VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển kinh tế ở TDMNBB
Địa hình cao, nhiều hang động => lâm nghiệp, du lịch, cây công nghiệp...
Đất feralit trên đá vôi => trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.
+Thuận lợi:
Nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh => trồng cây rau quả cận nhiệt và ơn đới.
Nhiều sơng lớn chảy trên địa hình dốc => thủy điện, cung cấp nước, thủy sản
Nhiều khoáng sản nhất cả nước=> CN khai khống, hóa chất, luyện kim...
Rừng với các vườn quốc gia=> CN chế biến khai thác lâm sản, du lịch sinh thái.
Vùng biển Quảng Ninh => phát triển thủy sản, du lịch và giao thông...
Núi cao hiểm trở, cắt xẻ mạnh gây trở ngại lớn cho giao thông đi lại và sản xuất.
Thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho sản xuất và đời sống.
+Khó khăn:
Khống sản có trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
Việc chặt phá rừng bừa bại dẫn tới xói mịn, lũ qt, mơi trường suy giảm.
Tài ngun biển: mặt nước bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản gần bờ bị cạn kiệt.
2. Phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển CN của TDMNBB.
*Thế mạnh :
+ Vị trí địa lí:
Giáp Trung Quốc, Lào => Dễ dàng giao lưu kinh tế với nước ngoài
Giáp vùng ĐBSH, BTB và biển => dễ dàng giao lưu với các vùng trong nước
+ Tự nhiên:
Giàu tài nguyên thiên nhiên để phát triển cơ cấu cơng nghiệp đa dạng.
Nhiều khống sản nhất cả nước => phát triển CN khai thác và chế biến
Nguồn thủy năng dồi dào=> phát triển thủy điện
Giàu tài nguyên rừng, biển=> phát triển CN chế biến lâm sản, thủy sản
+ KTXH: Lao động dồi dào, trẻ, nhà nước có nhiều chính sách phát triển cơng nghiệp của vùng...
* Hạn chế:
Vùng này đã được khai thác từ lâu nên tài nguyên bị cạn kiệt.
Cơ sở hạ tầng còn kém phát triển...
Đời sống đồng bào các dân tộc còn khó khăn, thiếu lao động lành nghề...
3. Hãy phân tích các thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
*Thế mạnh về khoáng sản và thuỷ điện:
- Vùng có nhiều khống sản nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn=>Phát triển CN khai khống.
- Vùng có nhiều sơng ngịi,lắm thác ghềnh => phát triển thuỷ điện (Hồ Bình, Sơn La….)
*Thế mạnh về trồng rừng, trồng cây CN, cây dược liệu, cây ăn quả cận nhiệt và ơn đới: Dựa vào ưu thế về
địa hình, đất đai rộng lớn, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh vùng đã phát triển các loại cây sau:
- Cây CN: Là vùng trồng chè lớn nhất nước ta (Thái nguyên, Phú thọ…)
- Cây dược liệu: Thảo quả, tam thất, sâm quy, hồi…
- Cây ăn quả: đào, lê, táo, mận…
*Thế mạnh về chăn ni gia súc lớn: Có các cao nguyên rộng, có nhiều đồng cỏ tự nhiên nên ngành chăn
nuôi gia súc phát triển mạnh:
- Đàn trâu: chiếm 57,3% đàn trâu bò cả nước.
- Đàn lợn: chiếm 22% tổng số dàn lợn cả nước.
- Đàn bò sữa trên cao nguyên Mộc Châu...
* Thế mạnh về khai thác thuỷ sản và du lịch:
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở các ao hồ, sông, suối và vùng biển Quảng Ninh.
- Vùng có nhiều danh lam thắng cảnh để phát triển du lịch: Vịnh Hạ Long, Sa Pa, hồ Ba Bể…
4. Nêu mối quan hệ giữa khoáng sản với sự phát triển và phân bố CN của vùng TDMNBB ?
- Là vùng giàu khống sản nhất => cơng nghiệp của vùng phát triển mạnh
- Nhiều loại khoáng sản => nên cơ cấu công nghiệp đa ngành
- Sự phân bố công nghiệp phụ thuộc khá nhiều vào sự phân bố của khống sản (dẫn chứng)
- Các loại khống sản có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành CN trọng điểm của vùng
5. Trung du và Miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và sản xuất điện. Dựa
vào kiến thức đã học em hãy làm rõ nhận định trên.
*Thế mạnh về khai thác và chế biến khống sản, vì:
- Đây là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta (than, sắt, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng,...)
- Than chiếm 99,9% trữ lượng cả nước (Quảng Ninh) mỗi năm khai thác trên 10 triệu tấn phục vụ cho nhu
cầu trong nước và xuất khẩu
- Sắt chiếm 38,7% trữ lượng cả nước (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang) được khai thác để phục vụ cho
trung tâm gang thép Thái Nguyên.
- Apatit ở Lào Cai chiếm 100% trữ lượng cả nước, mỗi năm khai thác trên 600 ngàn tấn chủ yếu để sản xuất
phân bón.
- Đá vơi được khai thác mạnh ở Quảng Ninh, Yên Bái phục vụ sản xuất xi măng...
- Ngồi ra, vùng cịn phát triển cơng nghiệp khai thác thiếc (Tĩnh Túc-Cao Bằng), đồng (Lào Cai),...
*Thế mạnh về sản xuất điện: cả thủy điện và nhiệt điện.
- Thủy điện:
+ Vùng có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước (dẫn chứng).
+ Công nghiệp thủy điện phát triển mạnh với các nhà máy Sơn La, Hịa Bình, Thác Bà …
- Nhiệt điện:
+ Than chiếm 99,9% trữ lượng cả nước=> nguyên liệu dồi dào cho nhiệt điện phát triển.
+ Các nhà máy tiêu biểu như: ng Bí, Na Dương.
6. Nêu những biện pháp để khắc phục khó khăn về tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, phủ xanh đất trống đồi núi trọc
- Phát triển kinh tế theo hướng Nông- Lâm kết hợp
- Phát triển thuỷ lợi(đặc biệt là xây dựng các nhà máy thuỷ điện)
- Tuyên truyền, nâng cao ý thức cho người dân...(Xóa đói, giảm ngèo…)
- Đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng…
7. Nêu sự khác nhau về VTĐL, tự nhiên, DC-XH, thế mạnh kinh tế giữa tiểu vùng ĐB và Tây Bắc.
Đông Bắc
Tây Bắc
- Giáp vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng
- Giáp Lào, Trung Quốc. Không giáp biển
VTĐL
- Nằm ở tả ngạn Sông Hồng
- Nằm hửu ngạn Sơng Hồng.
- Núi trung bình và núi thấp
- Núi cao và chia cắt sâu, Địa hình hiểm trở
Địa hình
- Các dãy núi hình cánh cung: Ngân Sơn, Bắc - Hướng núi Tây bắc – Đông Nam: Dãy Con
Sơn, Sơng Gâm.
Voi, Hồng Liên Sơn
Feralit vùng đồi thích hợp cho chuyên canh - Đất feralit trên đá vôi có diện tích đồng cỏ
Đất
cây chè.
lớn cho chăn ni gia súc.
Mùa đơng lạnh do địa hình mở rộng đón gió - Mùa đơng ít lạnh do địa hình chắn gió.
Khí hậu
mùa đơng bắc
- Chịu ảnh hưởng của gió Lào
Khống
Nhiều nhất cả nước: Than, Sắt, Chì, Kẽm, - Ít hơn, chỉ có Đồng (Sơn La), đất hiếm...
sản
Thiếc, Đồng...
Chủ yếu là sơng nhỏ: Sơng Gâm, Lơ, Chảy có Sơng lớn: Sơng Đà chảy trên miền Địa hình
Sơng
giá trị tưới tiêu, đánh bắt nuôi trồng thủy sản dốc nguồn thủy năng dồi dào Trữ năng thủy
Ngịi
và có giá trị du lịch
điên của Sơng Đà 6 triệu KW
Có một số VQG có giá trị về khoa học và Diện tích đất rừng đồng cỏ lớn, nhiều hệ sinh
Rừng
phát triển du lịch: Ba bể, Bái tử Long
thái rừng: VQG Hồng Liên Sơn
Biển
Có giá trị lớn về du lịch, thủy sản, GTVT
Không giáp biển
- Số dân đông hơn, Mật độ dân số cao hơn
- Số dân ít hơn, trình độ tháp, thưa dân.
DCXH
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn.
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cịn cao
- Trình độ phát triển dân cư xã hội cao hơn.
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội thấp.
+ Trồng cây công nghiệp, dược liêu, rau quả + Phát triển trồng cây công nghiệp lâu năm cận
* Nông cận nhiệt đới và ôn đới
nhiệt đới và trồng rừng
nghiêp + Phát triển nghề rừng
+ Chăn nuôi gia súc như: Bị, Trâu
+ Ni trồng và khai thác thuỷ sản
+ Chăn nuôi Trâu phát triển
* Công Phát triển công nghiệp: khai thác và chế biến Phát triển thuỷ điện:Hồ Bình, Sơn La trên
nghiệp khống sản Than đá, sắt, thiếc, apatít,
sơng Đà
* Dịch
+ Phát triển du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba + Phát triển du lịch VQG, Leo núi, Du lịch cội
Bể, ..du lịch vịnh Hạ Long
nguồn.
+ Dịch vụ thương mại qua các cửa khẩu
+ Phát triển thương mại.
8. Tại sao việc nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đơi với việc bảo vệ MT tự nhiên và TNTN.
Vì nâng cao đời sống các dân tộc=> là đẩy mạnh khai thác TNTN => Tài nguyên thiên nhiên và môi
trường tự nhiên của vùng đang ngày càng cạn kiệt và suy thoái:
- Gỗ, rừng và lâm sản, khoáng sản đang bị khai thác quá mức.
- Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng lên, thiên tai diễn biến phức tạp, gây thiệt hại lớn.
- Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái gây ô nhiễm và phá vỡ cảnh quan tự nhiên.
=> Vậy để phát triển kinh tế nâng cao đời sống các dân tộc một cách bền vững, phải:
- Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phải có kế hoạch lâu dài và tiết kiệm, khơng khai thác bừa bãi,
tràn lan, thừa thãi.
- Có kế hoạch bảo vệ mơi trường thiên nhiên như xử lí nước thải, khí thải CN…bảo vệ rừng sẵn có và
trồng rừng ở những nơi đất trống, đồi trọc…
9. Trình bày cơ cấu nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Trồng trọt:
Cây lương thực
Lúa được trồng ở một số cánh đồng giữa núi với diện tích nhỏ...
Ngơ được trồng chủ yếu trên các nương rẫy.
Cây CN, cây khác
Cây công nghiệp: Chè được trồng nhiều ở Thái nguyên...
Cây dược liệu: Tam Thất, Hồi, Quế....
Cây ăn quả: vải thiều, mận, mơ..
Nghề rừng phát triển mạnh => nâng cao đời sống nhân dân và bảo vệ môi trường...
+ Chăn nuôi:
Trâu: chiếm 57,3% đàn trâu cả nước (năm 2002).
Bò sữa: phát triển ở Mộc Châu, Sơn La, chiếm 16% đàn bò cả nước.
