Thực tập viễn thông 2
Name:
1.Đỗ Minh Thái (06117066)
2.Lê Văn Tấn (06117064)
3.Lương Minh Quang(0611755)
Group : 07
BÁO CÁO THỰC TẬP VIỄN THÔNG 2
MODULE : GHÉP KÊNH VÀ GIẢI GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO
TẦN SỐ
MODEL-COM128
I.Sơ đồ khối và chức năng từng khối
a.Sơ đồ khối bộ thí nghiệm COM 128
Nhóm 07
Page 1
Thực tập viễn thông 2
b.Chức năng từng khối
Khối phát dao động âm tần 1, 2 : tạo dao động tần số thấp 1Khz và 2Khz để đem tới bộ điều chế
Khối diều chế 1, 2 ; thực hiện điều chế SSB_SC (điều chế đơn biên triệt sóng mang) hai tín hiệu
âm tần ở hai sóng mang con khác nhau
Khối BPF 1,2 : thực hiện lọc thông dải biên dưới của tín hiệu SSB của khối trước ,biên này
được gọi là LSSB (lower SSB)
Khối ADDER : thực hiên cộng hai tín hiệu hai bộ lọc thơng dải , các tín hiệu này có phổ tần
khác nhau vì vậy khơng gây chồng phổ tín hiệu (spectrum aliasing) , tín hiệu sau bộ cộng này
gọi là tín hiệu FDM (frequency division multiplexing)
Khối Main modulation : tín hiệu FDM muốn truyền đi xa thì cần phải điều chế một lần nữa với
tần số sóng mang đủ lớn , trong bộ Com 128 với mục đích thí nghiệm nên tần số sóng mang là
455Khz (IF của AM)
Khối Main Demodulation : giải điều chế chính của tín hiệu FDM , kiểu giải điều chế ở đây là
loại giải điều chế kết hợp (coherent detection)
Khối BPF1 (13-16khz) : lọc lấy dải tần tương ứng của kênh âm tần 1 , nó là tín hiệu LSSB1
Khối BPF2 (28-32khz) : lọc lấy dải tần tương ứng của kênh âm tần 2 , nó là tín hiệu LSSB2
Khối demodulation 1,2 : giải điều chế kết hợp cho kênh 1 và 2
Khối LPF (1-4 Khz) : khối lọc thông thấp để lọc lấy tần số của thành phần âm tần 1 da phát ở
kênh 1
Khối LPF (2-4 Khz) : khối lọc thông thấp để lọc lấy tần số của thành phần âm tần 2 đã phát ở
kênh 2
II.Sơ đồ mạch của bộ thí nghiệm và gới thiệu linh kiện trong Com 128
a.Sơ đồ mạch của bộ thí nghiệm Com 128
xem phần phụ lục kèm theo
b.Datashet các linh kiện
IC MC1496
Nhóm 07
Page 2
Thực tập viễn thông 2
IC này thiết kế cho các ứng dụng điện áp ngõ ra là tích của một điện áp ngõ vào (tín hiệu ) và
một hàm chuyển mạch (sóng mang ) .Kiểu ứng dụng bao gồm triệt sóng mang và điều chế biên
độ ,tách sóng đồng bộ , tách sóng FM, tách phase và ứng dụng ngắt điện
Hình dưới mơ tả phổ của các tín hiệu điều biên AM
Kiểu mạch điều chế
Sơ đồ mạch bên trong IC MC1496
Nhóm 07
Page 3
Thực tập viễn thông 2
IC 8038
Sơ đồ chân
Mô tả chung :
XR-8038A là IC phát sóng chính các các dạng sóng sine vng ,tam giác ,răng cưa và sóng
dạng xung , với một số nhỏ linh kiện ngòai dùng để điều chỉnh . XR-8038A cho phép lọai trừ
điện trở điều chỉnh suy hao ngòai làm cải thịện phần lớn nhiệt độ kéo theo của suy hao.Tần số
họat động của nó có thể được chọn từ 0.001Hz tới 200kHz,bằng cách chọn linh kiện R-C bên
ngịai .Tần số dao động có tính ổn định cao trên thang tần số trước sự thay đổi của điện áp cung
cấp và nhiệt độ . Ba dạng sóng căn bản ( sine,tam giác và vng )thì có thể ra đồng thời tại các
