Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TIỂU LUẬN đề tài NGÂN HÀNG NHÀ nước VIÊT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.94 KB, 19 trang )

BÔ ̣GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

--------

BÀÀ̀I TIỂU LUẬN NHÓM

TÊN ĐỀ TÀI

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIÊṬ NAM
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nhã Uyên
Nhóm thực hiên: ̣ Money
Dương Vũ Hương Thư
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Lê Thị Ý Quy
Nguyễn Thị Xuân Thủy

Đà Nẵng, ngày 1 tháng 10 năm 2020


Mục lục
I.

Lời mở đầu..............................................................................................................2

1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 2
2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
3. ÝÝ́ nghĩa củủ̉a đề tài.................................................................................................... 2
II. Qua trình hình thanh va phat triển.............................................................................3
III. Mô hình tổ chưc.......................................................................................................5
IV. Các công cụ được sử dụng đểủ̉ điều hành nền kinh tế trong các giai đoạn kinh tế từ


2000 đến nay:................................................................................................................9
1. Chính sách tiền tệ quốc gia...................................................................................... 9
2. Phát hành tiền giấy, tiền kim loại............................................................................. 10
3. Cho vay, bảo lãã̃nh, tạm ứng cho ngân sách.............................................................. 11
4. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ.......................................................................... 11
5. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối............................................................... 11
V. Tác động củủ̉a chính sách tiền tệ mà ngân hàng Trung Ương sử dụng đến nền kinh
tế và hệ thống tài chính củủ̉a Việt Nam......................................................................... 12
1. Tác động củủ̉a chính sách tiền tệ trong năm 2007..................................................... 12
2. Tác động củủ̉a chính sách tiền tệ trong năm 2008..................................................... 13
VI. Kết luận................................................................................................................. 16
Nguồn tham khao......................................................................................................... 17
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM........................................................................... 18
BẢNG CÁÝ́C TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG......................................................... 18
CÁÝ́C THUẬT NGỮ TÀÀ̀I CHÍNH................................................................................ 18

1


I. Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đãã̃ biết, cuộc khủủ̉ng hoảng tài chính tiền tệ năm 2008 mà khởi
nguồÀ̀n từ Hoa Kỳ, một quốc gia có hệ thống tài chính hàng đầu trên thế giới, đãã̃ lan
rộng hầu như khắÝ́p các nước trên thế giới, gây ra những hậu quả nặng nề mà suốt trong
những năm tiếp theo chính phủủ̉ các nước vẫn cịn phải làm đủủ̉ mọi cách đểủ̉ hạn chế tối
đa những tác động từ nó. Tuy nhiên ở một khía cạnh khác chính cuộc khủủ̉ng hoảng này
cũã̃ng đãã̃ làm nởủ̉i bật lên vai trò củủ̉a Ngân Hàng Trung Ương (NHTW) trong việc “chẩn
đốn” và “kê toa” căn bệnh “khủủ̉ng hồng tài chính” nhằm giúp nền kinh tế củủ̉a quốc
gia đứng vững trước những đợt dịị̣ch bệnh tấn công dồÀ̀n dập như những đợt sóng thần
củủ̉a biểủ̉n cả. Chính NHTW với những cơng cụ chính sách tiền tệ củủ̉a mìÀ̀nh đãã̃ trở thành

nhân vật chính trong lĩnh vực giải cứu nền kinh tế thế giới qua khỏi cuộc đại suy thối
mang tính chất tồn cầu này. Chính vìÀ̀ vậy mà nhóm chúng em chọn đề tài này, trước
tiên là đểủ̉ tìÀ̀m hiểủ̉u về tổủ̉ chức bộ máy củủ̉a NHTW, sau là tìÀ̀m hiểủ̉u về các chính sách mà
NHTW đãã̃ thực hiện.
2. Phương pháá́p nghiên cứu
Sử dụng các tài liệu chuyên ngành về ngân hàng, kết hợp với các thông tin trên
internet, các thông tư, nghịị̣ địị̣nh củủ̉a Chính Phủủ̉ và ngành ngân hàng cũã̃ng như diễã̃n
biến thực tế củủ̉a nền kinh tế và thịị̣ trường đểủ̉ phân tích, so sánh, đối chiếu giữa lý
thuyết với thực tế, từ đó giải quyết mục tiêu cần nghiên cứu.
3. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài nghiên cứu này trước mắÝ́t và chủủ̉ yếu là đểủ̉ phục vụ cho cơng tác học tập
củủ̉a nhóm, sau đó là cơ sở đế nhóm có thểủ̉ có những nghiên cứu chuyên sâu hơn về
Ngân hàng Trung Ương Việt Nam.