Lợn: chiếm 22% đứng thứ 2 cả nước sau đồng bằng Sông Hồng (2002).
Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh ở Quảng Ninh...
10. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp ở TD và MNBB?
+ Tự nhiên:
- Phát triển rừng=> làm tăng độ che phủ rừng, điều hịa khí hậu
- Hạn chế xói mịn đất, cải thiện điều kiện sinh thủy cho các dịng sơng.
- Điều tiết nguồn nước cho các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Kinh tế:
- Khai thác hợp lí diện tích đất sườn đồi, phát triển kinh tế.
- Phát triển rừng=> cung cấp nguyên liệu ổn định cho chế biến gỗ, giấy
+ Xã hội:
- Góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp.
- Tăng thêm thu nhập cho người dân, cải thiện đời sống đồng bào các dân tộc vùng cao.
11. Em hãy nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hồ Bình
- Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình có cơng suất lắp máy là 1.920MW
- Hàng năm cung cấp hơn 8 triệu kWh điện cho cả nước.
- Hồ thủy điện còn điều tiết lũ và cung cấp nước tưới trong mùa khô cho vùng ĐBSH
- Khai thác du lịch, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông và điều hồ khí hậu địa phương.
- Ý nghiã xã hội...
12. Tại sao Trung du và Miền núi Bắc Bộ là vùng trồng chè lớn nhất cả nước?
- Chủ yếu là đất feralit trên đá vơi => thích hợp cho cây chè phát triển.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đơng lạnh => thích hợp cho cây chè phát triển.
- Địa hình chủ yếu là đồi núi => thích hợp cho cây chè phát triển.
- Thị trường tiêu dùng rộng lớn, nhiều nước ưa chuộng => thúc đẩy phát triển cây chè.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè...
- Chiếm 68,8% diện tích chè cả nước, 62,1% sản lượng chè cả nước
13. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định vị trí của các trung tâm kinh tế Thái Nguyên, Việt Trì,
Hạ Long, Lạng Sơn. Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
- Các ngành công nghiệp đặc trưng của các trung tâm kinh tế:
+ Thái Nguyên: Luyện kim, cơ khí
vụ
+ Việt Trì: Hố chất; chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; chế biến lâm sản.
+ Hạ Long Sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, hố chất; chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Lạng Sơn Sản xuất hàng tiêu dùng.
14. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao Trung du BB là địa bàn đông dân và phát triển
KT-XH cao hơn miền núi Bắc Bộ?
Trung du BB là địa bàn đông dân và phát triển KT-XH cao hơn miền núi Bắc Bộ, vì:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, thung lũng rộng…thích hợp phát triển cây CN, cây ăn quả…mặt
bằng xây dựng tốt…
+ Giàu tài nguyên khoáng sản: Than, sắt…thuận lợi phát triển CN khai khoáng và luyện kim…
+ Có vùng biển rộng, nhiều bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia…phát triển thuỷ sản và du lịch.
- Điều kiện kinh tế- xã hội:
+ Trung du Bắc Bộ nằm liền kề với ĐBSH, một vùng có trình độ phát triển cao về KT- XH
+ Có nhiều cơ sở cơng nghiệp, đơ thị đã hình thành và phát triển
+ Trình độ dân trí cao hơn so với miền núi Bắc Bộ
- Trong khi đó: Miền núi Bắc Bộ có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, GTVT khó khăn, cơ sở hạ tầng
kém phát triển…
VÙNG ĐỒNG BĂNG SƠNG HỒNG
1. Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH?
a/ Vị trí địa lý:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên.
b/ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng:
- Đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ =>sản xuất nơng nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh => cơ cấu cây trồng đa dạng…
- Nguồn nước phong phú (nước sơng, nước ngầm, nước khống)=> nơng nghiệp, thủy sản, du lịch..
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, giàu tiềm năng => phát triển nhiều ngành kinh tế biển
- Khống sản khơng nhiều(đá vơi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên) => phát triển cơng nghiệp.
c/ Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân cư đơng nên có lợi thế:
+ Có nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm, chất lượng lao động cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh(giao thông, điện, nước…)
- CSVCKT ngày càng hồn thiện: thuỷ lợi, bảo vệ cây trồng, vật ni, nhà máy chế biến…
- Là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề …với 2 trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng.
* Hạn chế:
- Dân cư đơng, mật độ dân số cao => gây khó khăn cho kinh tế, cuộc sống, tài nguyên, môi trường.
- Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
- Sự suy thoái tài nguyên, môi trường.
2. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư.
- Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và đời sống
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Phát triển giao thông vận tải và du lịch
- Có hệ thống đê điều ven sơng vững chắc để bảo vệ sản xuất, tính mạng và tài sản của nhân dân.
3. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở ĐBSH.
- Đất phù sa: chiếm phần lớn diện tích của đồng bằng.
- Đất lầy thụt: tập trung thành một vùng ở phía tây nam đồng bằng (Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình) và
tỉnh Bắc Ninh.
- Đất mặn, phèn: phân bố thành một dải ven biển từ Hải Phòng đến Ninh Bình.
- Đất feralit: nằm ở rìa phía tây bắc và tây nam của đồng bằng.
- Đất xám trên phù sa cổ: ở tây bắc đồng bằng. (Vĩnh Phúc, Hà Nội).
4. Điều kiện tự nhiên của ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KTXH?
+Thuận lợi: đáp án ở ý b câu 1
+ Khó khăn:
- Đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn chiếm diện tích lớn cần được cải tạo.
- Rìa đồng bằng một số nơi đất đã bạc màu.
- Chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,..
5. Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
- Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hàng năm do sông Hồng gây ra, đặc biệt vào mùa mưa bão.
- Làm cho diện tích đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng không ngừng được mở rộng.
- Địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ, làng mạc trù phú, dân cư đông đúc.
- Nông nghiệp thâm canh, tăng vụ; công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi động.
- Nhiều di tích lịch sử, văn hố vật thể và phi vật thể được lưu giữ và phát triển.
6. Giải thích tại sao Hà Nội là trung tâm du lịch lớn của nước ta ?(TPHCM cũng tương tự)
- Vị trí địa lý:
+ Là thủ đơ của cả nước, nằm ở trung tâm của ĐBSH, nằm trong vùng KTTĐ phía Bắc.
+ Là nơi tập trung các đầu mối giao thông quan trọng của cả nước (bộ, sắt, hàng không, thủy).
+ Gần các địa danh du lịch nổi tiếng như Đền Hùng (Phú Thọ), Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
- Có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Vườn quốc gia: Ba Vì,
+ Hang động: Hương Tích
+ Thắng cảnh: hồ Gươm, hồ Tây…
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ DSVHTG: Ca trù, Văn Miếu Quốc Tử Giám.
+ Di tich lịch sử: Lăng Bác, Chùa Một Cột...
+ Lễ hội truyền thống (Hội Lim), làng nghề cổ truyền (Gốm Bát Tràng…)
- Ngoài ra:
+ Thăng Long – Hà Nội là một thành phố có lịch sử 1000 năm văn hiến,
+ CSVCKT, CSHT tương đối tốt: Các khách sạn, nhà hàng, các khu vui chơi giải trí, viện bảo tàng
+ Người dân ở đây thanh lịch, thân thiện và hiếu khách.
7. Nêu đặc điểm và vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. (Các vùng khác cũng tương tự)
* Đặc điểm:
- Gồm các tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương...
- Diện tích:15,3 nghìn km2
- Dân số: 13 triệu người (năm 2002)
- Cơ cấu kinh tế đa dạng, bao gồm: cơ khí, hố chất, thuỷ sản, lương thực; dịch vụ vận tải, du lịch…
- Trung tâm kinh tế lớn và quan trọng nhất: Thủ đơ Hà Nội, TP Hải Phịng, TP Hạ Long.
* Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
- Về kinh tế:
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả vùng;
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ và Miền núi trung du Bắc Bộ.
- Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân cư trong vùng.
8. Vai trị của cây vụ đơng trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng ĐBSH
- Tận dụng tài nguyên: đất, khí hậu lạnh...
- Bổ sung thêm nguồn lương thực, thực phẩm cho con người và phát triển chăn nuôi
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và tạo mặt hàng xuất khẩu
- Đẩy mạnh thâm canh, góp phần phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập cho lao động
9. Tại sao ĐBSH là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.
- ĐBSH có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời(là cái nơi của người Việt)
- ĐBSH có điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, vị trí địa lí) thuận lợi cho sản xuất, cư trú của dân cư.
- ĐBSH có nghề trồng lúa nước, nghề thủ cơng truyền thống cần nhiều lao động.
- Vùng có mức độ tập trung công nghiệp, dịch vụ cao nhất cả nước thu hút lượng người nhập cư lớn.
10. Mật độ dân số cao ở ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển KTXH.
* Thuận lợi:
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu dùng rộng lớn
- Người dân ĐBSH có trình độ thâm canh lúa nước, giỏi nghề thủ công,
- Tỉ lệ lao động qua đào tạo tương đối cao; đội ngũ trí thức, kỹ thuật và cơng nghệ đơng đảo.
* Khó khăn:
- Bình qn đất nông nghiệp thấp nhất cả nước; thiếu đất ở…
- Tỉ lệ thất nghiệp cao hơn mức trung bình tồn quốc;
- Nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hoá giáo dục ngày càng cao đòi hỏi đầu tư lớn,
- Khó khăn trong vấn đề bảo vệ tài nguyên và mơi trường.
11. Các biện pháp chính giải quyết vấn đề dân số ở ĐBSH.
- Triển khai KHHDS nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số.
- Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
- Lựa chọn cơ cấu KT hợp lý, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
- Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất và sản lượng LT-TP.
12. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: Nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị
của vùng Đồng bằng sông Hồng.
* Về dân cư:
- ĐBSH tập trung đông dân cư nhất cả nước (dẫn chứng), các tỉnh đều có mật độ dân số cao (dc).
- Dân cư Đồng bằng sông Hồng phân bố không đồng đều:
+ Các tỉnh thành thuộc khu vực trung tâm châu thổ như: Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Nam Định,
Thái Bình… có mật độ dân số rất cao, từ 1000- 2000 người/km 2.
+ Mật độ thấp hơn, từ 500- 1000 người/km 2 nhưng vẫn cao so với trung bình cả nước là các tỉnh tiếp
giáp vùng trung du và phía nam như Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình…
* Về đơ thị:
- Đồng bằng sơng Hồng có nhiều đơ thị, tập trung mật độ đơ thị cao.
- Có đơ thị lớn nhất đạt quy mô trên 1 triệu người là Hà Nội, (đơ thi đặc biệt); Hải Phịng là đơ thị loại 1
(thành phố trực thuộc Trung ương)
- Đô thị loại 2 quy mô trên 500- 1.000.000 người (dẫn chứng).
- Đô thị loại 3 và cấp nhỏ hơn (dẫn chứng).
13. Sản xuất lương thực ở ĐBSH có tầm quan trọng như thế nào? ĐBSH có những thuận lợi và khó
khăn gi để phát triển sản xuất lương thực?
* Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:
+ Cung cấp lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Đảm bảo an ninh lương thực cịn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nơng nghiệp
* Những thuận lợi và khó khăn của đồng bằng sông Hồng để phát triển sản xuất lương thực
- Thuận lợi:
+ Có diện tích đất phù sa lớn…=> trồng cây lương thực
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh=> Có khả năng thâm canh, xen canh, tăng vụ và đưa
vụ đơng lên thành vụ chính.
+ Hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình => cung cấp nước thường xuyên cho nông nghiệp.
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có truyền thống và kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: đất đã bạc màu, thiếu nước trong mùa khô, của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,..
14. Chứng minh rằng Đồng bằng sơng Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
Đồng bằng sơng Hồng có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Thắng cảnh: Hoa Lư – Tam Cốc – Bích Động, Tam Đảo, hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội)…
+ Vườn quốc gia: Cát Bà, Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Tây), Xuân Thủy (Nam Định).
+ Bãi tắm Đồ Sơn (Hải Phòng).
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích văn hóa – lịch sư: Lăng Hồ Chủ Tịch, Văn Miếu, thành Cổ Loa, chùa Một Cột …
+ Lễ hội: chùa Hương (Hà Tây), hội Lim (Bắc Ninh), Chọi Trâu…
+ Làng nghề; gốm Bát Tràng, Lụa Vạn Phúc, tranh Đơng Hồ, mực Đồng Kị, sứ Thanh Trì …
- Ngồi ra:
+ Vị trí giao thơng thuận lợi với các vùng trong nước và nước ngồi.
+ Có Hà Nội là đầu mối giao thông cả nước, nhiều cảng biển và sân bay quốc tế: Nội Bài,…
+ CSVCKT, CSHT tương đối tốt: Các khách sạn, nhà hàng, các khu vui chơi giải trí, viện bảo tàng
+ Người dân ở đây thanh lịch, thân thiện và hiếu khách.
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
1. Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về Bắc Trung Bộ, em
hãy: Kể tên các trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp quan
trọng của mỗi trung tâm.
Trung tâm công nghiệp
Các ngành công nghiệp quan trọng
TP Thanh Hố
Cơ khí, chế biến nơng sản, sản xuất giấy
TP Vinh
Cơ khí, chế biến nơng sản, sản xuất vật liệu xây dựng
TP Huế
Dệt may, cơ khí
2. Phân tích các điều kiện để phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ.
* Thuận lợi:
- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; Lào - Việt Nam - Biển Đơng.
- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, bãi tắm: Thiên Cầm, Lăng Cô, VQG Bạch Mã…
- Có di sản thiên nhiên (Phong Nha - Kẻ Bàng) và di sản văn hố thế giới (Cố đơ Huế). Nhã nhạc cung đình
Huế là di sản phi vật thể của thế giới, có nhiều di tích lịch sử văn hố (Làng Sen)…
- Có nhiều cửa khẩu quốc tế với CHDCN Lào: Lao Bảo, Nậm Cắn…
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã được cải thiện(sân bay, cảng biển); quan hệ kinh tế văn hoá với Lào ngày được
tăng cường…
- Chính sách đầu tư phát triển du lịch của các tỉnh trong vùng đã được chú trọng…
* Khó khăn:
- CSVCKT cịn thiếu và lạc hậu: Hệ thống giao thơng, khách sạn chưa đáp ứng nhu cầu phát triển…
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: lũ lụt, bão, hạn hán…
3. Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ?
a/ Thuận lợi:
+ Vị trí địa lý: Tiếp giáp ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh
giới giữa BTB và NTB => thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả
bằng đường bộ và đường biển
+ Tự nhiên:
- Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh có điều kiện phát triển cây lương thực, cây
cơng nghiệp ngắn ngày. Vùng gị đồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn ni gia súc.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đơng lạnh => đa dạng cây trồng....
- Hệ thống sơng Mã, sơng Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và giao thơng (hạ lưu).
- Khống sản: sắt Thạch Khê, crơm Cổ Định, thiếc Quỳ Hợp, đá vôi …=> phát triển CN khai khống và
VLXD
- Rừng có diện tích tương đối lớn, sau Tây Nguyên (chiếm 19,3% diện tích rừng cả nước) tập trung chủ yếu
ở phía Tây-biên giới Việt-Lào => phát triển CN khai thác và chế biến lâm sản.
- Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển.
- Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lị, Lăng Cơ; di sản thiên nhiên thế
giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố đơ Huế…
+ Kinh tế- xã hội:
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó
- Cơ sở vật chất kỹ thuât: có đường sắt Thống Nhất, QL 1 đi qua các tỉnh; các tuyến đường ngang là cửa
ngõ ra biển của Lào.
b/ Khó khăn:
- Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, lũ lụt, hiện tượng cát bay…
- Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Mức sống của người dân còn thấp.
- Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé.
- Mạng lưới CN còn mỏng.
- GTVT kém phát triển, thu hút đầu tư nước ngồi cịn hạn chế.
4. Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: Hãy trình bày tình hình sản xuất và phân bố
cơng nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ
- Giá trị sản xuất CN: Có xu hướng tăng (từ 1995 đến 2002 tăng 2,67 lần).
- Cơ cấu ngành: Khá đơn giản, quan trọng nhất là CN khai khoáng và sản xuất VLXD
- Các trung tâm cơng nghiệp: Tp Thanh Hóa, Tp Vinh, Tp Huế. Ngồi ra cịn có các điểm CN như Bỉm Sơn,
Tĩnh Gia,Quỳnh Lưu, Hà Tĩnh, Đồng Hới
- Phân bố: Các trung tâm CN phân bố rải rác dọc ven biển
5. Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu
kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ?
- BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KT-XH nhưng hạn chế về điều kiện kỹ thuật lạc
hậu, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển…
- Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc và phía
Nam theo hệ thống QL 1 và đường sắt Thống Nhất.
- Phát triển các tuyến đường ngang, và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân cơng lao động hồn chỉnh hơn.
- Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay => thu hút đầu tư, hình thành các khu CN, khu chế xuất…
=>Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng
hợp tác phát triển KT-XH.
6. Trình bày vấn đề phát triển cơ cấu nông - lâm- ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Rừng 19,3% diện tích rừng cả nước năm 2005, đứng thứ 2 sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý ( lim, táu,sến,...) và nhiều lâm sản, chim thú quý.
- Hiện nay rừng giàu chỉ còn tập trung ở vùng sâu giáp biên giới Việt-lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng
Bình, Thanh Hố.
- Rừng sản xuất chỉ cịn 34%, rừng phòng hộ chiếm 50% và 16% rừng đặc dụng.
- Các lâm trường vừa khai thác, tu bổ và bảo vệ rừng.
- Việc phát triển vốn rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì ngồi giá trị về mặt kinh tế, rừng cịn có vai trị
bảo vệ mơi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột
trên các sơng ngắn và dốc. Rừng ven biển cịn có tác dụng chắn gió bão, ngăn nạn cát bay, cát chảy, lấn sâu
vào làng mạc, ruộng đồng.
b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng ven biển
- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc. Đàn trâu chiếm 25,4% đàn trâu cả nước. Đàn bò
chiếm 20% đàn bò cả nước ( năm 2005).
- Diện tích đất ba dan tuy nhỏ, nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp lâu năm: Cà phê (Tây Nghệ An, Quảng Trị); cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị); chè (Tây
nghệ An).
- Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây cơng nghiệp hàng năm (mía, lạc,
thuốc lá) hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và
các vùng lúa thâm canh.
- Bình qn LT theo đầu người cịn thấp, năm 2005 đạt 346,9 kg/người (cả nước 475,8 kg/người).
c. Phát triển ngư nghiệp
- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển.
- Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển.
- Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh.
- Cơ sở vật chất còn lạc hậu, phần lớn tàu công xuất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính đó là ngun nhân làm
nguồn thuỷ sản ven bờ suy giảm.
7. Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên giữa phía Đơng và phía Tây của
Bắc Trung Bộ.
Tự nhiên
Địa hình
Đất
Sơng ngịi
Khống Sản
TN Rừng
TN khác
Phía Tây
- Núi và gị đồi, hiểm trở
- Hướng Tây Bắc-Đông Nam
Đất Feralit, đất đỏ bazan => trồng cây cơng
nghiệp lâu năm, trồng cây ăn quả, trồng
rừng.
Có giá trị đáng kể về thủy điện
Vàng, đá vơi, đá q, thiếc
Có nhiều VQG: PùMát; Phong Nha Kẻ
bàng; Bạch Mã, có nhiều gổ q.
Diện tích đồng cỏ lớn, có giá trị chăn ni
gia súc lớn
Phía Đơng
Đồng bằng nhỏ hẹp, có một nhánh núi đâm
ngang ra biển
Đất phù sa, cát pha thích hợp cho trồng cây
lương thực, cây cơng nghiệp ngắn ngày.
Có giá trị giao thông, tưới tiêu và du lịch
Sét, cao lanh, Sắt, ti tan.
Chủ yếu là rừng phong hộ ven biển: Phi
lao; đước, sú, Vẹt
Vùng biển giàu nguồn lợi thủy sản có giá trị
đánh bắt, ni trồng và chế biến.
8. Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy giải thích ý kiến nhận xét sau: “Về phương
diện tự nhiên, vùng Bắc Trung Bộ là hình ảnh thu nhỏ của Việt Nam”.
Câu nhận xét trên thể hiện những nét giống nhau về tự nhiên giữa Việt Nam và vùng BTB cụ thể:
- Hình dạng lãnh thổ: nhỏ hẹp kéo dài (có dẫn chứng)
- Địa hình: đều có các dạng địa hình chủ yếu là núi, trung du, đồng bằng và vùng biển; địa hình thấp dần
theo hướng TB-ĐN.
- Đất đai: có nhiều nhóm khác nhau trong hai loại chính là đất feralit và đất phù sa.
- Khí hậu: nhiệt đới nóng ẩm có phân mùa rõ rệt và diễn biến thất thường.
- Sơng ngịi: ngắn dốc, hướng chủ yếu TB-ĐN, chế độ nước theo mùa và thất thường.
- Tài ngun khống sản: có nhiều loại nhưng đã và đang bị cạn kiệt, khoáng sản phần lớn là các mỏ có trữ
lượng nhỏ
9. Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa
phía Bắc và phía Nam dãy Hồnh Sơn.
Địa hình
Đất
Khí Hậu
Sơng ngịi
Khống
Sản
TN Rừng
Phía bắc Hồnh Sơn
Đồng bằng rộng hơn
- Diện tích đất phù sa lớn hơn do Sông mã,
Sông Cả bồi đắp
- Quỹ đất lớn hơn
- Mùa đông lạnh hơn.
- Hiệu ứng phơn rõ rệt hơn đặc biệt là hai tỉnh
Thanh Hóa, Nghệ An
- Có giá trị tưới tiêu và giá trị dáng kể về thủy
điện ( Sông mã, Sông Cả)
- Giàu hơn: Thiếc ( Quỳ hợp); Đá Vơi( Thanh
Hóa, Nghệ An); Sắt ( Hà Tỉnh)
- Tỷ lệ đất Lâm nghiệp có rừng chiếm 61%
- Rừng có nhiều gỗ quý, giàu lâm sản
- Có nhiều VQG: Bến en, Vũ Quang, Pù Mát
Phía Nam Hồnh Sơn
Đồng bằng nhỏ hẹp
- Diện tích đất phù sa ít hơn
- Quỹ đất nhỏ hơn
- Mùa đơng ít lạnh hơn
- Hiệu ứng phơn ít hơn.