ngõ ra độc lập . XR-8038A sử dụng kĩ thuật xử lý tiên tiến và diode Schottky-barrier nâng cao
hiệu suất tần số của nó
Mạch kiểm tra :
Chức năng của các chân được mô tả bảng sau đây :
Nhóm 07
Page 4
Thực tập viễn thông 2
Mô tả hệ thống :
XR-8038A phát chính xác dạng sóng và có tính ổn định cao ,thang tần số rộng .Sử dụng điện trở
và tụ điều chỉnh tần số và hệ số công tác của IC. IC phát sóng chứa bộ so sánh đối ngẫu ,một
flip-flop lái switch,nguồn dịng đệm và một bộ chuyển đổi sóng sine. Ba tần số giống hệt nhau
tại ngõ ra thì có thể đồng thời xảy ra .Điện áp cung cấp từ 10V tới 30V, hoặc ±5V tới ±15V
với nguồn đôi Sóng sine khơng điều chỉnh suy hao thì ít đặc trưng hơn sóng sine điều chỉnh suy
hao tại chân số 1 .Mức suy hao có thể được cải thiện bằng điện trở 100kΩ nối với nguồn Độ
lệch tần số nhỏ thì được hịan thành bởi điện áp đìều chế tới chân 7 ,8; độ lệch tần số lớn thì
được hịan thành bởi điện áp cung cấp tới chỉ chân số 8. Ngõ ra sóng vng là transistor hở cực
collector. Biên độ ngõ ra tam giac thì tiêu biểu bằng 1/3 nguồn cung cấp , và tầm sóng sine ngõ
ra 0.22 của nguồn cung cấp
Nhóm 07
Page 5
Thực tập viễn thơng 2
IC 356
Sơ đồ chân
Nhóm 07
Page 6
Thực tập viễn thông 2
Mô tả : IC LF356 là một khuếch đại thuật toán với hai ngõ vào JFET , các JFET điện áp cao
trong IC này với các transistor lưỡng cực chuẩn ( công nghệ BI-FET) .Các bộ khếch đại này
hoạt động với phân cực ngõ vào thấp và điện áp và dòng offset thấp , các thiết bi được thiết kế
cho tốc độ cao , băng thông rộng và thời gian thiết lập cực nhanh , nhiễu dịng và áp thấp
IC 353
Sơ đồ chân
Nhóm 07
Page 7
Thực tập viễn thông 2
Mô tả chung : IC LF353 là bộ khếch đại thuật toán kép với 2 opamp được tích hợp trong một IC
, tổn hao thấp , tốc độ nhanh .Bộ khếch đại thuật toán ngõ vào JFET với điện áp lệnh ngõ vào
rất thấp ,nó yêu cầu duy trì một dịng cung cấp thấp , tạo ta một băng thông độ lợi lớn và tốc độ
rất nhanh , phối hợp ngõ vào JFET điện áp cao cung cấp các dòng offset và ngưỡng ngõ vào rất
thấp
LF 353 có thể được sử dụng trong các ứng dụng như là mạch tích phân tốc độ cao , các bộ
chuyển đổi số - tương tự , mạch lấy mẫu và giữ , và nhiều mạch khác
Đặc tính hoạt động từ o0 tới 700
IC 741
Mô tả chung : là loại khếch đại thuật tốn thơng dụng , cải thiện hiệu năng trong chuẩn cơng
nghiệp
Nhóm 07
Page 8
Thực tập viễn thơng 2
Đăc tính điện :
IC 74HC04
Mơ tả chung :
IC 7HC04 có chứa 6 cổng đảo bên trong , được chế tao dựa trên công nghệ CMOS , cơng suất
tiêu tán thấp , có một số đăc tính sau
Thời gian delay khi truyền : 8ns
Hệ số thúc tải (fan out) :10 TTL
Công suất tiêu tán : 10 uW maximum
Dòng ngõ vào lớn nhất : 1 uA
Lưu ý : IC này không sửa dạng xung giống như IC 74HC08
Nhóm 07
Page 9
Thực tập viễn thông 2
IC 4017B
Sơ đồ symbol logic :
CD4017BC là 1 bộ chia 5 tầng bởi 10 bộ đếm Johnson với 10 ngõ ra đã được mã hóa và
1 bit nhớ ở ngõ ra.