II. Quá trình hình thanh va phát triển
Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945, Việt Nam là nước thuộc địị̣a nửa phong
kiến dưới sự thống trịị̣ củủ̉a thực dân Pháp. Hệ thống tiền tệ, tín dụng ngân hàng được
thiết lập và hoạt động chủủ̉ yếu phục vụ chính sách thuộc địị̣a củủ̉a Pháp ở Việt Nam.
2


Trong suốt thời kỳ thuộc địị̣a, sự hìÀ̀nh thành và phát triểủ̉n củủ̉a hệ thống tiền tệ, tín dụng
đều do Chính phủủ̉ Pháp xếp đặt, bảo hộ thơng qua Ngân hàng Đông Dương. Thực chất,
Ngân hàng Đông Dương hoạt động với tư cách là một Ngân hàng phát hành Trung
Ương, đồÀ̀ng thời là một ngân hàng kinh doanh đa năng bao gồÀ̀m các nghiệp vụ ngân
hàng thương mại và nghiệp vụ đầu tư.
Sau Cách mạng tháng 8, một trong những nhiệm vụ trọng tâm củủ̉a chính quyền
cách mạng là phải từng bước xây dựng nền tiền tệ độc lập, tự chủủ̉, cơng cụ quan trọng
củủ̉a chính quyền đểủ̉ xây dựng và bảo vệ đất nước. Nhiệm vụ này dần trở thành hiện
thực khi bước sang năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp củủ̉a nhân dân Việt Nam

ngày một tiến triểủ̉n mạnh mẽ với những chiến thắÝ́ng vang dội trên khắÝ́p các chiến
trường, vùng giải phóng khơng ngừng được mở rộng. Sự chủủ̉n biến củủ̉a cục diện
cách mạng địi hỏi cơng tác kinh tế, tài chính phải được củủ̉ng cố và phát triểủ̉n theo yêu
cầu mới. Trên cơ sở chủủ̉ trương chính sách mới về tài chính- kinh tế mà Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ II (tháng 02/1951) đề ra, ngày 6 tháng 5 năm 1951, Chủủ̉ tịị̣ch HờÀ̀ Chí
Minh đãã̃ ký SắÝ́c lệnh số 15/SL thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam với các nhiệm
vụ chủủ̉ yếu là: Quản lý việc phát hành giấy bạc và tổủ̉ chức lưu thông tiền tệ, quản lý
Kho bạc nhà nước, thực hiện chính sách tín dụng đểủ̉ phát triểủ̉n sản xuất, phối hợp với
mậu dịị̣ch đểủ̉ quản lý tiền tệ và đấu tranh tiền tệ với địị̣ch. Sự ra đời củủ̉a Ngân hàng
Quốc gia Việt Nam là một bước ngoặt lịị̣ch sử, là kết quả nối tiếp củủ̉a quá trìÀ̀nh đấu
tranh xây dựng hệ thống tiền tệ, tín dụng độc lập, tự chủủ̉, đánh dấu bước phát triểủ̉n
mới, thay đổủ̉i về chất trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng ở nước ta.
Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1955-1975), hoạt động củủ̉a Ngân hàng
Quốc gia tập trung vào việc tăng cường quản lý, điều hồ lưu thơng tiền tệ theo các
ngun tắÝ́c quản lý kinh tế XHCN; xây dựng và hoàn thiện chế độ tín dụng hướng vào
phục vụ phát triểủ̉n kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thểủ̉; mở rộng phạm vi và cải tiến
nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thiết lập vai trò ngân hàng là trung tâm
thanh toán củủ̉a nền kinh tế; mở rộng quan hệ thanh tốn và tín dụng quốc tế; thực hiện
chế độ Nhà nước độc quyền quản lý ngoại hối.
Ngày 26/10/1961, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được đổủ̉i tên thành Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.

3


Thời kỳ 1975-1985 là giai đoạn khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đãã̃ thực hiện thanh lý hệ thống Ngân hàng củủ̉a chế độ cũã̃ ở miền
Nam; thu hồÀ̀i tiền cũã̃ ở cả hai miền Nam - BắÝ́c; phát hành các loại tiền mới củủ̉a nước
Cộng hòa Xãã̃ hội Chủủ̉ nghĩa Việt Nam. Trong giai đoạn này, hệ thống Ngân hàng Nhà
nước về cơ bản vẫn hoạt động như là một công cụ ngân sách, chưa thực hiện các hoạt

động kinh doanh tiền tệ theo nguyên tắÝ́c thịị̣ trường.
Tháng 3/1988, Hội đồÀ̀ng Bộ trưởng ban hành Nghịị̣ địị̣nh 53/HĐBT với địị̣nh
hướng cơ bản là chuyểủ̉n hẳn hệ thống ngân hàng sang hoạt động kinh doanh. Tháng
5/1990, Hội đồÀ̀ng Nhà nước thông qua và công bố Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam và Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xãã̃ tín dụng và cơng ty tài chính. Sự ra đời
củủ̉a 2 Pháp lệnh ngân hàng đãã̃ chính thức chuyểủ̉n cơ chế hoạt động củủ̉a hệ thống Ngân
hàng Việt Nam từ một cấp sang hai cấp. Trong đó, Ngân hàng Nhà nước thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền tệ, ngân hàng và thực thi
nhiệm vụ củủ̉a một Ngân hàng Trung Ương; các ngân hàng thương mại và tổủ̉ chức tín
dụng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối và dịị̣ch vụ ngân hàng trong
khuôn khổủ̉ pháp luật.
Từ năm 1990 đến nay, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổủ̉ chức củủ̉a
NHNN tiếp tục được bởủ̉ sung, hồn thiện theo quy địị̣nh củủ̉a Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 (sửa đổủ̉i, bổủ̉ sung năm 2003), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam năm 2010 và các nghịị̣ địị̣nh củủ̉a Chính phủủ̉ quy địị̣nh chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổủ̉ chức củủ̉a NHNN (Nghịị̣ địị̣nh số 88/1998/NĐ-CP ngày 02/11/1998,
Nghịị̣ địị̣nh số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003, Nghịị̣ địị̣nh số 96/2008/NĐ-CP ngày
26/8/2008, Nghịị̣ địị̣nh số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013).

