Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

quy luật di truyền nhiễm sắc thể ADN, ARN, prôtêin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 10 trang )

CHƯƠNG I: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
I.
QUY LUẬT PHÂN LY
Câu 1: Thế nào là: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản; Kiểu gen: Kiểu hình; Thể đồng hợp; Thể dị hợp?
Câu 2: Dịng thuần là gì? Phương pháp (PP) tạo dòng thuần?
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden có tên gọi là gì? Gồm những nội dung cơ bản nào?Vì sao nói phương
pháp nghiên cứu di truyền của Men đen là một phương pháp độc đáo?
Câu 4: Phát biểu nội dung quy luật phân ly của Menden. Quy luật phân ly của Menden nghiệm đúng trong ĐK nào? Trong trường
hợp P không thuần chủng quy định luật phân ly của Menđen có cịn nghiệm đúng hay khơng? Vì sao?
Câu 5: Trong phép lai một tính trạng, để đời sau phân ly KH theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn thì cần các điều kiện gì?
Câu 6: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được
F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng?
Câu 7: Thế nào là tính trạng trội? tính trạng lặn? Làm thế nào để xđ được tương quan trội lặn của một cặp tính trạng tương
phản? Ý nghĩa của tương quan trội lặn trong thực tiến sản xuất? Tại sao tính trạng trội lại thường là các tính trạng có lợi, tính
trạng lặn là tính trạng có hại?
Câu 8. Trong trường hợp nào nhân tố di truyền không tồn tại thành cặp?
Câu 9: Giao tử thuần khiết là gì? Trong trường hợp nào không tạo ra giao tử "thuần khiết"?
Câu 10: Ở thực vật để xác định một cá thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp người ta có thể sử dụng những
cách làm như thế nào? Cho VD.
Câu 11.a) Tại sao dựa vào kết quả phép lai phân tích lại xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội?
b) Trong cơng tác chọn giống người ta thường sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Câu 12: Tại sao trong TB lưỡng bội các nhân tố DT lại tồn tại thành cặp? Tại sao mỗi giao tử chỉ có một nhân tố di truyền của
mỗi cặp? Trong trường hợp nào nhân tố di truyền không tồn tại thành cặp?
II.
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (PHÂN LY ĐỘC LẬP VÀ LIÊN KẾT)
Câu 1: Vì sao Menđen cho rằng tính trạng hình dạng hạt và màu sắc hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập với nhau?
Câu 2: Phát biểu quy luật phân ly độc lập. Ý nghĩa và điều kiện nghiệm đúng của quy luật là gì?
Câu 3: BDTH là gì? Cơ chế hình thành các BDTH? Tại sao BDTH lại xuất hiện phong phú ở những lồi sinh sản hữu tính? Ý
nghĩa của BDTH?
Câu 4:Trong phép lai P có n cặp gen dị hợp PLĐL, Viết công thức tổng quát về: Số loại giao tử; Số kiểu tổ hợp giao tử; Số
loại KG; Tỉ lệ phân ly KG; Số loại KH; Tỉ lệ phân ly KH.


Câu 5: Giả sử có hai lồi thực vật trong đó có một lồi sinh sản vơ tính và một lồi sinh sản hữu tính. Giả sử sau một triệu
năm thì lồi nào có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn. Vì sao?
Câu 6: Tế bào của một lồi giao phối có n cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp, khi phát sinh giao tử có thể tạo ra bao
nhiêu giao tử.
Câu 7: Những điểm khác nhau giữa quy luật phân li với quy luật phân li độc lập là gì?
Câu 8: Thế hệ bố mẹ có các kiểu gen AABB; aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng các gen
trội hoàn toàn.
Câu 9: Thế nào là di truyền kiên kết? Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho quy luật PLĐL của Menđen như thế nào?
Câu 10: Điều kiện để xảy ra LKG là gì? Ý nghĩa của di truyền LK trong chọn giống
Câu 11: So sánh kết quả của:
a) Phép lai phân tích F1 trong trường hợp 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng PLL v liờn kt.
b) Phộp lai giữâ các cá thể dị hợp tử 2 cặp gen trong trng hp 2 cặp gen quy định 2 cặp tính
trạng PLĐL và liên kt. (biết 1 gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn)
Cõu 12: So sỏnh quy lut di truyn phân ly độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.
Câu 13.a. Ở điều kiện nào thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con lai bằng các tích các tỉ lệ tính trạng hợp thành nó?
b. Kiểu gen của P phải như thế nào để con lai F1 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 14: Xét 2 loài sinh vật: Lồi thứ nhất có kiểu gen AaBb, lồi thứ hai có kiểu gen AB/ab (chỉ xét trường hợp liên kết hoàn
toàn).
a. Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của 2 loài.
b. Muốn nhận biết kiểu gen của mỗi loài người ta làm như thế nào?
Câu 15:Vì sao LKG hạn chế sự xuất hiện BDTH trong khi PLĐL làm tăng BDTH.
Câu 16: Vì sao sử dụng phép lai phân tích, Moocgan lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết?
Câu 17: Tìm các phép lai thích hợp chịu sự chi phối của các quy luật di truyền khác nhau nhưng đều cho tỉ lệ KH:
a) 3:1.
b) 1:1.
c) 1:2:1.