Các bộ đếm này sẽ được xóa về 0 khi ngõ Reset là mức 1. Các bộ đếm này sẽ tích cực
cạnh lên.
Một số đặc điểm của IC này:
Khoảng điện áp cung cấp đủ rộng : 3V đến 15V.
Có tính ngăn nhiễu cao: 0.45VDD.
Công suất thấp 10uW.
Hoạt động ở tốc độ trung bình: 5.0MHZ với 10VDD.
Hoạt động ở chế độ tĩnh.
Sơ đồ chân:
Sơ đồ logic bên trong:
Nhóm 07
Page 10
Thực tập viễn thông 2
Một số điều kiện chuẩn:
Giản đồ xung:
Nhóm 07
Page 11
Thực tập viễn thông 2
IC 4520
Đây là 1 IC đếm lên nhị phân gồm 2 bộ bên trong, 4 tầng counter đồng bộ. Các tầng
counter chính là các flip-flop loại D có các đường xung Clock và Enable có thể thay đổi
được tác động mức dương hay mức âm. Nhằm để cho 1 khối hoạt động thì ngõ vào
Enable phải duy trì mức cao và xung Clock tích cực mức dương. Counters sẽ dược Clear
khi chân Reset ở mức cao. Các bộ counter có thể ghép cascade trong chế độ ripple bằng
cách kết nối ngõ ra Q4 vào ngõ vào Enable của counter kế tiếp trong khi đó xung Clock
thì giữ ở mức thấp.
Nhóm 07
Page 12
Thực tập viễn thông 2
Sơ đồ khối bên trong:
Một số đặc điểm của IC:
Hoạt động ở tốc độ trung bình tần số xung clock 6MHZ tại 10V.
Tác động mức dương hay mức âm.
Có lan truyền sóng mang bên trong đồng bộ.
Dòng ổn định ở điện áp 20V.
Dòng ngõ vào lớn nhất là 1uA tại 18V.
Cấp áp 5V, 10V, 15V.
Đặc tính ngõ ra chuẩn hóa và đối xứng.
Những ứng dụng của IC này:
Bộ đếm đồng bộ đa tầng.
Bộ đếm ripple đa tầng.
Bộ chia tần số.
Bảng trạng thái:
Nhóm 07
Page 13
Thực tập viễn thông 2
Sơ đồ chân:
Cấu tạo bên trong CD4520:
Nhóm 07
Page 14
Thực tập viễn thơng 2
Giản đồ xung:
Nhóm 07
Page 15
Thực tập viễn thơng 2
Transistor 548 và 558
Transistor 558
Nhóm 07
Page 16
Thực tập viễn thơng 2
Transistor 548
Nhóm 07
Page 17
Thực tập viễn thơng 2
c.Giải thích chức năng nhóm linh kiện
1. Khối giao động âm tần
Giải thích hoạt động : IC 8038 được sử dụng để phát sóng sine. Biến trởi R10, 10K thì được sử
dụng để thay đổi tần số .Thang tần số từ 300 Hz tới 3.4Khz. Hai biến trở 100K , R39 và R25
thì được điều chỉnh đỉnh của tín hiệu sóng sine . Biến trở R 30 giá trị 1K thì được sử dụng để
điều chỉnh chu kì .Tín hiệu ngõ ra sóng sine lấy ra tại chân số 2 của IC 8038 và sau đó được
khếch đại bởi IC 356 Biến trở R35 , 22K thì được sử dụng để biến đổi biên độ của tín hiệu sóng
sine. Biên độ ngõ ra biến đổi từ 0 tới 10Vpp.