III. Mô hình tổ chưc
Hiện nay về cơ bản ngân hàng Trung Ương các quốc gia được tổủ̉ chức theo 2
mô hìÀ̀nh chủủ̉ yếu:
-

Mô hìÀ̀nh ngân hàng Trung Ương trực thuộc Quốc hội (độc lập với Chính phủủ̉)

-

Mơ hìÀ̀nh ngân hàng Trung Ương trực thuộc Chính phủủ̉.


Mơ hìÀ̀nh tổủ̉ chức củủ̉a NHNN Việt Nam:
4


-

Ở hầu hết các quốc gia phát triểủ̉n như Mỹ, Đức, Nhật, Thuỵ Điểủ̉n, Thuỵ Sĩ… thìÀ̀
mô hìÀ̀nh tổủ̉ chức là độc lập với Chính phủủ̉.

-

Ở Việt Nam thìÀ̀ Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010 (Luật NHNN Việt
Nam 2010), thìÀ̀ Ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện theo mô hìÀ̀nh ngân hàng

Trung Ương trự ̣c thuộc Chính phủ.

QUỐC HỘI

CHÍNH PHỦ

BỘ VÀÀ̀ CÁÝ́C CƠ
QUAN NGANG BỘ
(Tài chính, Kế hoạch
Đầu tư, Thương mại,
Công nghiệp, Nông
nghiệp...)

NGÂN HÀÀ̀NG
TRUNG ƯƠNG


CÁÝ́C MỤC TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như là một bộ củủ̉a Chính phủủ̉, có chức năng
thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, ngân hàng và
mặc nhiên là cơ quan chủủ̉ quản củủ̉a Tởủ̉ chức tín dụng Nhà nước, thực hiện chức năng
NHTW trong các nền kinh tế. Khác với nhiều Bộ ngành khác, Ngân hàng Nhà nước
được tổủ̉ chức thành hệ thống tập trung và thống nhất và vừa quản lý Nhà nước, vừa có
các hoạt hộng nghiệp vụ sinh lời.
* Ưu điểể̉m:
-

Giúp Chính phủủ̉ thống nhất, phối hợp đờÀ̀ng bộ các chính sách vĩ mơ, trong đó có
chính sách tiền tệ ngân hàng, nhằm đạt được mục tiêu kinh tế - xãã̃ hội chung.

5


-

Đảm bảo sự giám sát thường xuyên củủ̉a chính phủủ̉ và kịị̣p thời can thiệp đểủ̉ đảm
bảo hài hòa các lợi ích, hạn chế tìÀ̀nh trạng “lạm dụng” vai trị, vịị̣ trí củủ̉a mìÀ̀nh và
thiếu sự hợp tác với chính phủủ̉.

-

Giúp chính phủủ̉ nắÝ́m trong tay ng̀À̀n lực tài chính ổủ̉n địị̣nh, tập trung củủ̉a nền kinh
tế đểủ̉ thực hiện các mục tiêu mà chính phủủ̉ đặt ra.

* Nhược điểể̉m:
-


Sự can thiệp quá mức củủ̉a chính phủủ̉ đối với ngân hàng Trung Ương.

-

Hoạt động phát hành tiền có thểủ̉ bịị̣ lạm dụng đểủ̉ bù đắÝ́p thâm hụt ngân sách nhà
nước.

Khối Chính sách

Khối Nghiệp vụ
Ban lãã̃nh đạo
Khối Quản trịị̣ điều hành

Khối Thanh tra kiểủ̉m sốt

Vụ Chính sách tiền tệ
Vụ Chiến lược phát
triểủ̉n
Khối Chính sách
Vụ Quản lí ngoại hối
Vụ Quan hệ quốc tế
6


Vụ Tài chính- Kế
tốn
Khối Nghiệp
vụ

Vụ Tín dụng

Sở Giao dịị̣ch
Ban quản lý dự án

Văn phịng

Vụ Tởủ̉ chức Cá
Bộ và Đào tạo
Vụ phát hành v
kho quỹ
Cục Quản trịị̣

Khối Quản trịị̣
điều hành

Học viện Ngân
hàng

Đại học Ngân hà
TP.HCM
Cục Công nghệ t
học NH
Thời báo NH
Tạp chí NH

Trung tâm tu
truyền báo chí
Trung tâm thơn
tin tín dụng

7



Thanh tra ngân hàng
Vụ Tởủ̉ng kiểủ̉m sốt
Khối Thanh
tra kiểủ̉m sốt

Vụ Pháp chế
Vụ các ngân hàng
Vụ các Tởủ̉ chức tín
dụng hợp tác
-

Vụ
Chính
sách
tiền tệ,
Vụ Hợp
tác quốc
tế có 7
phịng;
Vụ
Quản lý
ngoại
hối, Vụ
Tài
chính Kế tốn,
Vụ Dự
báo,
thống

kê,
Tín
dụng

Vụ


các ngành kinh tế có 6 phịng; Vụ Kiểủ̉m tốn nội
bộ, Vụ Tởủ̉ chức cán bộ có 5 phịng; Vụ Thanh
tốn, Vụ Pháp chế có 4 phịng; Vụ Ổn địị̣nh tiền
tệ - tài chính có 3 phịng.
-