Câu 18: Mỗi tính trạng do 1 gen quy đinh, cho P tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1. Cho VD và viết sơ đồ lai cho
mỗi quy luật di truyền chi phối phép lai.

Câu 19. P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản: quả đỏ, dài x quả vàng, tròn được F1 đồng tính quả đỏ,
trịn; lai phân tích đời F1 đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Câu 20: Có hai dịng ruồi dấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, do gen trên NST thường quy định.
Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, dịng 2 có thân đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp tính trạng
nêu trên phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là hai tính trạng trội hồn toàn so với thân
đen, mắt trắng.
HẾT

MỘT SỐ BÀI TẬP QLDT TRONG ĐỀ THI HSG VÀ VÀO LAM SƠN
Bài 1: Trong trường hợp 1 gen có 2 alen (A, a) trội lặn hồn tồn.
a) Có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ gen trên?
b) Có tối đa bao nhiêu phép lai khi tự thụ phấn? Viết các công thức lai.
c) Có tối đa bao nhiêu phép lai khi giao phấn ngẫu nhiên? Viết các công thức lai.
d) Ở trường hợp c, có bao nhiêu phép lai cho con đồng tính?
Bài 2: a) Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là trội hồn tồn so với tính trạng hoa trắng. Khi cho lai cây hoa đỏ với cây hoa
trắng. Có thể thu được KQ như thế nào?
b) Khi cho 2 cây hoa đỏ lai với nhau, F1 xuất hiện cây hoa trắng. Xác định KG của P và viết SĐL.
c) Khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 thu được 151 cây hoa đỏ : 149 cây hoa trắng. Xác định KG của P và
viết SĐL.
Bài 3 (5): Ở người, có đường chân tóc nhọn trên trán (chỏm tóc quả phụ) là tính trạng trội, khơng có chỏm tóc quả phụ là tính
trạng lặn. Trong một gia đình, cả bố và mẹ đều có chỏm tóc quả phụ sinh đứa con thứ nhất có chỏm tóc quả phụ, đứa con thứ
hai khơng có chỏm tóc quả phụ.
a) Xác định KG của P.
b) Nếu họ sinh đứa con thứ 3, xác suất đứa con thứ 3 khơng có chỏm tóc quả phụ là bao nhiêu?
Bài 4 (6): Ở cà chua, alen A- thân đỏ thẫm; a – thân xanh lục. sau đây là kết quả của các phép lai.
a) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm -> F1 74,9% đỏ thẫm : 25,1% xanh lục.
b) P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm -> F1 100% đỏ thẫm.
c) P: Thân đỏ thẫm x thân xanh lục -> F1 50,2% đỏ thẫm : 49,8% xanh lục.
Xác định KG của P ở mõi phép lai và viết SĐL.
Bài 5 (7): Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, khơng tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau -> F 1 100% hạt