- Có giá trị về giao thơng thủy, tưới tiêu, du
lịch (Sơng Hương)
- Ít hơn có nước khống ở Quảng Bình.
- Tỷ lệ đất Lâm nghiệp có rừng chiếm 39%
- Rừng đã bị khai thác quá mức.
- VQG phong Nha Kẽ Bàng, Bạch Mã.
Nhiều bãi tắm: Sầm sơn, Cửa lị; Thiên cầm; Có một số bãi tôm, Bãi cá. Một số bãi biển
và bãi tơm bãi cá, nguồn hải sản lớn hơn.
đẹp có giá trị du lịch: Nhật Lệ, Lăng Cô.
Phong
- Hang mặt đá trắng, Đảo hòn Ngư, Hòn Mê
- VQG phong nha kẽ bàng là Di sản thiên
cảnh đẹp
nhiên thế giới.
9. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
Ảnh hưởng của dãy núi Trường Sơn Bắc đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ:
- Vào mùa hè Trường Sơn Bắc chịu hiệu ứng phơn của gió Tây Nam gây ra nhiệt độ cao, khơ nóng kéo
dài.
- Vào mùa đơng Trường Sơn bắc đón gió mùa đơng Bắc, gây mưa lớn ở nhiều địa phương.
10. Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
- Diện tích đất canh tác ít, đất xấu.
- Điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường, thường bị thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, gió
Lào,...).
- Dân số đông, CSHT kém phát triển; đời sống nhân dân khó khăn, đặc biệt ở vùng gị đồi phía tây.
11. Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
- Ý nghĩa quan trọng nhất là phòng chống tác hại của thiên tai, như:
+ Phòng chống lũ quét, dữ nguồn nước ngầm
+ Hạn chế nạn cát lấn, cát bay.
+ Hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam và bão lũ.
+ Bảo vệ mơi trường sinh thái.
- Ngồi ra cịn có ý nghĩa về kinh tế xã hội…
12. Nêu những thành tựu trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở BTB.
- Nông nghiệp:
+ Cây lúa được trồng thâm canh ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người tăng từ 235,5kg/người năm 1995 lên 333,7kg/ người năm
2002
+ Một số cây công nghiệp hằng năm (lạc, vừng,...) được trồng với diện tích khá lớn.
+ Chăn ni trâu, ni trồng, đánh bắt thủy sản được phát triển.
+ Phát triển trồng rừng theo hướng nơng lâm kết hợp.
+ Khó khăn: diện tích đất canh tác ít lại xấu, thiên tai thường xuyên xảy ra; dân số đông, cơ sở hạ tầng
kém phát triển; đời sống dân cư rất khó khăn.
- Cơng nghiệp:
+ Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 1995 - 2002 tăng rõ rệt.
+ Cơng nghiệp khai khống và sản xuất VLXD là hai ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ.
+ Các ngành cơng nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ
đang phát triển ở hầu khắp các địa phương.
+ Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải
thiện.
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự phát triển KT ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
a/ Thuận lợi:
- Vị trí địa lý: tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển Đông =>Giao lưu KT trong và ngoài khu vực
- Nhiều núi ăn ra sát biển tạo thành nhiều vịnh biển và nhiều bãi biển đẹp =>phát triển đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản, du lịch.
- Các đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính; đồng bằng màu mỡ nổi tiếng là đồng bằng Tuy
Hòa. Vùng gò đồi thuận lợi chăn ni bị, cừu, dê.
- Mang tính chất khí hậu của Đơng Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
- Tiềm năng thuỷ điện khơng lớn có thể xây dựng các nhà máy có cơng suất trung bình và nhỏ.
- Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng của vùng là 38,9%,
nhưng có đến 97% là rừng gỗ. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
TN Biển
- Khống sản khơng nhiều, chủ yếu các loại VLXD, các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng
Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục địa cực NTB.
- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở đây có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An,
Thánh địa Mỹ Sơn.
- Có nhiều đơ thị và các cụm cơng nghiệp, khu kinh tế mở để thu hút đầu tư nước ngoài: Dung Quất, Chu
Lai…đang thu hút đầu tư nước ngoài.
b/Hạn chế:
- Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) cần có hệ thống
thuỷ lợi để giải quyết vấn đề nước tưới.
- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…
- Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh. Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp.
- Cơ sở năng lượng cịn nhỏ bé, GTVT cịn kém.
2. Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Thuận lợi:
- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; hạ Lào- Việt Nam - Biển Đơng
- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, bãi tắm: Nha Trang, Non Nước…
- Có 2 di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Mỹ Sơn.
- Có nhiều di tích lịch sử văn hố.
- Có nhiều cảng biển lớn, tàu du lịch quốc tế trọng tải lớn có thể ra vào.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã được cải thiện: sân bay quốc tế Đà Nẵng, Nha Trang…
- Chính sách đầu tư phát triển du lịch của các tỉnh trong vùng đã được chú trọng.
* Khó khăn:
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cịn thiếu và lạc hậu: Hệ thống giao thơng, khách sạn…
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: lũ lụt, mưa bão...
3. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, kết hợp với kiến thức đã học, hãy chứng minh Duyên hải NamTrung
Bộ là vùng có nhiều tiềm năng cho phát triển tổng hợp kinh tế biển, nhưng việc phát huy các tiềm năng
đó cịn gặp nhiều khó khăn.
*Khái qt vị trí giáp biển, vùng biển giầu tiềm năng:
- Nhiều bãi cá tơm (ngư trường Hồng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận) Vùng biển có nhiều lồi
hải sản quý (tôm hùm, he, cá thu, ngư, đặc biệt là yến...). Ven bờ có nhiều có nhiều vũng vịnh đầm phá...
thuận lợi cho vùng phát triển ngư nghiệp theo cả 2 hướng đánh bắt và ni trồng.
- Vùng biển có nhiều cảnh quan đẹp:
+ Bãi tắm đẹp Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh...
+ Vũng vịnh: Vũng Rô, vịnh Văn Phong...
+ Đảo ngồi khơi, bãi san hơ, khí hậu vùng biển trong lành...Tạo điều kiện cho phát triển du lịch
- Vị trí của vùng biển có nhiều thuận lợi cho giao thơng trong nuớc và quốc tế, địa hình bờ biển có nhiều
địa điểm thuận lợi xây dựng cảng, đặc biệt là cảng nước sâu, tạo điều kiện cho vùng đẩy mạnh khai thác
hoạt động giao thông vận tải biển.
- Vùng thềm lục địa ngoài khơi và vùng biển ven bờ có một số khống sản có gía trị (cát, đặc biệt cát trắng,
ti tan, muối, dầu mỏ dự báo thềm lục địa ngòai khơi) tạo tiềm năng cho phát triển một số ngành cơng
nghiệp.
*Khó khăn:
- Thiên nhiên khắc nghiệt (bão gió, lũ lụt thường hay xảy ra...)
- Thiếu vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật yếu...
- Lao động chuyên môn mỏng, chính sách đầu tư chưa thoả đáng...
4. Dựa vào kiến thức đã học về Duyên hải nam Trung Bộ, hãy cho biết: Vấn đề LTTP trong vùng cần
được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này?
a. Giải quyết vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng:
- Khai thác tối đa diện tích đất nơng nghiệp thuộc các đồng bằng ven biển để phát triển cây lương thực, cây
công nghiệp ngắn ngày.
- Đẩy mạnh chăn nuôi ở vùng đồi núi phía Tây chịu được khí hậu khơ hạn: bị, cừu, dê…
- Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở ven biển, tăng cường nguồn thực phẩm, nâng cao hiệu quả
kinh tế.
b. Khả năng giải quyết vấn đề LT-TP tại chỗ của vùng còn rất lớn:
- Đẩy mạnh thâm canh cây lúa ở những nơi có điều kiện thuận lợi (đất phù sa,nguồn nước tưới), nhất là
đồng bằng Phú n-Khánh Hịa, Ninh Thuận-Bình Thuận…
- Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm với vùng trọng điểm lương thực từ ĐBCSL, ĐBSH.
5. Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp của vùng DHNTB. Hiện trạng phát
triển và phân bố công nghiệp trong vùng hiện nay?
*Nguồn tài nguyên để phát triển cơng nghiệp:
- Có nhiều loại khống sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu, than ở Nơng Sơn,
dầu khí đã được tìm thấy ở thềm lục địa cực NTB.
- Tiềm năng thủy điện: có thế xây dựng các nhà máy cơng suất trung bình và nhỏ.
- Có nhiều ngun liệu từ nơng, lâm, thuỷ sản tạo điều kiện phát triển CN chế biến.
- CSHT: có đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A chạy dọc ven biển, 1 số cảng biển, sân bay quan trọng…
- Nguồn nhân lực khá dồi dào.
- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước.
*Hiện trạng phát triển và phân bố:
- Hình thành các trung tâm cơng nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Dung Quất, Nha
Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết => công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nơng-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng
tiêu dùng, VLXD, hóa dầu.
- Bước đầu thu hút đầu tư nước ngồi vào hình thành các khu cơng nghiệp tập trung và khu chế xuất.
*Hạn chế: Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp
6. So sánh điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của BTB với Duyên hải Nam Trung Bộ?
a. Điểm giống nhau:
- Địa hình từ Tây sang Đơng đều có núi, đồi, đồng bằng, biển, đảo.
- Sinh vật: Rừng còn khá nhiều, rừng có nhiều gỗ và lâm sản quý(dẫn chứng).Nhiều điều kiện để nuôi trồng
và đánh bắt thủy, hải sản.
- Đất đai đa dạng, quan trọng nhất là đất feralit, diện tích đất phù sa ít và xấu…
- Đây là hai vùng chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán nhất cả nước...
b. Điểm khác nhau:
- Điạ hình: BTB có nhiều đồng bằng lớn hơn NTB(dẫn chứng).
- Sơng ngịi ngắn, dốc, ít có giá trị phù sa
- Đất đai đa dạng,đất feralit ở đồi núi, đất phù sa ở đồng bằng ven biển, dải đất đỏ bazan kéo dài từ Thanh
Hóa đến Quảng Trị thích hợp phát triển cây cơng nghiệp…
- Rừng: BTB có độ che phủ rừng lớn hơn DHNTB(dẫn chứng).
- Khống sản: BTB có nhiều kháng sản hơn DHNTB(dẫn chứng).
- Biển: NTB có nhiều tiềm năng về KT biển lớn hơn BTB, có nhiều vũng, vịnh nước sâu để xây dựng các
cảng biển.
- Khí hậu: BTB có một mùa đơng lạnh cịn DHNTB ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
- TN du lịch: phong phú, đa dạng( dẫn chứng)
7. Hãy nêu đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng Bắc Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau đó ?
* Đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng ĐBBB và DH NTB
+) Cơ cấu ngành nông nghiệp đồng bằng Bắc Bộ:
- Gồm ngành trồng cây lương thực, cây ăn quả, cây con vụ đông, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Trong nông nghiệp, trồng cây lương thực là ngành quan trọng nhất.