Văn phịng có 5 phịng; Cục Phát hành và kho
quỹ có 09 phịng và Chi cục tại Thành phố HờÀ̀
Chí Minh; Cục Quản trịị̣ có 7 phịng và Chi cục
tại Thành phố HờÀ̀ Chí Minh; Cục Cơng nghệ
thơng tin có 7 phịng và Chi cục tại Thành phố
HờÀ̀ Chí Minh; Sở Giao dịị̣ch có 9 phòng.

-

Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung Ương: Chi nhánh thành phố Hà Nội có 7
phịng; Chi nhánh Thành phố HờÀ̀ Chí Minh có 8
phịng; Chi nhánh tỉnh, thành phố Hải Phòng, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, ĐắÝ́k LắÝ́k có 5 phịng;
56 Chi nhánh tỉnh cịn lại có 4 phịng.

-


Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trìÀ̀nh Thủủ̉ tướng
Chính phủủ̉ ban hành quyết địị̣nh quy địị̣nh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổủ̉ chức củủ̉a
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; trìÀ̀nh
Thủủ̉ tướng Chính phủủ̉ ban hành danh sách các
đơn vịị̣ sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.

-

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết
địị̣nh quy địị̣nh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổủ̉ chức củủ̉a các đơn vịị̣ thuộc Ngân
hàng Nhà nước theo quy địị̣nh củủ̉a pháp luật, trừ
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
8


IV. Cáá́c công cụ được sử dụng đểể̉ điều hành nền kinh tế trong cáá́c
giai đoạn kinh tế từ 2000 đến nay:
1. Chính sáá́ch tiền tệ quốc gia
Chính sách tiền tệ quốc gia là các quyết địị̣nh về tiền tệ ở tầm quốc gia củủ̉a cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồÀ̀m quyết địị̣nh mục tiêu ổủ̉n địị̣nh giá trịị̣ đồÀ̀ng tiền
biểủ̉u hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết địị̣nh sử dụng các công cụ và biện pháp đểủ̉ thực
hiện mục tiêu đề ra.
Thống đốc ngân hàng nhà nước quyết địị̣nh việc sử dụng cơng cụ thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồÀ̀m tái cấp vốn, lãã̃i suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắÝ́t
buộc, nghiệp vụ thịị̣ trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy địị̣nh củủ̉a chính
phủủ̉.

-

Tái cấp vốn: là hìÀ̀nh thức cấp tín dụng củủ̉a ngân hàng nhà nước nhằm cung ứng
vốn ngắÝ́n hạn và phương tiện thanh tốn cho tởủ̉ chức tín dụng.

-

Lãã̃i suất: Ngân hàng nhà nước cơng bố lãã̃i suất tái cấp vốn, lãã̃i suất cơ bản và các
loại lãã̃i suất khác đểủ̉ điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãã̃i.

-

Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đối củủ̉a đờÀ̀ng Việt Nam được hìÀ̀nh thành trên cơ sở
cung cầu ngoại tệ trên thịị̣ trường có sự điều tiết củủ̉a nhà nước. Ngân hàng nhà
nước công bố tỷ giá hối đoái, quyết địị̣nh chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá.

-

Dự trữ bắÝ́t buộc: Ngân hàng nhà nước quy địị̣nh tỷ lệ dự trữ bắÝ́t buộc đối với từng
loại hìÀ̀nh tởủ̉ chức tín dụng và từng loại tiền gửi tại tởủ̉ chức tín dụng nhằm thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia và việc trả lãã̃i đối với tiền gửi dự trữ bắÝ́t buộc, tiền gửi
vượt dự trữ bắÝ́t buộc củủ̉a từng loại hìÀ̀nh tởủ̉ chức tín dụng đối với từng loại tiền gửi.

-

Nghiệp vụ thịị̣ trường mở: Ngân hàng nhà nước thực hiện nghiệp vụ thịị̣ trường mở
thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tởủ̉ chức tín dụng và quy địị̣nh loại
giấy tờ có giá được phép giao dịị̣ch thông qua nghiệp vụ thịị̣ trường mở.

2. Pháá́t hành tiền giấy, tiền kim loại

-

Phát hành tiền giấy, tiền kim loại: Ngân hàng nhà nước là cơ quan duy nhất phát
hành tiền giấy, tiền kim loại củủ̉a nước Cộng hoà Xãã̃ hội Chủủ̉ nghĩa Việt Nam và đó
là phương tiện thanh tốn hợp pháp trên lãã̃nh thởủ̉ nước Cộng hồ Xãã̃ hội Chủủ̉
nghĩa Việt Nam.
9


-

Thiết kế, in, đúc, bảo quản, vận chuyểủ̉n, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ
tiền: Ngân hàng nhà nước thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hìÀ̀nh vẽ, hoa
văn và các đặc điểủ̉m khác củủ̉a tiền trìÀ̀nh thủủ̉ tướng Chính phủủ̉ phê duyệt và tởủ̉ chức
thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyểủ̉n, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu
huỷ tiền.