trơn, có tua cuốn. F1 tiếp tục giao phấn với nhau -> F2: 1 hạt trơn, không tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua
cuốn. Giải thích KQ và viết SĐL.
Bài 6: Cho biết ở cà chua thân cao là trội so với thân thấp, quả đỏ là trội so với quả vàng. Các cặp gen quy định 2 cặp tính
trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định KG, KH của P biết thế hệ F1 thu được có tỉ lệ 3 cao, đỏ : 3 cao, vàng : 1 thấp, đỏ : 1 thấp vàng.
b) Cho các cây thân cao, hoa vàng ở F1 tự thụ phấn kết quả thu được ở thế hệ con sẽ như thế nào?
Bài 7: Ở một loai cơn trùng, khi đem lai hai dịng thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F 1 đồng loạt thân
xám, cánh dài. Cho F1xF1 →F2 thu được: 752 ruồi mình xám, cánh dài : 248 mình đen, cánh cụt.
a) Biện luân viết SĐL từ P →F2.
b) Cho F1 lai phân tích kết quả đời lai như thế nào?
Bài 8: a) Ở đậu Hà Lan, cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn với cây chưa biết KG -> F 1 có tỉ lệ 3 vàng,
trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. Xác định KG của cây đậu đem lai với cây vàng trn núi trờn v vit SL.
Bài 9: đậu Hà lan, cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen, thụ phấn với cây cha biết
kiểu gen -> F1: thu đợc tỉ lệ 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Giải thích
kết quả. Xác định kiểu gen của cây đậu em lai vi cõy vng, trn núi trờn và viết sơ ®å lai.
Câu 10: (Dự phòng LS2016) Ở ruồi giấm, alen V quy định tính trạng cánh dài, alen v quy định tính trạng cánh cụt. Cho ruồi cánh
dài giao phối với ruồi cánh cụt được F1 có tỷ lệ 50 % ruồi cánh dài: 50 % ruồi cánh cụt.Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau được
F2, thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Muốn xác định kiểu gen của bất kỳ cá thể ruồi cánh dài nào ở F 2 thì phải thực hiện phép lai gì?
Bài 11 (6): Ở cà chua, alen A- quả đỏ, a – quả vàng; B- quả tròn, b – quả bầu dục; D- thân cao, d – thân thấp, Không viết
SĐL. Xác định kết quả của các phép lai sau:


1. AaBbDd x AaBbDd.
2. AaBbDd x AabbDd.
3. aaBbDd x AaBbdd.
4. AaBbdd x AabbDd.
5. AaBbDD x Aabbdd.
6. AaBbDd x AaBbdd.

Biết 1 gen – 1 tính trạng, trội hồn tồn.
Câu 12: (CTLS 2016) Ở một lồi thực vật, cho cây có hoa đơn, trắng giao phấn với cây có hoa kép, đỏ thu được các cây lai
F1 đều có kiểu hình hoa đơn, đỏ. Cho cây F 1 giao phấn với cây có hoa kép, trắng thì ở đời sau thu được 4 loại kiểu hình với tỉ
lệ ngang nhau. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng.
a) Bằng kiến thức đã học hãy giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai.
b) Cho cây F1 tự thụ phấn, khơng lập sơ đồ hãy dự đốn tỉ lệ cây hoa kép, đỏ thuần chủng ở F2.
Câu 13: (LSS32016)Ở lúa tính trạng thân cao tương phản với thân thấp; tính trạng hạt tròn tương phản với hạt dài, các gen
quy định các tính trạng đang xét nằm trên các NST khác nhau. Trong một số phép lai, ở F 1 người ta thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: 75% cây lúa thân cao, hạt tròn : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.
- Phép lai 2: 75% cây lúa thân thấp, hạt dài : 25% cây lúa thân thấp, hạt tròn.
a. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 ?
b. Cho hai cá thể mang kiểu gen khác nhau ở P giao phấn với nhau tỉ lệ mong đợi ở đời sau như thế nào?
Câu 14 (LSSI2015): Ở một loài thực vật, cho phép lai P: AabbDd x AaBbDd. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen
trội là trội hoàn toàn và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1.
b) Tỉ lệ cá thể đời F1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính trạng là bao nhiêu?
c) Nếu chọn ngẫu nhiên 2 cây đều có 3 tính trạng trội của F 1 cho giao phấn với nhau thì ở F 2 cây có kiểu hình lặn về cả
3 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 15 (HSG 2017-Gi):
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 gồm 896 cây, trong đó có 112 cây
hoa đỏ, thân thấp và 113 cây hoa trắng, thân thấp.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 1.
b) Chọn ngẫu nhiên hai cây có kiểu hình hoa đỏ, thân cao ở F 1 cho giao phấn với nhau. Tính xác suất xuất hiện cây có kiểu
hình hoa trắng, thân thấp ở F2.
c) Tiếp tục cho 2 cây hoa đỏ dị hợp tử (Aa) ở F 1 giao phấn với nhau, thu được F 2. Trên mỗi cây F2 có những loại hoa nào?
Giải thích.
Câu 16 (LSS32015):
a) Để xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện phép lai nào? Nêu rõ nội dung của phép lai đó.
b) Cho phép lai P(t/c): AABBDDee x aabbddee, tạo ra F 1, cho F1 lai với F1 tạo ra F2. Không lập bảng, hãy xác định tỉ