+) Cơ cấu ngành nông nghiệp DH NTB:
- Gồm các ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia súc lớn.
- Trong nông nghiệp, ngành trồng cây công nghiệp hàng năm và chăn ni gia súc lớn đóng vai trị quan
trọng.
* Ngun nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau:
- Vùng Bắc Bộ: là vùng đồng bằng rộng lớn thuộc kiểu khí hậu nđ gió mùa. Có mùa đơng lạnh (có 3 tháng
nhiệt độ TB dưói 200C), tạo nên một cơ cấu cây trồng, vật nuôi vụ đông với nhiều sản phẩm khác nhau
- Vùng DHNTB: khơng có mùa đông lạnh nên cơ cấu cây trồng đơn giản hơn. Nhưng do có diện tích đồi
trước núi lớn nên thuận lợi cho việc chăn ni gia súc lớn.
8. Trình bày những thuận lợi và khó khăn đối với việc phát triển ngư nghiệp của vùng DHNTB.
- Điều kiện tự nhiên: Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển dài, các tỉnh đều giáp biển, vùng biển rộng
và ấm, có ngư trường lớn, có vùng nước trồi, với nguồn hải sản phong phú.
- Khí hậu có nhiều thuận lợi cho đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và làm muối.
- Điều kiện dân cư xã hội:
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt nuôi trồng thủy sản và làm muối
+ CN chế biến, CSVCKT cho ngành ngư nghiệp đang được phát triển
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Chính sách nhà nước ưu tiên phát triển ngư nghiệp...
- Khó khăn:
+ Chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ).
+ Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thủy sản gần bờ.
+ Thiếu vốn, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại
+ CN chế biến còn hạn chế, thị trường tiêu thụ chưa ổn định
9.Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực NTB?
- Cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) là hai tỉnh khô hạn nhất cả nước, nhiệt độ cao, lượng
mưa thấp, nguồn nước ngầm ít
- Hiện tượng sa mạc hóa đang có xu thế mở rộng do tác động của khí hậu nên phát triển rừng là giải
pháp bền vững nhất
10. Trong phát triển kinh tế - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những diều kiện thuận lợi và
khó khăn gì?
Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình thuộc dãy Trường Sơn với nhiều mạch núi ăn ra sát biển, chia cắt chuỗi đồng bằng nhỏ hẹp ven
biển và tạo nên nhiều vụng, vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng hải cảng (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam
Ranh,...).
+ Có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch (Mỹ Khê, Non Nước, Quy Nhơn, Cam Ranh, Nha
Trang, Mũi Né,...).
+ Đất nông nghiệp ở các đồng bằng hẹp ven biển thích hợp để trồng lúa, ngơ , khoai , sắn, cây ăn quả và
một số cây cơng nghiệp có giá trị như mía, bơng, vải. Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn
ni gia súc, đặc biệt là ni bị.
+ Rừng có nhiều gỗ, chim, thú q.
+ Khống sản chính của vùng này là: cát thủy tinh, titan, vàng.
- Điều kiện dân cư, xã hội:
+ Người dân cần cù lao động, kiến cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm giàu kinh nghiệm trong phòng
chống thiên tai và khai thác hải sản.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao hơn trung bình của cả nước.
+ Có nhiều di tích văn hố — lịch sử, trong đó Phơ" cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được
UNESCO cơng nhận là Di sản văn hoá thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
Khó khăn:
+ Thiên tai (bão, lũ lụt) vấn đề khô hạn và hiện tượng sa mạc hóa diễn ra nghiêm trọng ở các tỉnh Nam
Trung Bộ.
+ Tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình cả nước, GDP/ người , tuổi thọ
trung bình thấp hơn mức trung bình cả nước.
11. Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh cơng
tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
Đặc điểm phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ:
Có sự khác biệt giữa đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây.
+ Vùng ven biển phía đơng: chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm; mật độ dân số cao,
phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.
+ Vùng đồi núi phía tây: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,...; mật độ dân số thấp.
- Phải đẩy mạng công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây vì ở đây có tỉ lệ hộ nghèo cịn khá cao, đời
sơng các dân tộc cư trú ở đây cịn gặp nhiều khó khăn.
12. Vì sao chăn ni bị, khai thác và ni trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ?
- Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi về đều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển
chăn ni bị, khai thác và ni trồng thuỷ sản.
- Vùng đồi núi phía tây có nhiều cỏ tươi tốt tạo điều kiện thuận lợi để phát triển chăn ni bị. Tất cá các
tỉnh Dun hải Nam Trung Bộ đều giáp với biển, và biển ở đây rất giàu về hải sản (cá, tơm), ven biển có
nhiều vũng vịnh, đầm, phà, tạo điều kiện thuận lợi đê phát triển và khai thác và nuôi trồng thủy sản (Nước
mặn, nước lợ); khí hậu nhiệt đới ẩm, mang sắc thái của khì hậu xích đạo cho phép khai thác hải sản quanh
năm, với sản lượng lớn.
13. Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?
- Khai thác và nuôi trồng, chế biến thuỷ sản:
+ Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (năm 2002).
+ Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phà thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng với nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là : mực, tơm, cá đơng lạnh.
- Dịch vụ hàng hải: có các cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lí như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang;
đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.
- Du lịch biển: có nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Qng Ngãi), Quy Nhơn
(Bình ĐỊnh), Nha Trang (Khánh Hịa), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận), các trung tâm du lịch
lớn của vùng là Đà Nẵng, Nha Trang.
- Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là Sa Huỳnh, Cà Ná.
14. Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc
Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã có tác động mạnh đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các
vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; thúc đẩy các vùng này phát triển năng
động hơn.Sử dụng hợp lí tài nguyên và nguồn lao động...
VÙNG TÂY NGUYÊN
1. Kể tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên? Vì sao Tây Nguyên là vùng phát triển mạnh về
cây công nghiệp?
* Tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên
- Cây CN hàng năm: đậu tương, bông, dâu tằm
- Cây CN lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè
* Cây CN được trồng nhiều ở Tây Nguyên vì:
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi:
+ Địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng và rộng lớn
+ Diện tích đất badan rộng lớn, màu mỡ,
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, là nơi bắt nguồn của nhiều sơng có giá trị thuỷ lợi
- Điều kiện kinh tế- xã hội thuận lợi:
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến cây CN,
+ Các cơ sở công nghiệp chế biến cây CN ngày càng phát triển
+ Nhà nước có chính sách phát triển Tây Ngun thành vùng trồng cây CN lớn nhất nước ta,
+ Nhu cầu sử dụng các sản phẩm cây CN ngày càng tăng, thị trường ngày càng rộng lớn
2. So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc bộ với Tây
Nguyên? Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây Cà phê ở Tây nguyên?
* Giống nhau:
- Có các cao nguyên và đồi thấp thuận lợi phát triển trồng trọt, chăn ni
- Đất đai: đều có đất thuộc nhóm đất feralit với diện tích rộng thuận lợi trồng cây cơng nghiệp, cây ăn quả,
hoa màu,...
- Khí hâu: có cả nhiệt đới và cận nhiệt cho phép trông nhiều loại cây
- Có nguồn nước dồi dào từ các hệ thống sông
* Khác nhau:
+ Trung du và miền núi Bắc bộ:
- Đất: Phần lớn là feralit trên đá vôi, đá phiến, đất phù sa ở thung lũng sông tạo điều kiện trồng nhiều loại
cây
- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đơng lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình thuận lợi trồng cây
cơng nghiệp ngng gốc cận nhiệt và ôn đới( chè, hôi,..), cây dược liệu, cây ăn quả, rau ơn đới
- Có nhiều đồng cỏ trên các cao ngun để phát triển chăn ni trâu, bị, ngựa,.
+ Tây Nguyên:
- Đất bazan màu mỡ diện tích rộng thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, cao su, hồ tiêu,...)
quy mơ lớn
- Khí hậu cận xích đạothuận lợi trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới lâu năm( cà phê, cao su, hồ tiêu,...), trên
cao nguyên khí hậu mát mẻ trơng các cây nguồn gốc cận nhiệt
- Một số nơi có đồng cỏ để chăn ni bò
Ý nghĩa của việc phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên
- Tạo các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong nước, là nguồn hành xuất khẩu thu ngoại tệ
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Tạo việc làm cho một bộ phận lao động ở địa phương
- Là nguồn thu nhập quan trọng của đồng bào dân tộc thiểu số, cải thiện đời sống , góp phàn hình thành tập
qn sản xuất mới, hạn chế nạn du canh du cư
- Thu hút dân cư lao động từ các vùng khác đến, góp phần phân bố lại dân cư lao động trong cả nước
- Điều hòa khí hậu, cân bằng lượng nước, hạn chế xói mịn đất
3. Hãy chứng minh rằng: Tây Nguyên là vùng có lợi thế lớn về tự nhiên để sản xuất Nông nghiệp và
ngành Nơng nghiệp đang tăng nhanh, đa dạng hóa để tận dụng tốt hơn TNTN sẵn có.
* Tây Nguyên là vùng có lợi thế lớn về tự nhiên để sản xuất Nông nghiệp:
- Đất Ba dan 1,36 triệu ha (66% DT đất ba dan cả nước) thích hợp trồng cây CN
- Địa hình bằng phẳng thuận lợi canh tác bằng máy móc, sản xuất trên quy mơ lớn.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng.
- Nguồn nước khá dồi dào phục vụ tưới tiêu cho cây trồng.
* Nông nghiệp đang tăng nhanh và ngày càng đa dạng:
- Trong những năm gần đây, sản xuất cây CN phát triển khá nhanh, với các cây trồng chính là cà phê, cao
su, chè, điều,... Đặc biệt là Cà phê, cây trồng có sản lượng tới trên 90% sản lượng cả nước.
- Thủy lợi được phát triển, kết hợp thâm canh, đa dạng hóa cây trồng, ngồi cây cơng nghiệp dài ngày cịn
phát triển thêm lương thực, cây cơng nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc... giá trị sản xuất nông nghiệp
của Tây nguyên tăng mạnh trong những năm qua (1995: 4,7 tỷ đồng; 2002: 13,1 tỷ đồng)
4. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó
khăn gì trong phát triển kinh tế ?
*. Thuận lợi :
- Đất feralit, có giá trị nhất là đất bazan (1,36 triệu ha, chiếm 66 % diện tích đất bazan cả nước)=> thích hợp
để trơng cây cơng nghiệp : cà phê, cao su, tiêu bông, dâu tằm…
- Khí hậu cận xích đạo, các cao nguyên khí hậu mát => trồng cà phê, chè, rau quả cận nhiệt và ơn đới.
- Có nhiều đồng cỏ => phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
- Rừng : gần 3 triệu ha, có nhiều gỗ loại quý (trắc, mun, gụ..) => CNkhai thác và chế biến lâm sản.
- Thủy năng (chiếm 21 % cả nước) => phát triển công nghiệp điện.
- Khống sản (bơxit có trữ lượng lớn, hơn 3 tỉ tấn) => cơng nghiệp khai khống.