-

Xử lý tiền rách nát, hư hỏng: Ngân hàng nhà nước quy địị̣nh tiêu chuẩn phân loại
tiền rách nát, hư hỏng; đổủ̉i, thu hồÀ̀i các loại tiền rách nát, hư hỏng do quá trìÀ̀nh lưu
thông; không đổủ̉i những đồÀ̀ng tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại.

-

Thu hồÀ̀i, thay thế tiền: Ngân hàng nhà nước thu hồÀ̀i và rút khỏi lưu thông các loại
tiền không cịn thích hợp và phát hành các loại tiền khác thay thế. Các loại tiền thu
hồÀ̀i được đổủ̉i lấy các loại tiền khác với giá trịị̣ tương đương trong thời hạn do ngân
hàng nhà nước quy địị̣nh. Sau thời hạn thu hờÀ̀i, các loại tiền thuộc diện thu hờÀ̀i
khơng cịn giá trịị̣ lưu hành.


-

Tiền mẫu, tiền lưu niệm: Ngân hàng nhà nước tổủ̉ chức thực hiện việc thiết kế, in,
đúc, bán ở trong nước và nước ngoài các loại tiền mẫu, tiền lưu niệm phục vụ cho
mục đích sưu tập hoặc mục đích khác theo quy địị̣nh củủ̉a thủủ̉ tướng chính phủủ̉.

-

Ban hành, kiểủ̉m tra nghiệp vụ phát hành tiền

-

Các hành vi bịị̣ cấm

3. Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sáá́ch
-

Cho vay: Ngân hàng nhà nước cho tổủ̉ chức tín dụng vay ngắÝ́n hạn và xem xét,
quyết địị̣nh cho vay đặc biệt đối với tởủ̉ chức tín dụng tùy các trường hợp. Ngân
hàng nhà nước không cho vay đối với cá nhân, tổủ̉ chức không phải là tổủ̉ chức tín
dụng.

-

Bảo lãã̃nh: Ngân hàng nhà nước khơng bảo lãã̃nh cho tổủ̉ chức, cá nhân vay vốn, trừ
trường hợp bảo lãã̃nh cho tởủ̉ chức tín dụng vay vốn nước ngồi theo quyết địị̣nh củủ̉a
thủủ̉ tướng chính phủủ̉.

-


Tạm ứng cho ngân sách nhà nước: Ngân hàng nhà nước tạm ứng cho ngân sách
Trung Ương đểủ̉ xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết địị̣nh
củủ̉a thủủ̉ tướng chính phủủ̉. Khoản tạm ứng này phải được hồn trả trong năm ngân
sách, trừ trường hợp đặc biệt do uỷ ban thường vụ quốc hội quyết địị̣nh.

10


4. Hoạt động thanh toáá́n và ngân quỹ
-

Mở tài khoản và thực hiện giao dịị̣ch trên tài khoản: Ngân hàng nhà nước được mở
tài khoản và thực hiện giao dịị̣ch trên tài khoản ở ngân hàng nước ngồi, tởủ̉ chức
tiền tệ, ngân hàng quốc tế và cho tởủ̉ chức tín dụng.

-

Tổủ̉ chức, quản lý, vận hành, giám sát hệ thống thanh tốn quốc gia: Ngân hàng
nhà nước tởủ̉ chức, quản lý, vận hành, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia và
thực hiện việc quản lý các phương tiện thanh toán trong nền kinh tế.

-

Dịị̣ch vụ ngân quỹ: Ngân hàng nhà nước cung ứng dịị̣ch vụ ngân quỹ thông qua
việc thu, chi tiền cho chủủ̉ tài khoản, vận chuyểủ̉n, kiểủ̉m đếm, phân loại và xử lý tiền
trong lưu thông.

-


Đại lý cho kho bạc nhà nước: Ngân hàng nhà nước làm đại lý cho kho bạc nhà
nước trong việc tổủ̉ chức đấu thầu, phát hành, lưu ký và thanh tốn tín phiếu kho
bạc, trái phiếu kho bạc.

5. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối
-

Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước: Ngân hàng nhà nước quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước theo quy địị̣nh củủ̉a pháp luật về ngoại hối nhằm thực hiện chính sách tiền
tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn dự trữ ngoại hối nhà
nước.

-

Hoạt động ngoại hối củủ̉a ngân hàng nhà nước: Ngân hàng nhà nước thực hiện việc
mua, bán ngoại hối trên thịị̣ trường trong nước vìÀ̀ mục tiêu chính sách tiền tệ quốc
gia; mua, bán ngoại hối trên thịị̣ trường quốc tế và thực hiện giao dịị̣ch ngoại hối
khác theo quy địị̣nh củủ̉a thủủ̉ tướng chính phủủ̉.

-

Mua, bán ngoại tệ giữa dự trữ ngoại hối nhà nước với ngân sách nhà nước: Thủủ̉
tướng chính phủủ̉ quy địị̣nh mức ngoại tệ bộ tài chính được giữ lại từ nguồÀ̀n thu
ngân sách đểủ̉ chi các khoản chi ngoại tệ thường xuyên củủ̉a ngân sách nhà nước. Số
ngoại tệ cịn lại bộ tài chính bán cho dự trữ ngoại hối nhà nước tập trung tại ngân
hàng nhà nước.