lệ mỗi loại kiểu hình A-B-ddee, aaB-ddee và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen AabbDDee, AaBbddee ở F 2. Biết các cặp gen phân li độc
lập và mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 17 (CT2013):
Ở một lồi thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so với tính trạng cây thân thấp do gen tương
ứng a quy định; tính trạng quả trịn do gen B quy định trội hồn tồn so với tính trạng quả dài do gen tương ứng b quy định.
Tiến hành giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn với nhau người ta thu được F 1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn. Cho 1
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân
thấp, quả tròn.
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai cặp tính trạng, kiểu gen của hai cây đem giao phấn và viết sơ đồ
lai từ P đến F2?
HẾT


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG II:
NHIỄM SẮC THỂ (NST) – NF – GF
Câu 1: a) Mô tả cấu trúc của NST ở giai đoạn rõ nhất trong nguyên phân (NF).
b) Trình bày chức năng của NST.
Câu 2: a) Thế nào là cặp NST tương đồng? Phân biệt NST kép và cặp NST tương đồng.
b) Phân biệt NST thường và NST giới tính.
Câu 3: Một chu kỳ TB gồm những pha (kỳ) chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của bộ NST được thể hiện ở pha (kỳ) nào trong
chu kỳ TB?
Câu 4: Mơ tả sự biến đổi hình thái của NST qua các kỳ trong chu lỳ TB. Ý nghĩa của mỗi biến đổi đó?
Câu 5: Nêu diễn biến và ý nghĩa của NF. Sự kiện quan trọng nào đảm bảo cho TB con có bộ NST giống hệt nhau và giống bộ
NST của TB mẹ?
Câu 6: Nêu diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân. Tại sao nói thực chất của sự giảm nhiễm xảy ra ở GF I còn GFII là
phân bào nguyên nhiễm?
Câu 7: Bộ NST trong 2 tế bào con được tạo ra sau GFI có đặc điểm như thế nào? Sự kiện nào dẫn đến đặc điểm đó?
Câu 8: Một TB có bộ NST trong tế bào lưỡng bội được ký hiệu là:

AB DE

XY
ab de

a) Viết ký hiệu bộ NST ở kỳ giữa của NF, GFI.
b) Có mấy loại giao tử có thể được tạo thành ? Viết ký hiệu bộ NST ở các giao tử đó.
Câu 9: So sánh: a) q trình ngun phân và giảm phân.
b) quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái ở ĐV.
Câu 10:Thụ tinh là gì? Nêu sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh.Tại sao sự kết hợp ngấu nhiên giữa các giao tử đực và giao
tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Câu 11: Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 12: Nêu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa NST ở kì giữa của NP với NST kì giữa GP2 trong điều kiện NP và
GP bình thường
Câu 13: Trong GP, nếu hai NST trong 1 cặp NST tương đồng không tiếp hợp và tạo thành các thể vắt chéo (trao đổi chéo) với
nhau ở kì đầu GP1 thì sự phân ly của các NST về các tế bào con sẽ như thế nào? (LS 2016)
Câu 14: Vì sao trong giảm phân, ở kỳ giữa I các NST kép lại phân bố thành 2 hàng (theo từng cặp) trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào? Vì sao ở kỳ sau I lại xảy ra sự phân ly của các NST kép trong từng cặp tương đồng?
Câu 15: Cặp NST giới tính của một tế bào sinh dục là XY. Do rối loạn đã không phân ly trong giảm phân. Những loại giao tử
nào liên quan đến cặp NSt giới tính có thể được tạo thành từ tế bào nói trên.
Câu 16: Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?
HẾT

MỘT SỐ BÀI TẬP PHẦN NST (NF- GF –TT):
Bài 1: Một lồi có bộ NST lưỡng bội là 2n, hàm lượng AND trong tế bào khi NST chưa nhân đơi là x. Hãy hồn thành bảng
sau theo n:
Các
Nguyên phân
Giảm phân I
GIảm phân II
kỳ
SL NST