- Có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch : Cảnh quan đẹp (hồ Lăk, Biển Hồ, Núi Lang Biang..), khí hậu
tốt( Đà Lạt), các vườn quốc gia ( Yok Đơn, Chư Mom Rây).
*. Khó khăn :
- Mùa khơ kéo dài => gây hạn hán và cháy rừng.
- Đất bị xói mịn, thối hóa.
- Khai thác rừng khơng hợp lí => ảnh hưởng đến mơi trường sinh thái và đời sống nhân dân.
5. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là
động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.
*Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên chỉ đứng sau TD-MN Bắc Bộ.
- Trước đây đã xây dựng thuỷ điện Đa Nhim(160 MW) trên sông Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai).
Đrây-Hơlinh(12 MW) trên sông Xrê-pôk.
- Gần đây đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thuỷ điện:
+ Yaly trên sông Xêxan (720 MW).Dự kiến xây dựng Xêxan 3, Xêxan 4, Plây-krông…tổng công suất 1.500
MW.
+ Trên sông Xrê-pôk, lớn nhất là thuỷ điện Buôn kuôp (280 MW), Xrê-pôk 3, Xrê-pôk 4…
+ Trên sông Đồng Nai đang xây dựng thuỷ điện Đại Ninh (300.000kw), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4…
*Việc xây dựng các cơng trình thuỷ điện: tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế biến bột nhơm từ
nguồn bơ-xít. Ngồi ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng
thuỷ sản & du lịch.
6. Hãy so sánh sự giống nhau, khác nhau về quy mô và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp ở hai vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân?
* Giống nhau:
- Đều là hai vùng chuyên canh cây CN lâu năm với quy mơ lớn.
- Có cơ cấu cây CN đa dạng: gồm cả cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới.
* Khác nhau:
- Tây Nguyên là vùng chun canh có quy mơ lớn hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (diện tích gấp
gần 7 lần).
- Tây Nguyên có ưu thế trồng cây CN nhiệt đới (dẫn chứng). Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là cây
công nghiệp cận nhiệt đới.(dẫn chứng)
*Giải thích:
- Cả hai vùng đều có điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu...) thuận lợi cho trồng cây CN lâu năm.
- Tây Ngun có địa hình khá bằng phẳng => hình thành vùng chuyên canh sản xuất với quy mô lớn.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ địa hình bị chia cắt mạnh khó khăn cho quy hoạch vùng chun canh.
- Tây Ngun có đất đỏ, khí hậu cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây cơng nghiệp nhiệt đới lâu năm
(nhất là cà phê). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên trồng cả cây cận nhiệt đới (có chè).
- Trung du và miền núi Bắc Bộ khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh thích hợp với cây cận nhiệt (chè...).
7. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích tình hình phân bố dân
cư ở Tây Nguyên ?
- Mật độ chung:
+ Là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta (50 - 100 người/km 2, năm 2007).
+ Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đô thị và ven các trục đường giao thơng.
- Tình hình phân bố và giải thích:
+ Mật độ đơng nhất 201 – 500 người/km 2,ở các thành phố: KonTum, Plâyku, Đà Lạt, Bn Mê Thuột….Vì
đây là những trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của các tỉnh.
+ Mật độ dưới 50 người/km 2 ở các vùng còn lại. Do đây là những vùng núi cao địa hình hiểm trở, kinh tế
cịn gặp nhiều khó khăn.
VÙNG ĐƠNG NAM BỘ
1. Phân tích tình hình phát triển cơng nghiệp ở Đơng Nam Bộ
* Tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ
+ Trước 1975 công nghiệp phụ thuộc nước ngồi, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến
lương thực, thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài gòn- Chợ lớn.
+ Ngày nay:
- Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước (chiếm trên 50%).
- Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng ( dẫn
chứng).
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đầy đủ các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực,
thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, cơng nghệ cao.
- Phân bố tương đối rộng, lớn nhất là các trung tâm: Thành phố Hồ chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng và cả nước.
* CN ở ĐNM phát triển mạnh mẽ đạt được nhiều thành tựu như vậy là nhờ:
- Vị trí thuận lợi:
Giáp với các vùng kinh tế tiềm năng như: Tây Nguyên, DHNTB, ĐBSCL
Gần đường hàng hải quốc tế, có cảng Sài Gòn ... tạo cơ hội giao thương thúc đẩy CN phát triển
- ĐKTN: Trên cơ sở các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo điều kiện cho vùng có tiềm năng
của vùng để phát triển CN như: là vùng sản xuất nông sản lớn nhất cả nước, điện năng đã đáp ứng nhu cầu
sử dụng của vùng. Vùng biển có tiềm năng lớn về hải sản, dầu khí ...
- ĐKKT-XH:
Nguồn lao động đồi dào, thu hút được lao động trên khắp cả nước, trình độ lao động khá cao, người dân
năng động sáng tạo trong phát triển kt-xh
Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại nhất nước
Có nhiều trung tâm độ thị lớn như: Tp HCM, Biên Hịa, Vũng Tàu
Vùng có nhiều chính sách khuyến khích sự phát triển cơng nghiệp
Thu hút được nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài....
* Bên cạnh đó vùng cịn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất CN:
Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của vùng, bị chi phối bởi nền kinh tế thế giới, chất
lượng môi trường suy giảm...
2. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng ĐNB hiện nay có ngành CN phát triển nhất cả nước?
- Thuận lợi về vị trí địa lí, về GTVT, TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng của phía Nam nước ta
- Có khống sản dầu khí với trữ lượng lớn, nguồn nông sản trong vùng và lân cận dồi dào
- Khí hậu ổn định, ít thiên tai
- Nguồn lao động dồi dào đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật, thu hút nhân tài cả nước
- Dân cư đơng, thị trường tiêu thụ lớn
- Có chính sáchh ợp lí thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước
3. Tại sao trong phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ vấn đề môi trường cần phải được quan tâm?
- Do phát triển mạnh các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Thâm canh nông, lâm, ngư nghiệp đã làm ô nhiễm đất trồng, nguồn nước...
- Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước, trong khi vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng
mức đã tác động lớn đến khơng khí, nước, đất, rừng, biển ...
4. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của ĐNB và giải thích nguyên nhân?
a. Sự phân bố:
- Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu. Cà phê: Đồng Nai, Bình
Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Hồ tiêu: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. Điều: Bình Dương, Bình Phước, Đồng
Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
b. Giải thích nguyên nhân.
- Đất đỏ ba dan, đất xám thích hợp phát triển cây cơng nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm thuận lợi phát triển cây CN nhiệt đới: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.
- Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm và truyền thống...
- Có nhiều cơ sở cơng nghiệp chế biến...
- Thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới có nhu cầu lớn.
- Các ngun nhân khác (địa hình, chính sách phát triển...).
c. Vai trò của hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng và hồ thuỷ điện Trị An.
- Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, điều tiết lũ, ni trồng thuỷ sản.
- Ngồi ra hồ thuỷ điện Trị An còn cung cấp sản lượng điện lớn cho sản xuất
nơng nghiệp...
Câu 2: a. Trình bày tình hình sản xuất cơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ.
b. Vì sao ĐNB là vùng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất cả nước?
c. Tại sao phải hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trên đất nước ta?
a. Tình hình phất triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ
- Trước 1975 công nghiệp phụ thuộc nước ngồi, chỉ có một số ngành, phân bố chủ yếu ở Sài gòn- Chợ lớn.
- Ngày nay:
+ Nhiều năm chiếm trên 50% giá trị sản lượng cơng nghiệp tồn quốc.
+ Khu vực CN và xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP (dẫn chứng).
+ Cơ cấu sản xuất cân đối đầy đủ các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến LTTP
+ Một số ngành CN hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao...
+ Phân bố tương đối rộng khắp, với các trung tâm tiêu biểu là TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu ...
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng và cả nước.
+ Tuy nhiên vẫn cịn có nhiều khó khăn như chất lượng môi trường suy giảm, công nghệ chậm đổi mới và
cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
b. Đơng Nam Bộ là vùng có mức độ tập trung cơng nghiệp cao nhất nước là do:
- Có vị trí địa lý thuận lợi:
+ Gần các vùng có nguồn nguyên liệu dồi dào (dẫn chứng).
+ Gần Trung tâm khu vực Đông Nam Á, thuận lợi cho giao lưu, thu hút vốn đầu tư...
+ Gần các tuyến hàng hải quốc tế thuận lợi cho xuất nhập khẩu nguyên liệu, hàng hoá...
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Dầu khí, ngun liệu nơng, lâm, ngư cho cơng nghiệp phát
triển.
- Có nguồn lao động dồi dào, lực lượng lao động có kỹ thuật đơng đảo.
- Thị trường rộng lớn, cả về quy mô lẫn sức mua.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật vào loại tốt nhất nước.
- Chính sách phát triển cơng nghiệp năng động, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước lớn nhất so với các
vùng khác.
c. Phải hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
- Do đặc điểm lãnh thổ trải dài, có sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng kinh tế cần phải có
các hạt nhân thúc đẩy tăng trưởng.
- Do yêu cầu đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, hội nhập vào khu vực và quốc tế, rút ngắn khoảng cách tụt
hậu so với những nước phát triển…
- Các vùng kinh tế trọng điểm là những vùng hội tụ khá đầy đủ các điều kiện thuận lợi về cả tự nhiên, kinh
tế - xã hội và cơ sở hạ tầng… có ý nghĩa quan trọng với nền kinh tế cả nước.
- Hình thành vùng kinh tế trọng điểm là tạo điều kiện để thu hút đầu tư và đầu tư có trọng điểm để nhân
rộng ra tồn quốc…
- Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong nội tại vùng và các vùng lân cận.
- Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm (dẫn chứng).
Câu 3 a. Kể tên các đơn vị hành chính của vùng Đơng Nam Bộ.
b. Vì sao ĐNB lại có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng kinh tế khác của nước ta?
a. Các đơn vị hành chính thuộc vùng Đơng Nam Bộ:
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
b. Đông Nam Bộ có nền kinh tế phát triển nhất so với các vùng khác vì hội tụ nhiều thế mạnh:
+ Vị trí địa lý rất thuận lợi
- Nằm hồn tồn trong vùng trọng điểm kinh tế nam bộ.
- Vị trí trọng tâm phía nam: Tiếp giáp đồng bằng sơng cửu long có mối quan hệ hai chiều thuận lợi; giáp
Tây nguyên vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn, vùng giàu tài nguyên lâm sản nhất nước; giáp Nam
Trung Bộ giàu có về hải sản.
- Tiếp giáp Căm Pu Chia dễ dàng xâm nhập vào thị trường Đông nam á.
- Tiếp giáp với vùng biển giàu có, có hệ thống cảng biển quan trọng dễ dàng thực hiện chiến lược mở
cửa hội nhập.
+ Có tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng:
- Đất đỏ bazan, đất xám với quy mô lớn nằm tập trung trên địa hình khá bằng phẳng dễ tưới nước, dễ
thực hiện cơ giới hóa.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, cận xích đạo, ít tai biến, có mùa khơ kéo dài.
- Có nguồn nước sơng Đồng Nai khá dồi dào, có tiềm năng thủy điện lớn, GTVT thuận lợi. Đây là cơ sở
để Đơng Nam Bộ có thể phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước.