11



V. Táá́c động của chính sáá́ch tiền tệ mà ngân hàng Trung Ương sử
dụng đến nền kinh tế và hệ thống tài chính của Việt Nam
1. Táá́c động của chính sáá́ch tiền tệ trong năm 2007
a) Các chính sách được sử dụng
-

Lãã̃i suất: NHNN tiếp tục giữ ổủ̉n địị̣nh lãã̃i suất ở mức cơ bản là 8,25%/năm, lãã̃i suất
tái cấp vốn là 6,5%/năm và lãã̃i suất chiết khấu là 4,5%/năm. Lý do chủủ̉ yếu củủ̉a
việc giữ ổủ̉n địị̣nh lãã̃i suất này là nhằm phát tín hiệu địị̣nh hướng ởủ̉n địị̣nh lãã̃i suất trên
thịị̣ trường đểủ̉ hạn chế việc tăng lãã̃i suất cho vay và cộng hưởng làm tăng chi phí
sản xuất từ đó tác động làm tăng lạm phát.

-

Dự trữ bắÝ́t buộc: NHNN giữ ổủ̉n địị̣nh tỷ lệ dự trữ bắÝ́t buộc đối với cả nội tệ và
ngoại tệ nhưng từ tháng 6/2007 NHNN đãã̃ điều chỉnh tăng tỉ lệ dự trữ bắÝ́t buộc lên
gấp đôi đối với cả nội tệ và ngoại tệ. Cụ thểủ̉, từ 5% lên 10% đối với tiền gửi VND
kỳ hạn dưới 12 tháng và từ 2% lên 4%, đối với kỳ hạn từ 12 tháng đến 24 tháng,
tăng từ 8% lên 10% đối với tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới 12 tháng và từ 2% lên
4% đối với kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng .

-

Nghiệp vụ thịị̣ trường mở: NHNN cũã̃ng đạt doanh số hoạt động thịị̣ trường mở lên
tới mức kỷ lục, mua vào giấy tờ có giá ngắÝ́n hạn đạt 61,133 tỷ đồÀ̀ng, đáp ứng kịị̣p
thời nhu cầu vốn khả dụng cho các NHTM. Nhưng cũã̃ng trong năm 2007, tởủ̉ng
doanh số tín phiếu NHNN và giấy tờ có giá bán ra là 356,850 tỷ đồÀ̀ng, đạt mức cao
nhất từ trước đến nay.

-


Chính sách tỷ giá: Ngay từ đầu năm 2007, NHNN bắÝ́t đầu thực hiện nới lỏng biên
độ tỷ giá từ 0,25% lên 0,5% và đến 12/12/2007, tiếp tục nới rộng biên độ lên
0,75%. Bên cạnh đó NHNN chủủ̉ động sẵn sàng mua bán can thiệp trên thịị̣ trường
ngoại tệ liên ngân hàng, thơng qua đó tăng cường quỹ dự trữ ngoại tệ quốc gia.
Điều đó đờÀ̀ng nghĩa với việc NHNN đưa một khối lượng lớn đồÀ̀ng Việt Nam vào
lưu thơng.

b)

Tác động đến hệ thống tài chính
Việc tăng tỷ lệ dự trữ bắÝ́t buộc một cách đột ngột, mức tăng dự trữ quá nhanh và

mạnh khi tăng trưởng tín dụng chưa q nóng đãã̃ đẩy các NHTM củủ̉a Việt Nam lâm
vào khủủ̉ng hoảng thiếu thanh khoản chưa từng có, kéo theo tìÀ̀nh trạng cạn kiệt tín dụng
trong ngắÝ́n hạn.
12


c) Tác động đến nền kinh tế
-

Lãã̃i suất thịị̣ trường liên ngân hàng mặc dù có biểủ̉n động mạnh trong vài ngày giữa
tháng 11/2007 song, nhìÀ̀n chung, mặt bằng lãã̃i suất trong năm ổủ̉n địị̣nh: lãã̃i suất huy
động và cho vay củủ̉a TCTD vẫn giữ được ởủ̉n địị̣nh và có xu hướng giảm nhẹ so với
cuối năm 2006, tạo điều kiện cho việc huy động vốn và đầu tư cho tăng trưởng
kinh tế.

-


Việc nới lỏng biên độ tỷ giá giúp cho xuất khẩu phát triểủ̉n hơn. Xuất khẩu phát
triểủ̉n cùng với các nguồÀ̀n vốn đầu tư trực tiếp FDI và vốn ODA đãã̃ làm cho cung
ngoại tệ tăng, buộc NHNN phải tăng cung nội tệ nhưng bên cạnh đó GDP lại
khơng tăng tương ứng, từ đó dẫn đến tìÀ̀nh trạng lạm phát tăng cao vào cuối 2007
và đầu năm 2008.