SL Crô
HLADN SL NST
SL Crô HLADN
SL NST
SL Crô
HLADN
Đầu
Giữa
Sau
Cuối
Thay số với 2n = 46; Hàm lượng ADN là 6,6.10-12g.
Các
Nguyên phân
Giảm phân I
GIảm phân II
kỳ
SL NST
SL Crô
HLADN SL NST
SL Crô HLADN
SL NST
SL Crô
HLADN
Đầu
Giữa
Sau
Cuối


Bài 2:Ở một loài, chu kỳ TB diễn ra trong 12 giờ. Thời gian của kỳ TG nhiều hơn thời gian của các kỳ còn lại là 10 giờ. Thời

gian của các kỳ đầu, giữa, sau, cuối tương ứng với các tỉ lệ 3: 2:2:3. Chu kỳ NF được tính từ khi hợp tử mới hình thành mang
NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hãy xđ thời gian của mỗi kỳ, số TB mới được tạo thành và hình thái của NST tại các thời
điểm phân bào sau:
a. 35 giờ.
b. 47 giờ.
c. 71giờ 30'
Bài 3: 10 TB sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường nội bào cung cấp 2480 NST
đơn, tất cả TB con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi MT TB cung cấp thêm 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử
là 10% và tạo ra 128 hợp tử. Biết khơng có hiện tượng TĐC trong giảm phân. Hãy xđ:
a. Bộ NST 2n của lồi và tên lồi đó.
b. Giảm phân diễn ra ở cơ quan sinh sản đực hay cái? Giải thích.
Bài 4: Một TB sinh tinh ở cơ thể dị hợp 3 cặp gen AaBbDd nằm trên 3 cặp NST tương đồng.
a. Có thể có mấy kiểu sắp xếp của NST ở kỳ giữa cuả GFI? viết ký hiệu NST mang các gen tương ứng ở mỗi kiểu.
b. Kết thúc GF, thực tế TB trên đã cho mấy loại giao tử? Ký hiệu của các loại giao tử đó?
Bài 5: 1 tế bào có 2 cặp NST ký hiệu là Aa; Bb. Viết ký hiệu của bộ NST ở kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối của NF, GFI, GFII.
Bài 6: 1tế bào của 1 lồi có 4 cặp NST ký hiệu là Aa; Bb; Dd; XX. Viết ký hiệu của bộ NST ở:
- Kỳ giữa, kỳ sau của NF
- kỳ gữa I, Kỳ sau I, kỳ cuối II của GFI.
Bài 7 (V2 2015) Tế bào một lồi sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu: AaBbDdXY
a. Hãy xác định tên, giới tính và số lượng NST của lồi này.
b. Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
c. Hãy viết kí hiệu các NST khi tế bào đang ở vào kì đầu I và kì cuối II của giảm phân.
Bài 8: Bộ NST ở gà 2n=78. Một TB sinh dục NF, trong quá trình đó, tổng số TB lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 254. Các
TB con ở thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo ra tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Cơ thể gà mái được
thụ tinh từ số tinh trùng trên đã đẻ được 20 trứng. Xác định số NST trong các trứng khơng thụ tinh.
Bài 9: Hình dưới mơ tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 NST đơn trong mỗi nhóm có
hình dạng, kích thước khác nhau.
Hãy cho biết :
a) TB đang ở kỳ nào? của nguyên phân hay giảm phân? Tại
sao?

b) Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu? Giải thích.

Bài 10: Bốn tế bào sinh dục sơ khai cái của 1 cơ thể nguyên phân một số lần bằng nhau tạo ra một số tế bào mới chứa 6400
NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 6200 NST đơn cho quá trình
nguyên phân trên. Tất cả các tế bào tạo thành ở lần nguyên phân cuối cùng đều thực hiện giảm phân bình thường để hình
thành giao tử.
a. Xác định số lượng NST của tất cả tế bào con khi chúng đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 2.
b. Xác định tổng số TB con xuất hiện qua tồn bộ q trình ngun phân trên.
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% , của tinh trùng là 2%. Tính số hợp tử hình thành và số NST bị tiêu biến trong
suốt quá trình giảm phân và thụ tinh để tạo thành số hợp tử đó.
Bài 11: Ở ruồi giấm, bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Quan sát một số TB đang thực hiện phân bào, người ta đếm được 128 NST
đơn đang phân ly về 2 cực của TB. Hỏi các TB trên đang ở kỳ nào của phân bào và có bao nhiêu TB tham gia phân bào. Biết
các TB cùng hình thức phân bào như nhau
Bài 12: Một lồi có 2n = 24. Có 10 tế bào ngun phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của
các tế bào con này thấy có 7200 mạch pơlinuclêơtit mới.
a) Số lần NF của các tế bào ban đầu là bao nhiêu?