2. Khối điều chế cân bằng
Nhóm 07
Page 18
Thực tập viễn thơng 2
Giải thích hoạt động : IC MC1496 được sử dụng như bộ điều chế DSB_SC , tín hiệu âm tần 1
được kết nối tới chân 1 của transistor đệm Q9 ( do mắc kiểu CC) .Sóng mang con được kết nối
chân số 8 thông qua một tụ điện ,chân số 2 và 6 là ngõ ra bộ điều chế cân bằng , 4 transistor
Q1,Q2,Q5,Q6 có chức năng là bộ khếch đại cân bằng , biến trở R27 ,10k được sử dụng để cân
bằng tín hiệu sóng mang , biến trở R59 , 10k được dùng để cân bằng tín hiệu âm tần , biến trở
R46 ,10k để chỉnh mức DC của tín hiệu
3. Khối lọc thơng dải
Nhóm 07
Page 19
Thực tập viễn thơng 2
Giải thích hoạt động : bộ lọc thông dải được thực hiện bởi hai opamp của IC 353 , ghép nối thác
bộ lọc thông thấp bậc 2 và bộ lọc thông cao bậc 2 , tạo thành mạch lọc thông dải bậc 4 .Lọc lấy
dải thông tương ứng , trong bộ thực tập này dải thông lấy được chính là LSB cịn USB bị chặn
lại
4. Khối cộng
Giải thích hoạt động : khối cộng đảo dùng opamp 356 , cộng hai tín hiệu I1 và I2 của hai bộ lọc
thông dải , ngõ ra của bộ cộng là chân số 6
5. Khối sub carrier
Nhóm 07
Page 20
Thực tập viễn thơng 2
Giải thích hoạt động : hai tín hiệu sóng mang con của các tần số là 16KHZ và 32KHZ được yêu
cầu cho bộ điều chế của hai tín hiệu âm tần . Ở đây IC 74HC04 được sử dụng để tạo ra tín hiệu
xung vng tần số 1.28MHZ ổn định ,tín hiệu này sau đó được chia 10 bởi ic4017 để tao tín
hiệu 128KHz , sau đó nó tiếp tục được chia cho 8 và cho 4 tao ra tín hiệu 16KHz và 32KHz
6. Khối dao động cao tần
Giải thích hoạt động : transistor Q27 BC107B được sử dụng để tạo ra tín hiệu cao tần ,biến trở
p1 R117,R116 được sử dụng để thay đổi tần số dao động trong khoảng từ 200KHz đến
1MHz .Các transistor Q25,Q26,Q28,Q29 được sử dụng để khếch đại tín hiệu cao tần của Q27,
tụ trimmer C48 ,22nf và biến trở 1k được sử dụng để điều chỉnh đỉnh của tín hiệu sóng sin ,
biến trở R168 điều chỉnh biên độ tín hiệu cao tần trong khoảng 0 đến 10Vpp
7. Khối lọc thơng thấp
Nhóm 07
Page 21
Thực tập viễn thơng 2
Giải thích hoạt động : sử dụng opamp 353 , cho tín hiêu âm tần nhỏ thua 4KHz đi qua và loại
bỏ các tín hiệu cao tần
III.Kết quả thực nghiệm và giải thích
a.Kết quả thí nghiệm :
Dạng sóng âm tần 1 : tần số 1khz
+ Phổ tần số
Dạng sóng âm tần 2 : tần số 2khz
Nhóm 07
Page 22
Thực tập viễn thơng 2
+ Phổ tần số
Tín hiệu sóng mang 16KHz
Nhóm 07
Page 23
Thực tập viễn thơng 2
Tín hiệu sóng mang 32KHz
Tín hiệu sau bộ điều chế 1
Nhóm 07
Page 24
Thực tập viễn thơng 2
+ Phổ tần số
Tín hiệu sau bộ điều chế 2
+ Phổ tần số
Nhóm 07
Page 25