2. Táá́c động của chính sáá́ch tiền tệ trong năm 2008
a) Các chính sách được sử dụng
Đểủ̉ thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát đầu năm 2008 NHNN đãã̃ thực hiện
đồÀ̀ng thời 4 biện pháp thắÝ́t chặt tiền tệ:
-

Quyết địị̣nh tăng tỷ lệ dữ trữ bắÝ́t buộc từ 10% lên 11% đồÀ̀ng thời mở rộng thêm
phạm vi tiền gửi dự trữ bắÝ́t buộc (16/01/2008 187/QĐ-NHNN) tiếp theo từ đầu
tháng 10 đến đầu tháng 12/2008, NHNN thực hiện nhiều đợt giảm dần tỷ lệ dự trữ
bắÝ́t buộc. Cụ thểủ̉, NHNN đãã̃ điều chỉnh giảm 1% tỷ lệ dự trữ bắÝ́t buộc đối với tiền
gửi bằng VND và giảm 2% tỷ lệ dự trữ bắÝ́t buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ
(Quyết địị̣nh số 2560/QĐ-NHNN ngày 3/11/2008). Đến ngày 20/11/2008, NHNN
tiếp tục điều chỉnh giảm 2% tỷ lệ dự trữ bắÝ́t buộc đối với tiền gửi bằng đồÀ̀ng Việt
Nam củủ̉a các TCTD (Quyết địị̣nh số 2811/QĐ-NHNN ngày 20/11/2008).

-

Phát hành 20,300 tỷ đờÀ̀ng tín phiếu NHNN bắÝ́t buộc và ba NHTM lớn nhất, mỗi
ngân hàng phải mua 3,000 tỷ đồÀ̀ng.

-

Trong những tháng đầu năm 2008, các loại lãã̃i suất chủủ̉ đạo củủ̉a NHNN tăng hơn
trước. Cụ thểủ̉, 30/01/2008 lãã̃i suất cơ bản tăng từ 8,25% lên 8,75%/năm. Sau hơn 3

tháng thực hiện, đến 19/05/2008, lãã̃i suất cơ bản tăng vọt lên 12%/năm và sau đó
được điều chỉnh lên 14% (ngày 11/6), theo đó các mức lãã̃i suất điều hành củủ̉a
NHNN như lãã̃i suất chiết khấu, lãã̃i suất tái cấp vốn cũã̃ng tăng lên (lãã̃i suất tái cấp

13


vốn tăng từ 13%-15%/năm, lãã̃i suất chiết khấu tăng từ 11%-13%). Từ tháng
10/2008, nhằm tạo điều kiện cho các TCTD giảm lãã̃i suất cho vay.
-

NHNN ban hành quyết địị̣nh số 03/2008/QĐ-NHNN ngày 1/2/2008 về sửa đổủ̉i chỉ
thịị̣ về cho vay chứng khốn. Quyết địị̣nh 03 cịn thắÝ́t chặt về cho vay chứng khoán
hơn chỉ thịị̣ 03 trước đây.

b) Tác động đến hệ thống tài chính
Tác động củủ̉a việc thực thi chính sách tiền tệ thắÝ́t chặt trong những tháng đầu
năm: Các hoạt động cho vay gần như co cụm lại, lãã̃i suất tăng vọt, luồÀ̀ng tiền gửi trở
nên bất ổủ̉n, thịị̣ trường bất động sản đang ở trong cơn sốt bỗng đóng băng và trở nên
lạnh giá, thịị̣ trường vàng như con ngựa bất kham, giá cả hàng hóa thìÀ̀ tăng vọt... chính
sách tiền tệ bộc lộ rõ sức mạnh củủ̉a nó.
Sau đó, những quyết địị̣nh nới lỏng chính sách tiền tệ đãã̃ đưa lãã̃i suất trên thịị̣
trường dần trở về mức tương ứng với mức trước khi thực hiện chính sách tiền tệ thắÝ́t
chặt, đáp ứng tốt hơn nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh củủ̉a doanh nghiệp cũã̃ng
như củủ̉a các thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên những diễã̃n biến kinh tế vĩ mơ trong
và ngồi nước, sự tác động củủ̉a khủủ̉ng hoảng tài chính tồn cầu, cũã̃ng như điều hành
các cơng cụ chính sách tiền tệ củủ̉a NHNN đãã̃ tác động đến hoạt động kinh doanh củủ̉a
các NHTM Việt Nam, như thiếu thanh khoản, lãã̃i suất thịị̣ trường liên ngân hàng tăng
cao, lãã̃i suát huy động vốn tăng cao những lãã̃i suất cho vay năm trong giới hạn củủ̉a lãã̃i
suất cơ bản và luật dân sự. Đến thời điểủ̉m hiện tại, mặc dù lãã̃i suất cho vay đãã̃ giảm rất

lơn nhưng vốn cho vay ra củủ̉a các NHTM vẫn rất khó khăn. NhìÀ̀n chung, ng̀À̀n thu
củủ̉a các NHTM bịị̣ giảm và quản trịị̣ điều hành củủ̉a các NHTM cũã̃ng bịị̣ động, luôn phải
xử lý với các tìÀ̀nh huống xảy ra.
Đến cuối tháng 12/2008, tìÀ̀nh hìÀ̀nh kinh tế có dấu hiệu khả quan hơn, hoạt động
ngân hàng đang khởi sắÝ́c trở lại, huy động vốn và cho vay đang băt đầu trở về với nhịị̣p
độ bìÀ̀nh thường.
c) Tác động đến nền kinh tế
NHNN đãã̃ rút về một lượng lớn tiền mặt khỏi lưu thông và từ đó giảm bớt áp lực
củủ̉a sự tăng lạm phát. Việc rút bớt một lượng tiền mặt khỏi lưu thông được thực hiện
thông qua việc siết chặt các khoản vay không hiệu quả đểủ̉ tập trung tăng trưởng tín
dụng cho sản xuất, xuất khẩu, cho lĩnh vực nông nghiệp, nông dân và nông thôn, cho

