Phó TGĐ Xây dựng cơ bản, Giám đớc sản xuất, Phó TGĐ Tài chính.
Theo đó mỗi ban trong cấp điều hành sẽ có các chức năng như:
+ Tổng Giám đốc: Là cấp điều hành cao nhất, thực hiện chức năng điều hành tổng thể toàn bộ
công ty, là người đưa ra quyết định cao nhất trong ban điều hành. Ngồi ra Tổng giám đớc cũng
trực tiếp điều hành các phịng ban trực tḥc.
+ Phó TGĐ Hành chính: Có vai trị đưa ra các quyết định về hành chính của cơng ty trình lên
Tổng giấm đớc xem xét.
+ Phó TGĐ Xây dựng cơ bản: Thực hiện các hoạt đợng đánh giá cơ sở hạn tầng trình lên Tổng
Giám Đốc và trực tiếp quản lý các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng của công ty trong q trình
hoạt đợng.
+ Giám đớc sản xuất: Là cấp cao nhất trong hoạt động sản xuất tại nhà máy và đưa ra thành
phẩm, có vai trị quản lý các phòng ban trực tiếp tham gia vào sản xuất sản phẩm.
23
+ Phó TGĐ tài chính: Quản lý các phịng ban trong việc đưa ra các quyết định tài chính của cơng
ty trình lên tổng giám đớc.
- Cấp thực hiện: Là các cấp trực tiếp thực hiện các ý đồ xản xuất của dự án, gồm các phịng ban
trực tḥc cấp điều hành như:
Trực tḥc Phó TGĐ Hành chính:
+ Phịng Hành chính: Có vai trị tham mưu cho lãnh đạo về cơng tác nhân sự mà, có trách nhiệm
hồn thành các nhiệm vụ lưu trữ, văn thư hành chính và quản lý tài sản cho cơ quan.
Trực thuộc Tổng giám đớc:
+ Phịng nhân sự: Quản lý tất cả các vấn đề liên quan đến xây dựng, quản lý và phát triển nguồn
nhân lực chất lượng và bền vững cho công ty.
+ Phịng R&D: Thực hiện hoạt đợng nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường và thực hiện chiến lược phát triển của công ty.
+ Phòng marketing : Xây dựng chiến lược marketing cho doanh nghiệp; điều hành việc triển khai
chiến lược marketing; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện, kịp thời điều chỉnh và đánh giá, báo
cáo kết quả chiến lược marketing.
+ Phịng kế hoạch và đầu tư: Có chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc về quản lý, điều hành
công tác Kế hoạch hoạt động của công ty, đầu tư vào máy móc, trang thiết bị, cơ sở hạ tầng,...
+ Phịng mua hàng: Là bợ phận xử lý tất cả các giấy tờ, thủ tục liên quan đến việc mua và giao
nhận hàng hóa, sản phẩm.
+ Phịng kho vận: Cơng việc của phòng kho vận liên quan đến vật liệu, hàng hóa của doanh
nghiệp, giám sát các bợ phận tiếp nhận nguyên vật liệu và vật tư vào công ty, thực hiện nhập kho
và lưu kho, các hoạt động vận chuyển.
+ Phịng Pháp chế: Có vai trị tham mưu cho cấp quản lý và các phòng ban để đảm bảo mọi hoạt
động quản lý và kinh doanh của công ty đều thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
+ Phịng quản lý chất lượng: Đề xuất chương trình, chính sách, kế hoạch đảm bảo chất lượng.
Xây dựng và thiết lập quy trình, tiêu chuẩn, thơng sớ kỹ thuật chất lượng của cơng ty.
+ Phịng Kinh doanh: Đưa ra những ý kiến tham mưu, những chiến lược về vấn đề phân phới sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ. Xây dựng các chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh số, lợi
nhuận.
Trực tḥc giám đớc sản xuất:
+ Phịng Kỹ thuật: Phụ trách việc đánh giá hiệu quả sản xuât của hệ thống trang thiết bị của công
ty, kịp thời sửa chữa, bảo dưỡng để dây chuyền hoạt động liên tục và hiệu quả.
+ Phân xưởng Bán thành phẩm: Là nơi công nhâtn thực hiện sơ chế thực phẩm đầu vào, vận
hành máy sấy và các máy móc liên quan khác.
24
+ Phân xưởng Thành phẩm: Là nơi công nhân thực hiện đóng gói sản phẩm và lưu kho.
Trực tḥc Phó giám đớc tài chính:
+ Phịng tài chính - kế tốn: Có chức năng tham mưu trong các lĩnh vực về cơng tác tài chính, kế
tốn; cơng tác quản lý vớn, tài sản; cơng tác quản lý chi phí và phân tích hoạt đợng kinh tế.
25