b) Nếu các TB con sau khi hình thành tiếp tục trải qua 1 lần NF tiếp theo, sau đó tất cả các TB này đều trở thành TB sinh trứng
tham gia vào quá trình giảm phân. Hãy cho biết:
- Tổng NST bị tiêu biến cùng với thể cực là bao nhiêu?
- Có bao nhiêu cách sắp xếp tối đa có thể có của các NST khi các tế bào này đang ở kì giữa của GFI?
- Số loại trứng tối đa có thể tạo thành là bao nhiêu? Giả sử q trình giảm phân khơng xảy ra trao đổi chéo.
Biết rằng trong các cặp NST của bộ NST lưỡng bội của lồi có 8 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.
Bài 13 (V2 2015): Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng
khi ấp chỉ có 16 trừng nở ra gà con. (biết rằng gà có 2n = 78)
a) Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào q trình thụ tinh nói trên
b) Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I.
c) Xác định số NST có trong các trứng đã khơng nở sau khi ấp.

Bài 14 (HSGS12015):
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho
ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một lồi động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra
mấy loại trứng? Vì sao?
Bài 15 ( HSGS12016):Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể động vật thực hiện nguyên phân một số lần bằng nhau, môi
trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân
tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình này nguyên liệu tương ứng với 1280NST đơn. Xác định:
a) Bộ NST lưỡng bội của loài và số lần NF của mỗi TB sơ khai đã cho?
b. Nếu tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5% ; tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo
được 12 cá thể. Xác định giới tính và NST giới tính của cơ thể đang xét.
Bài 17 ( LS DB2015): Ở một loài thuộc lớp chim, trong mỗi cá thể xét một tế bào sinh dưỡng thì ở một nhóm cá thể đang
quan sát thấy có tất cả 10240 NST, trong đó có 2,5 % là NST giới tính và 1,875 % là NST giới tính X.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và tỉ lệ đực : cái trong nhóm cá thể đã cho.
b) Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25 %, hãy tính số TB sinh tinh đã huy động cho quá trình thụ tinh tạo số cá thể
trên.
c) Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và tất cả các trứng đều phát sinh từ 5 TB sinh dục sơ khai cái thì mỗi TB sinh
dục sơ khai cái đã nguyên phân mấy lần?
Biết bộ NST của nhóm cá thể trên đều bình thường, tỉ lệ sống và phát triển của hợp tử là 80% và tất cả các tế bào con
ở vùng sinh sản đều trở thành các tế bào sinh giao tử và vào vùng chín .
Câu 18:Theo dõi quá trình giảm phân của 9 TB sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy trong các thể định hướng được tạo ra có
81 NST đơn. Biết rằng, mỗi cặp NST đều gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của lồi.
b) Thực tế, từ 9 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng? Ít nhất là bao nhiêu
loại trứng và thể định hướng?
Bài 19: Một TB có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6pg, qua một lần phân bào bình thường sinh ra 2 tế bào con đều có hàm
lượng ADN trong nhân là 6,6pg. Biết không xảy ra rối loạn phân ly NST. QT phân bào của TB đó là NF hay GF? giải thích.
Làm thế nào để kiểm chứng KL trên?
Bài 20: Giả sử hàm lượng ADN trong 1 TB lưỡng bội ở trạng thái chưa nhân đôi là a (đơn vị tùy ý), số lượng NST là b. Vẽ đồ
thị mô tả sự biến đổi hàm lượng của ADN và số lượng NST qua các kỳ trong 1 chu kỳ tế bào.