- Tài ngun rừng tuy ít nhưng có giá trị nhiều mặt.
- Có nguồn khống sản với giá trị kinh tế hàng đầu của cả nước hiện nay.
- Có tài nguyên biển đa dạng, có thể phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Có nguồn lao động dồi dào năng động, trình độ tay nghề cao nhất nước, thu hút nguồn chất xám từ các
vùng khác do có kinh tế phát triển, có cơ chế thơng thống.
+ Đây là vùng có kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật tốt nhất nước.
- Có TP HCM là thành phố trung tâm công nghiệp, đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước.
- Có nhiều cơ sở kinh tế quan trọng: Thủy lợi Dầu Tiếng, nhiệt điện Phú Mỹ, thủy điện Trị An,
+ Nhờ cơ sở hạ tầng tốt, lao động lành nghề, cơ chế thoáng năng động nên
đây là vùng thu hút mạnh mẽ nhất nước về nguồn đầu tư nước ngồi.
Câu 4: Dựa vào Átlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao thành phố Hồ Chí
Minh lại trở thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước.
Thành phố HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước do:
- Có vị trí địa lí thuận lợi: Là đầu mối giao thông lớn nhất cả nước, năm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
nam, đỉnh của tứ giác tăng trưởng công nghiệp …
- Dân cư, lao động: là thành phố đơng dân nhất cả nước, nên có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn; lao động dồi
dào, có chuyên môn kĩ thuật cao …
- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước
- Ý khác: Khả năng thu hút đầu tư nước ngoài, cơ cấu ngành đa dạng …
VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
Vùng đồng bằng sơng Cửu Long có những ưu thế gì về mặt tự nhiên và
dân cư xã hội đối với việc phát triển kinh tế?
*Ưu thế về mặt tự nhiên:
- Vị trí địa lý: Tiếp giáp với Campuchia, vịnh Thái Lan, biển Đông và vùng Đông Nam Bộ –
Một vùng kinh tế phát triển năng động:
+ Có thể mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sơng Mê Kơng.
+ Có điều kiện phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển.
- Địa hình khá bằng phẳng diện tích rộng.
+ Đất: khoảng 4 triệu ha trong đó phù sa ngọt: 1,2 triệu ha, 2,5 triệu ha đất mặn đất phèn có
thể cải tạo mở rơng diện tích.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quang năm, lượng mưa dồi dào
- Nguồn nước: Hệ thống kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho việc tưới tiêu nuôi trồng và
đánh bắt thuỷ sản.
- Biển: Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, ấm, giàu hải sản, ngư trường lớn (Cà MauKiên Giang) có nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho việc phát triển ngư nghiệp, du lịch và vận tải
biển.
- Khoảng sản: đá vôi (Hà Tiên - Kiên Giang), than bùn (U Minh, tứ giác Long Xuyên), dầu
khí ở thềm lục địa bắt đầu được khai thác.
- Rừng: Chủ yếu là rừng ngập mặn: Đước, Sú, Vẹt, Tràm…
- Tài nguyên du lịch sinh thái: Sông nước, miệt vườn, rừng ngập mặn, bãi tắm, các đảo…
*Ưu thế và dân cư xã hội:
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nơng nghiệp, thích ứng linh hoạt
với việc sản xuất hàng hố.
- Chính sách của Đảng và Nhà nước về ưu tiên phát triển nông nghiệp nông thôn
- Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng .
Câu 1 : Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sơng Cửu
Long, em hãy trình bày:
a. Các nhóm đất chính và ảnh hưởng của chúng đến phát triển nông nghiệp của vùng.
b. Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản.
b. Trình bày tình hình sản xuất thực phẩm ở ĐBS Cửu Long. Tại sao ĐBS Cửu Long là vùng có ngành thủy
sản phát triển nhất cả nước
a. Các nhóm đất chính và ảnh hưởng của chúng đến phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL:
- Các nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sơng: khoảng 1,2 tr.ha, phân bố dọc các sông lớn: sông Tiền, sơng Hậu,...
+ Đất phèn: khoảng 1,6 tr.ha có diện tích lớn nhất, phân bố ở các vùng trũng (Đồng Tháp Mười, Tứ giác
Long Xuyên, Cà Mau)
+ Đất mặn: khoảng 0,75 tr.ha, phân bố dọc ven biển
+ Các loại đất khác: khoảng 0.4 tr.ha, phân bố rải rác khắp đồng bằng
- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
+ Các vùng đất phù sa ngọt: là loại đất tốt nhất, thuận lợi cho thâm canh lúa nước, các loại cây công nghiệp,
cây ăn quả (mía, rau đậu, xồi, dừa, bưởi,...)
+ Vùng đất phèn, đất mặn: khơng thích hợp cho việc trồng lúa. Tuy nhiên là vùng có tiềm năng lớn để có
thể cải tạo, mở rộng diện tích trồng lúa và một số cây trồng khác.
b. Những thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở ĐBSCL:
+ Biển và hải đảo: nguồn hải sản cá, tôm,... phong phú, trữ lượng hải sản lớn, ngư trường rộng...
+ Sơng ngịi, kênh rạch dày đặc, có khoảng 50 vạn ha mặt nước thuận lợi cho ni trồng, đánh bắt thuỷ sản.
+ Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất cả nước, trong rừng giàu nguồn thuỷ sản
+ Khí hậu có tích chất cận xích đạo nên hoạt động đánh bắt thuỷ sản có điều kiện hoạt động quanh năm.
Hoạt động ni trồng có năng suất cao.
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết :
a. Ý nghĩa về vị trí địa lí của ĐBSCL đối với sự phát triển KT-XH của vùng.
b. Nêu những khó khăn chính về tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
c. Vì sao nói ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất LTTP lớn nhất nước ta?
d. Nêu tình hình sản xuất lương thực, thực phẩm của ĐBSCL.
a. Ý nghĩa của vị trí địa lí của Đồng bằng sơng Cửu Long :
- Nằm ở phía cực nam đất nước, khí hậu cận xích đạo, có mùa mưa và mùa khơ rõ rệt, bức xạ và nhiệt độ
trung bình năm cao, lượng mưa khá lớn, là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp, nhất là cây
lúa nước.
- Nằm giáp ĐNB vùng kinh tế phát triển năng động. Vì vậy Đồng bằng sơng Cửu Long nhận được sự hỗ trợ
nhiều mặt như trang thiết bị kỹ thuật, công nghịêp chế biến, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ….
- Phía bắc giáp Campuchia giúp cho vùng có điều kiện giao lưu hợp tác phát triển kinh tế - xã hội với
Campuchia và các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công bằng đường thủy và đường bộ.
- Đồng bằng sơng Cửu Long có ba mặt tiếp giáp biển, đường bờ biển dài, thềm lục địa rộng có nhiều ngư
trường và tài nguyên dầu khí lớn. Thuận lợi cho vùng khai thác, nuôi trồng thủy hải sản và khai thác dầu
khí.
b. Những khó khăn chính về điều kiện tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khơ kéo dài gây thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền
- Thiên tai lũ lụt thường xảy ra.
- Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH.
c. Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất LTTP lớn nhất nước ta
ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm nước ta vì:
*Sản xuất lương thực:)
- Đồng bằng sông Cửu long chiếm tới hơn 51% diện tích cây lương thực của cả nước. Trong đó lúa là cây
lương thực quan trọng nhất của vùng chiếm tới 98,5% diện tích
- Năng suất lúa cao chỉ sau Đồng bằng sông Hồng 49,5 tạ trên ha
- Chiếm hơn 50% sản lượng lúa gạo cả nước
- Chiếm hơn 90% sản lượng gạo xuất khẩu cả nước gần 5 triệu tấn gạo mỗi năm
- Bình quân lương thực đạt hơn 1100 kg/ người, trong khi cả nước chỉ đạt 450 kg/ người
*Sản xuất thực phẩm:
+ Sản xuất thực phẩm tương đối tồn diện
+ Chăn ni trâu bị (chưa tương xứng với tiềm năng)
+ Chăn nuôi lợn (chưa tương xứng với tiềm năng)
+ Chăn nuôi gia cầm gần 50% đàn gia cầm cả nước
+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản (chiếm hơn 50% tổng lượng thuỷ sản cả nước)
+ Trồng rau quả: là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới.
d. Nêu tình hình sản xuất lương thực, thực phẩm:
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước
- Diện tích 3848,4 nghìn ha chiếm 52% cả nước năm 2002.
- Sản lượng 17,7 triệu tấn chiếm 51,4% cả nước năm 2002.
- Bình quân lương thực đầu người đạt 1066,3kg/ người năm 2002 gấp 2,3 lần trung bình cả nước.
- Có 6/13 tỉnh đạt đạt trên 1 triệu tấn lúa/năm, đóng góp hơn 4 triệu tấn cho xuất khẩu.
- Đây là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới….
- Sản lượng thuỷ sản đạt gần 1,4 triệu tấn chiếm hơn 50% cả nước năm 2002, đăc biệt là nghề nuôi tôm cá
xuất khẩu.
- Ngành chăn ni phát triển mạnh (bị, trâu, lợn), nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh…
- Nhiều địa phương đang đẩy mạnh trồng mía đường, rau đậu, mía được
trồng nhiều nhất ở vùng này.
Câu 2: Dựa vàoAtlat địa lí và kiến thức đã học, em hãy cho biết :
a. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
b. Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào?
c. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
a. Phải sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long.Vì:
+ Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng số 1 về sản xuất LTTP).
+ Giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu.
=> Vùng mới được khai thác nên còn nhiều vấn đề cần phải cải tạo…
+ Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, thích hợp cho sự phát triển của cây trồng, vật nuôi.
+ Nguồn nước dồi dào thuận cho thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loại cá, tôm và các sân chim.
+ Có tiềm năng về khai thác dầu khí.
=> Vùng có nhiều tiềm năng lớn cần được khai thác hợp lý…
b. Các vấn đề cần giải quyết để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sơng Cửu Long.
- Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn cần phải cải tạo
- Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm cần xây dựng các hệ thống thốt nước
- Mùa khơ kéo dài gây thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền …
- Cạn kiệt TNTN, ÔNMT do sự khai thác quá mức của con người và hậu quả của chiến tranh.
- Rừng đã bị tàn phá trong chiến tranh, hiện đang bị khai thác quá mức nuôi tôm xuất khẩu. Cần phải bảo vệ
rừng ngập mặn.
c. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên:
* Thế mạnh:
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước.
- Gồm 3 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa ngọt ven sơng Tiền, sơng Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất
thích hợp trồng lúa.
+ Đất phèn có diện tích hơn 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng
trũng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh
Thái Lan => thiếu dinh dưỡng, khó thốt nước…
+ Ngồi ra cịn có vài loại đất khác nhưng diện tích khơng đáng kể.
- Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngồi ra vùng ít
chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.
- Sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng
thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước ta. Có nhiều lồi chim, cá. Vùng biển có
hàng trăm bãi cá, bãi tơm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước.
- Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngồi ra cịn có
dầu, khí bước đầu đã được khai thác.