14


hộ chính sách và đặc biệt là đối với các dự án dang dở có hiệu quả phải đầu tư nhanh
đểủ̉ phát huy hiệu quả.
Lạm phát đãã̃ có xu hướng giảm dần ngoại trừ tháng 5 tăng 3,91% chủủ̉ yếu do sốc
giá gạo vào tháng 4/2008. Cụ thểủ̉ CPI các tháng là:
Thang
Tỷ lệ
lạm
phát

%

Tỷ lệ lạm pháá́t trong năm 2008

Tổủ̉ng phương tiện thanh tốn và tín dụng được kiểủ̉m sốt phù hợp với mục tiêu
kiểủ̉m soát lạm phát; 10 tháng đầu năm, tởủ̉ng phương tiện thanh tốn tăng 9,48% chỉ

bằng ¼ củủ̉a cùng kỳ năm ngối, tốc độ tăng tín dụng chậm dần (10 tháng tăng gần
18% so với cuối năm 2007), từ đó tác động kiềm chế tăng tởủ̉ng cầu và giá tiêu dùng.
LuồÀ̀ng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam vẫn được xem là tăng mạnh
cho thấy các nhà đầu tư nước ngoài vẫn tin tưởng vào sự ổủ̉n địị̣nh kinh tế vĩ mô củủ̉a
Việt Nam về trung hạn và dài hạn.

VI. Kết luận
Qua quá trìÀ̀nh tìÀ̀m hiểủ̉u về đề tài Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, chúng ta có thểủ̉
hiểủ̉u rõ hơn về hoạt động và tởủ̉ chức trong NHNN Việt Nam, các chính sách tiền tệ
được thực thi trong trong gian qua và hiệu quả tác động đến nền kinh tế củủ̉a các chính
15


sách đó. VìÀ̀ thời gian nghiên cứu có hạn nên chúng em khơng thểủ̉ tránh khỏi những
thiếu sót trong cách nhìÀ̀n tổủ̉ng thểủ̉ về đề tài và đi sâu chi tiết với từng nghiệp vụ, hoạt
động củủ̉a NHNN Việt Nam. Kính mong cơ nhận xét và đóng góp ý kiến đểủ̉ giúp chúng
em hoàn thiện đề tài này.

16


Nguồn tham khao
/> />ionid=SVSFf0TCqZWWpvPPr2ZTxWqpQ4GdWPfBDdpwSwPsMjTMLQwpgrsK!
371667612!513565943?
_afrLoop=3405750156994628&fbclid=IwAR0DpTbd38LN3N0KG85Oi0IlWdkD9u4B06MhQWquurHgMJGp2Muu4YuJhs

-

%40%3F_afrLoop


%3D3405750156994628%26centerWidth%3D80%2525%26leftWidth
%3D20%2525%26rightWidth%3D0%2525%26showFooter%3Dfalse%26showHeader
%3Dfalse%26_adf.ctrl-state%3D7vpj4eei6_4
/>%C6%B0%E1%BB%9Bc_Vi%E1%BB%87t_Nam?fbclid=IwAR0oJXvIHFm2nlTUeMPBJCy9AksGYi7SUx7YkfzP8sGqEAE5FPu5NbbXnQ

/>
17


ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHOM
STT
1
2
3
4

BẢNG CÁá́C TỪ VIẾá́T TẮT ĐƯỢC SỬ DỤ ̣NG
NHNN
NHTM
NHTW
TCTD
XHCN

CÁá́C THUẬT NGỮ TÀÀ̀I CHÍNH
Tái chiết khấu: việc mua lại thương phiếu, giấy tờ có giá ngắÝ́n hạn khác đãã̃ được chiết
khấu trước khi đến hạn thanh tốn.
Tín dụng: một phạm trù kinh tế và nó cũã̃ng là sản phẩm củủ̉a nền kinh tế hàng hóa. Tín
dụng ra đời, tồÀ̀n tại qua nhiều hìÀ̀nh thái kinh tế - xãã̃ hội.
Tởủ̉ chức tín dụng: doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịị̣ch vụ ngân hàng
với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi đểủ̉ cấp tín dụng, cung ứng các dịị̣ch vụ

thanh tốn.
Tái cấp vốn: hìÀ̀nh thức cấp tín dụng có bảo đảm củủ̉a Ngân hàng Nhà nước nhằm cung
ứng vốn ngắÝ́n hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
Ngoại hối: tập hợp các phương tiện được sử dụng trong nghiệp vụ thanh tốn quốc tế
bao gờÀ̀m ngoại tệ, các cơng cụ có giá trịị̣ thanh toán bằng ngoại tệ, các loại chứng từ có
giá tính bằng ngoại tệ, vàng, đờÀ̀ng nội tệ.

18



×