Bài 21: Ở ruồi giấm, 1 TB mầm sinh dục NF liên tiếp một số lần tạo ra các nguyên bào. Tất cả các nguyên bào đều chuyển qua
vùng chín GF hình thành giao tử. Với HSTT là 12,5% tạo được 16 hợp tử. Tổng số nguyên liệu cung cấp từ môi trường tương
đương với 504 NST đơn. Xác định giới tính của ruồi giấm và số lần NF của TB mầm sinh dục.
Bài 22 (HSG 09-10) Hình vẽ dưới đây mơ tả một giai đoạn (kỳ) trong phân bào. Em hãy cho biết đây là kỳ nào? của phân bào
nguyên phân hay giảm phân? Giải thích. Bộ NST lưỡng bội của lồi là bao nhiêu?






Bài 23 (HSG 2020): Cho P: ♂AaBbDd x ♀aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cá thể ♂, 10% số tế bào không phân ly
cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể ♀, 20% số tế bào không phân
ly cặp gen aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các cặp gen khác phân ly bình thường và khả năng sống sót của
các hợp tử đều đạt 100%. Tính tỉ lệ xuất hiện kiểu gen aabbdd, AaBbbDd ở F 1.


CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG III: ADN, ARN, Prơtêin
A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày cấu tạo hóa học của ADN. Vì sao nói ADN có tính đặc thù và
tính đa dạng?
Câu 2: a) Mô tả cấu trúc không gian của ADN.
b) Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?
Câu 3:a) Tính đặc trưng của ADN thể hiện ở những điểm nào?
b) Với ADN có cấu trúc hai mạch, nếu tỉ lệ

A+G
a
của mạch thứ nhất là
T+X

b

thì tỉ lệ này ở mạch thứ 2 là bao nhiêu?
Câu 4: Đặc điểm cấu tạo của ADN phù hợp với chức năng như thế nào?
Câu 5: Nêu và giải thích các nguyên tắc trong:
a) Q trình tổng hợp ADN (tự nhân đơi ADN,(tự sao).
b) Quá trình tổng hợp ARN (sao mã, phiên mã)
c) Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin.
Câu 6: Nêu các thành phần tham gia và vai trò của mỗi thành phần trong:
a) Quá trình tổng hợp ADN (tự nhân đơi ADN, (tự sao).
b) Q trình tổng hợp ARN (sao mã, phiên mã)
c) Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin (dịch mã).
Câu 7: Giải thích vì sao hai ADN con tạo ra qua q trình nhân đơi lại giống
nhau và giống hệt ADN mẹ? có trường hợp nào qua nhân đơi ADN con khác
ADN mẹ khơng? Giải thích.
Câu 8: Trình bày khái niệm gen, gen cấu trúc. Xét về mặt cấu tạo hoá học các
gen khác nhau phân biệt nhau ở điểm nào?
Câu 9: So sánh:
a) cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
b) cấu trúc và chức năng của ADN và protein.
Câu 10: So sánh quá trình tổng hợp ADN và ARN
Câu 11: a) Trình bày cấu trúc của protein.
b) Trong các bậc cấu trúc của Pr, bậc nào là quan trọng nhất? Bậc nào là
nguyên liệu cấu trúc lý tưởng? Bậc nào thường thực hiện chức năng sinh học
của q trình trao đổi chất?
Câu 12:a) Tính đặc thù của protein thể hiện như thế nào?
b) Tại sao nói cấu trúc bậc I là cấu trúc quy định tính đặc thù của
protein?
Câu 13: Khi tổng hợp chuỗi axit amin, trên 1 phân tử mARN có 5 riboxom trượt
qua 1 lần. hãy xác định:

a) Có bao nhiêu chuỗi aa được tổng hợp?
b) Cấu trúc các chuỗi aa giống nhau hay khác nhau? Giải thích.
Câu 14: Tại sao trâu, bị cùng ăn cỏ nhưng thịt bò khác thịt trâu?
Câu 15: Cho sơ sơ đồ: ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng. Nêu mối liên hệ
giữa các thành phần trong sơ đồ và bản chất hóa học của mối liên hệ.
Câu 16 (TP V2 17)
Bằng thực nghiệm, người ta tính được tỉ lệ (A+T)/(G+X) của AND trong
nhân TB xoma ở sinh vật B là 0,83, ở sinh vật D là 1,21.