*Khó khăn:
(đã có ở câu 2b)
Vì sao trong sản xuất lương thực, Đồng bằng sơng Cửu Long ln có sản lượng lương thực bình qn
đầu người cao hơn so với Đồng bằng sơng Hồng ?
- ĐBSCL có DT trồng cây lương thực lớn: chiếm > 51% DT trồng lúa của cả nước.
- ĐKTN thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai:
+ ĐH thấp, tương đối băng phẳng. Đất đai màu mỡ (có đất phù sa ngọt ven sông Tiền và sông Hậu)
+ KH cận xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều, nắng nhiều…Thời tiết ít biến động, hầu như khơng có bão; thích
hợp cho sự phát triển của cây trồng.
+ Nguồn nước phong phú từ hạ lưu sông Mê Kông, cung cấp nước tưới để thau chua, rửa mặn và cung cấp
phù sa cải tạo đồng ruộng.
- KT-XH: ĐBSCL ít chịu ảnh hưởng của sức ép dân số. Năm 2002 dân số của vùng khoảng 16,7 triệu
người, MĐDS: 420 người/km2.
KIỂU BÀI SO SÁNH
Câu 1. TDMNBB và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta.Hãy:
a. Nêu sự khác biệt về điều kiện phát triển và cơ cấu cây cơng nghiệp giữa hai vùng?
b. Ngun nhân vì sao?
a. Sự khác biệt về cơ cấu cây công nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên.
Đặc điểm.
Diện tích
tự nhiên
Địa hình
Trung du miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên.
100965 km2 (chiếm 30,7% diện tích cả 54475 km2 (chiếm 16,5% diện tích cả
nước).
nước)
Chủ yếu là núi, cao nguyên hiểm trở, bị Gồm các cao nguyên xếp tầng, có bề mặt
cắt xẻ mạnh.
tương đối bằng phẳng.
Đất đai
Đất Feralít đỏ vàng và đất đỏ đá vơi.
Đất đỏ Badan (66% cả nước).
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, Nhiệt đới cận xích đạo, phân hoá theo độ
phân hoá theo mùa..
cao.
2
Dân số
11,5 triệu người, mật độ 114 người/km 4,4 triệu người, mật độ 81 người/km2, là địa
(2002), là địa bàn cư trú của các dân tộc ít bàn cư trú của các dân tộc ít người (Gia-rai,
người (Tày, Thái, Mường, Dao, Mơng…). Ê-đê,
C-ho, Bana…).
CSVC-KT Đã xây dựng được 1 số cơ sở công nghiệp Đã xây dựng được 1 số cơ sở hỗ trợ (Thuỷ
(Thuỷ điện, cơ khí, hố chất, chế biến).
điện, CN chế biến).
Cơ cấu cây Chè (Chiếm 68,8% diện tích và 62,1% sản Cà phê (chiếm 85,1% diện tích, 90,6% sản
cơng
lượng cả nước)-2001, sơn, hồi, quế, cà lượng cả nước), chè, cao su, điều, hồ tiêu,
nghiệp
phê, thuốc lá
bông, dâu tằm
b. Nguyên nhân.
* Sự khác biệt về vị trí địa lí => khác biệt về các điều kiện tự nhiên (Địa hình, đất đai, khí hậu…)
- TDMNBB: Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh, ít mặt bằng lớn, đất Feralít độ phì thấp, khí hậu có mùa đơng
lạnh => quy mơ sản xuất nhỏ.
- Tây Nguyên: Địa hình cao nguyên tương đối rộng và bằng phẳng, đất đỏ Badan có độ phì cao, khí hậu có
nền nhiệt cao => quy mơ sản xuất lớn.
* Sự khác nhau về đặc điểm dân cư, xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ, tập quán sản xuất.
- TDMNBB: Có kinh nghiệm nhất định trong trồng và chế biến chè.
- Tây Nguyên: Có kinh nghiệm nhất định trong trồng và chế biến cà phê, cao
su.
Câu 2: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng có vai trị quan trọng trong chiến l ược
phát triển KT_XH của nước ta. Dựa vào Atlat Địa lí tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng này.
b. Xác định tên nhà máy, địa điểm xây dựng, công suất thiết kế của 2 nhà máy thuỷ điện lớn nhất
đang hoạt động ở mỗi vùng.
a. So sánh thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng TDMNPB và Tây Nguyên
* Sự giống nhau:
- Có 1 số loại khống sản trữ lượng lớn(dẫn chứng)
- Đều có tiềm năng về thuỷ điện(dẫn chứng)
.
*Sự khác nhau :
- TDMNPB :
+ Giàu khống sản (Than, sắt, apatit...Trong đó lớn nhất là than.... )
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước
+ Nguồn lợi lớn về hải sản ở vùng biển Quảng Ninh, khả năng phát triển CN chế biến hải sản
- TÂY NGUN :
+ Nghèo khống sản, chỉ có bơxit nằm nhiều nhất cả nước
+ Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn
+ Diện tích rừng lớn nhất cả nước
b. Hai nhà máy thuỷ điện lớn nhất đang hoạt động ở mỗi vùng
* TDMNPB :
- Sơn La trên sông Đà, công suất 2400 MW
- Hồ bình trên sơng Đà, cơng suất 1920 MW
* TÂY NGUYÊN
- Yali trên sông Xêxan, công suất 700 MW
- Xêxan 3 trên sông Xêxan công suất 260 MW
Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh tình hình sản xuất cây công
nghiệp lâu năm của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên ở nước ta.
Giống nhau
Khác nhau
- Qui mô: Hai vùng đều là các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước
ta.
- Cơ cấu cây trồng: khá đa dạng
- Qui mô: Trung du miền núi Bắc Bộ có qui mơ nhỏ hơn Tây Ngun
+ TDMNBB: Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm là 69.4 nghìn ha (chiếm 4.7% diện tích
CCN lâu năm cả nước).
+ TN: Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm là 632.9 nghìn ha (chiếm 42.9% diện tích
CCN lâu năm cả nước)
- Cơ cấu cây trồng:
+ TDMNBB: chủ yếu là các cây CN có nguồn gốc cận nhiệt (như chè, quế, hồi, sơn…)
+ TN: chủ yếu là các cây CN có nguồn gốc nhiệt đới (như cà phê, cao su, điều, hồ
tiêu…)
- Hướng chun mơn hố:
+ TDMNBB: chủ yếu chun mơn hố về cây chè (chiếm 68,8% diện tích và 62,1% sản
lượng của cả nước)
+ TN: chủ yếu chuyên mơn hố về cây cà phê (chiếm 85,1% diện tích và 90,6 % sản
lượng của cả nước)
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông
Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau đó ?
a. đặc điểm khác nhau về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng ĐBSH và DHNTB:
+ Cơ cấu ngành nông nghiệp đồng bằng Bắc Bộ:
- Gồm ngành trồng cây lương thực, cây ăn quả, cây con vụ đông, chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Trong nông nghiệp, trồng cây lương thực là ngành quan trọng nhất.
+ Cơ cấu ngành nông nghiệp DH NTB:
- Gồm các ngành trồng cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi gia súc lớn.
- Trong nông nghiệp, ngành trồng cây CN hàng năm và chăn ni gia súc lớn đóng vai trị quan trọng.
b. Nguyên nhân cơ bản nào tạo ra sự khác nhau:
- Vùng ĐBSH có một mùa đơng lạnh (có 3 tháng nhiệt độ TB dưói 200C) , tạo nên một cơ cấu cây trồng, vật
nuôi vụ đông với nhiều sản phẩm khác nhau.
- Vùng DHNTB khơng có mùa đơng lạnh nên cơ cấu cây trồng đơn giản hơn. Nhưng do có diện tích đồi
trước núi nên thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, năm 2002( Đơn vị: Nghìn tấn)
Vùng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
SL Thuỷ sản
Nuôi trồng
38,8
27,6
Khai thác
153,7
493,5
a.So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng BTB và DHNTB.
b.Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
a. So sánh sản lượng thủy sản:
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên Hải Nam Trung bộ( chiếm 58,4% )tỷ trọng
thủy sản ni trồng tồn Vùng DH Miền Trung.
- Sản lượng thủy sản khai thác: Duyên Hải nam Trung Bộ lớn hơn chiếm 76,3% tỷ trong thủy sản khai thác
toàn vùng, gấp hơn 3 lần BTB.
b. Giải thích:
- BTB ni trồng thủy sản có sản lượng lớn hơn do: Có nhiều bãi triều, đầm phá, cửa sông, thuận lợi cho
nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ. Người dân có kinh nghiệm ni trồng.
- DHNTB Khai thác thủy sản chiếm sản lượng lớn hơn do: Có nhiều bãi tơm bãi cá hơn, lại
nằm kề 2 ngư trường lớn nên có nguồn hải sản phong phú hơn để khai thác
đặc biệt là vùng nước trồi trên vùng cực nam Trung Bộ.Người dân có truyền
thống và kinh nghiệm về khai thác thủy sản
Câu 3: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Bắc Trung bộ và dun hải Nam Trung bộ
có gì giống và khác nhau?
+ Giống nhau:
- Địa hình: Từ Tây sang Đơng đều có núi đồi đồng bằng biển đảo
- Rừng: Cịn khá nhiều, rừng có nhiều gỗ và lâm sản quý
- Đất đai: Đa dạng
- Nhiều điều kiện để nuôi trồng thủy sản
- Nhiều thiên tai, bão lụt, hạn hán, cát lấn
+ Khác nhau:
- Địa hình: Bắc Trung bộ có nhiều đồng bằng lớn hơn Nam Trung bộ
- Rừng: Bắc Trung bộ có nhiều rừng hơn
- Khống sản: Bắc Trung bộ có nhiều khống sản hơn (dẫn chứng)
- Sơng ngịi: DHNTB có nhiều sơng có giá trị thủy điện hơn như thủy điện Vĩnh Sơn (Sông Côn), thủy điện
Sông Hinh (Sông Ba).
- Khí hậu:
+ BTB: Chịu tác động của gió phơn TN nhiều hơn và mùa mưa bão đến sớm hơn DHNTB.
+ DHNTB: Mùa mưa bão đến muộn hơn, nền nhiệt cao hơn BTB. Đặc biệt có 2 tỉnh Ninh Thuận, Bình
Thuận có khí hậu khơ hạn nhất nước ta.
- Biển: Nam Trung bộ có tiềm năng về kinh tế biển lớn hơn nguồn lợi hải sản phong phú có nhiều vũng,
vịnh nước sâu để xây dựng các cảng biển, có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
PHẦN II: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
Câu 1: Trình bày đặc điểm cơ cấu tự nhiên của dân số nước ta hiện nay? ảnh hưởng của cơ cấu tới lao
động, việc làm và biện pháp giải quyết vấn đề về cơ cấu dân số?
Câu 2:Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979 và năm 1999(%)
Năm
Tổng số
Chia ra
0- 14 tuổi
15- 59 tuổi
Từ 60 tuổi trở lên
1979
100
42.5
50.4
7.1
1999
100
33.5
58.4
8.1
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta trong thời kì 1979- 1999. giải thích ngun nhân sự thay đổi
đó?
Câu 3: Dân số đông và gia tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số nước ta?
Câu 4: Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?