- Sinh vật B và D có cùng lồi hay khơng? Giải thích.
- Nếu tỉ lệ trên là tỉ lệ các loại nucleotit ở 2 phân tử ADN có tổng số
lượng nucleotit bằng nhau có thể rút ra kết luận gì về 2 phân tử ADN đã cho.
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, G = 20%, nhân đôi liên tiếp 5 đợt.
Mỗi gen con sao mã 3 lần, mỗi phân tử mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng
hợp protein.
a) Tính số lượng nucleotit từng loại cần cung cấp cho quá trình tự sao.
b) Tính số lượng nucleotit cần cung cấp cho quá trình sao mã.
c) Tính số lượng chuỗi axit amin được tổng hợp.
d) Giả sử tất cả các nucleotit trên mARN đều quy định axit amin trên chuỗi
polipepetit thì mơi trương nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin cho
quá trình tổng hợp nói trên?
Bài 2: Một gen có số nuclêơtít loại A gấp 2 lần số nuclêơtít loại khơng bổ sung
với nó. Gen sao mã 3 lần mơi trường nội bào cung cấp 4500 nuclêơtít. Tính số
nuclêơtít mỗi loại của gen và số cần cung cấp trong quá trình tổng hợp ARN.
Bài 3: (CT 2016) Trên một phân tử mARN, tổng số nucleotit loại X và U là
30%, số nucleotit loại G nhiều hơn loại U là 10%, số nucleotit loại U là 180. Một
trong 2 mạch đơn của gen tổng hợp ra phân tử mARN đó có T = 20% và G =
30% số nucleotit của mạch.

- Xác định số lượng từng loại đơn phân ở mỗi mạch đơn của gen và của phân
tử mARN.
- Nếu gen này sử dụng mạch khuôn đã tổng hợp mARN trên sao mã liên tiếp
3 lần thì cần mơi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại?
Bài 4: Người ta sử dụng một chuỗi pơlinuclêơtit có

T+X
= 0,25 làm khn để
A+G

tổng hợp nhân tạo 1 chuỗi pơlinuclêơtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài
của chuỗi khn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ

T+X
tự do cần cung cấp cho quá
A+G

trình tổng hợp này là bao nhiêu?
Bài 5: Một mARN có 1500 ribônuclêôtit, A= 20%; U= 40%; G= 10%. Xác định
chiều dài và số lượng từng loại nucleotit của gen tổng hợp ra ARN đó.
Bài 6: Phân tử mARN có Am = 150; Um = 300; Gm = 500; Xm = 550.
a) Xác định số lượng mỗi loại nucleotit của gen tổng hợp nên phân tử mARN
nói trên.
b) Chiều dài của gen là bao nhiêu?
Bài 7 (HSG 2010): Một gen có tổng số 2 loại nu bằng 40% số nu của gen. Gen
đó tái bản hai đợt liên tiếp đã địi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 9000 nu.
Khi các gen con tạo ra đều phiên mã một lần đã cần tất cả 2908 uraxin và 1988
guanin. Số lượng từng loại nu của mỗi gen và của mỗi phân tử ARN bằng bao
nhiêu?



Bài 8 (HSG 2011): Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng
nucleotit bằng nhau. Thành phần các loại nu của mỗi phân tử như sau:
mARN
A%
X%
G%
U%
a

17

28

32

23

b

27

13

27

33

a) Hãy xác định tỉ lệ % từng loại nu trên 2 mạch đơn của gen a và gen b đã tổng
hợp ra các phân tử m ARN trên.

b) Nếu phân tử mARN b có 405 A thì số lượng từng loại nu của gen a là bao
nhiêu?
Bài 9 (HSG 2012): Một gen cấu trúc dài 0,51µm. Có G + X = 30% tổng số
nucleotit của gen. Gen này nhân đôi liên tiếp một số lần, tổng số gen được tạo
ra trong các lần nhân đôi là 126.
a) Xác định số lượng từng loại nu có trong các gen được tạo ra ở lần nhân đôi
cuối cùng.
b) Tế bào trên đã nguyên phân mấy lần?
Bài 10 (HSGTP15)
a) Xét 1 phân tử ADN, trên mạch thứ nhất có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 0,25. Tỉ
lệ này ở mạch tứ 2 là bao nhiêu?
b) Hàm lượng AN=DN trong nhân TB lưỡng bội ở người là 6,6.10 -12 g. Từ 1
TB, qua 1 lần phân bào bình thường tạo ra 2 TB con đều có hàm lượng AND trong
nhân là 6,6.10-12 g. TB trên có thể đã trải qua q trình phân bào nào? Giải thích.
HẾT



×