KHOA MÁC-LÊNIN, TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN CNXHKH
CÂU HỎI + ĐÁP ÁN MÔN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1
Câu hỏi: Nêu khái niệm CNXHKT? Trình bày hồn cảnh lịch sử
thế kỷ XVI-XVIII và nội dung tư tưởng XHCN của T. Moro.
- Khái niệm CNXHKT: đó là những lý luận, học thuyết biểu hiện dưới
dạng chưa chín muồi,phản ánh nguyện vọng của quần chúng mong
muốn xoá bỏ chế độ áp bức bóc lột, tình trạng bất cơng trong xã hội,
xây dựng một xã hội tốt đẹp, khơng cịn tình trạng bóc lột và bất công,
quan hệ giữa người với người thân ái, tương trợ đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau.
- Hoàn cảnh lịch sử ở thế kỷ XVI-XVIII: làm rõ được sự xuất hiện của
công trường thủ công, tiền đề của nền cơng nghiệp cơ khí hố, GCTS
và GCCN ra đời đã báo hiệu sự sụp đổ của chế độ phong kiến.Trong
xã hội có sự phân hóa giai cấp, giàu nghèo và mâu thuẫn giữa các giai
cấp với nhau, kéo theo những cuộc xung đột giữa các giai cấp.
- Nội dung tư tưởng của T. Moro:
+ Ông tố cáo, lên án xã hội nước Anh và Châu âu, bênh vực những
người lao động ( chính sách cướp ruộng đất, áp bức người nghèo và sự
bóc lột của GCTS mặc dù nó mới ra đời ).
+ Nêu rõ được mơ hình xã hội mới mà Moro mô tả (chế độ công hữu,
vấn đề nhà nước, giáo dục hơn nhân gia đình, lao động ...)
- Nêu hạn chế và nguyên nhân hạn chế của Moro
1đ
1,5đ
1đ
1đ
0,5đ
Câu 2
Câu hỏi: Trình bày giá trị lịch sử và những hạn chế của CNXHKT?
Nguyên nhân của những hạn chế đó.
- CNXHKT từ thế kỷ XVI đến nửa đầu thế kỷ XIX đã có những giá 0,5đ
trị lịch sử nhất định một yếu tố cấu thành lịch sử, thúc đẩy lịch sử phát
triển.
+ Các nhà không tưởng đều phê phán, lên án chế độ phong kiến,chế 0,5đ
độ TBCN đương thời.
+ Các nhà khơng tưởng đã đưa ra những mơ hình xã hội mới lý 0,5đ
tưởng vì sự phát triển của xã hội, vì hạnh phúc của con người.
1
+ Các nhà không tưởng đã thể hiện tinh thần " xả thân" vì chính
nghĩa, vì sự tiến bộ của xã hội, dù ở dạng tư tưởng, hay văn học.. song
nó đã cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động.
+ Những luận điểm tài tình, những dự báo tương lai của họ đã trở
thành tiền đề tư tưởng cho các nhà chủ nghĩa XHKH kế thừa và phát
triển lên những bước mới.
- Những hạn chế: + Các nhà khơng tưởng cịn có quan niệm duy tâm
về lịch sử, cịn biểu hiện về lý tính.
+ Chưa tìm ra lực lượng có sứ mệnh lịch sử cải tạo xã hội, và
phương pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn
+ chưa tìm ra bản chất thực sự của áp bức bóc lột, bất công trong xã
hội.
- Nêu được hai nguyên nhân chính của hạn chế.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
Câu hỏi: Phân tích điều kiện khách quan cho sự ra đời của
CNXHKH?
- Những điều kiện kinh tế- xã hội
+ Vào những năm 40 thế kỷ XIX CNTB ở châu âu phát triển mạnh,
gắn với tiến bộ của nền công nghiệp, nên GCTS và GCCN cũng tăng
nhanh về số lượng, song hai giai cấp này lại đối kháng với nhau về lợi
ích và mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
+ Phong trào đấu tranh của của GCCN chống lại GCTS ngày càng
phát triển mạnh từ thấp đến cao, tiêu biểu là 3 phong trào lớn ở nước
Anh, Pháp, Đức, song bị thất bại. Làm rõ lý do thất bại.
+ Mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất xã hội hoá cao với QHSX
dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX khơng thể điều hồ được
thể hiện ra ngoài xã hội thành mâu thuẫn sâu sắc giữa hai giai cấp VS
và TS.
+ Từ điều kiện trên càng thấy rõ hơn vai trị, sức mạnh của GCCN,
chính nền công nghiệp ấy là điều kiện vật chất vừa làm GCCN thốt
khỏi tình trạng phân tán; Cần thiết phải trang bị lý luận cho GCCN
- Tiền đề về khoa học và tư tưởng:
+ Sự ra đời của các phát minh khoa học tự nhiên làm cho con người
thoát khỏi chủ nghĩa duy tâm và nhận thức trên cơ sở duy vật.
+ Những thành tựu của khoa học xã hội: triết học cổ điển Đức, kinh
tế chính trị cổ điển Anh, CNXHKT ở Pháp, đó là tiền đề tư tưởng cho
2
1đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
các Nhà sáng lập ra CNXHKH
Câu 4
Câu hỏi: Lý luận CNXH khoa học ra đời vào thời điểm nào? Nội
dung cơ bản của lý luận đó?
- Lý luận CNXHKH ra đời cùng với sự ra đời của Tuyên ngôn của
Đảng cộng sản vào tháng 2- 1848.
- Nội dung cơ bản:
+ Khảng định GCCN là người có SMLS thủ tiêu CNTB, chế độ tư
hữu, xây dựng thành công CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
+ GCCN phải tiến hành cách mạng XHCN, đó là con đường tất yếu
để chuyển từ CNTB
+ GCCN phải thực hiện tư tưởng cách mạng không ngừng
+ Phương pháp cách mạng phải sử dụng bạo lực cách mạng
+ Điều kiện để cách mạng thắng lợi là GCCN phải tổ chức ra chính
Đang cộng sản để lãnh đạo.
+ GCCN phải tiến hành cách mạng ở từng dân tộc và phải đoàn kết
chặt chẽ với phong trào cộng sản thế giới.
0,5đ
1,đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
Câu 5
Câu hỏi: Nêu nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN? Phân tích
những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử đó. Rút ra ý
nghĩa.
- Nêu đầy đủ nội dung SMLS của GCCN
- Những điều kiện khách quan định:
+ Do địa vị kinh tế- xã hội của GCCN:
* GCCN là sản phẩm của nền đại cơng nghiệp nên nó ln phát
triển cả số và chất lượng
* Do phải bán sức lao động để kiếm sống, trong lúc KHKT luôn
phát triển nên GCCN luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt
* Do lao động trong nền đại cơng nghiệp nên tinh thần đồn kết, ý
thức trách nhiệm cao, nên GCCN có khả năng đồn kết tập hợp lực
lương trong nước và quốc tế.
* Xuất thân chủ yếu từ nông dân và những người lao động khác bị
phá sản, nên GCCN có quan hệ máu mủ với GCND tạo điều kiện cho
việc LMCN - Lực lượng to lớn của cách mạng
+ Do đặc điểm chính trị, xã hội của GCCN: nêu đủ 4 đặc điểm có
3
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2đ
trình bày cơ sở của từng đặc điểm
- Ý nghĩa: SMLS của GCCN là khách quan, không phải ý muốn chủ 0,5đ
quan của ai, vì vậy củng cố lịng tin vào việc thực hiện SMLS của
GCCN; đóng thời đóng góp công sức thực hiện thắng sự nghiệp cách
mạng của nước ta.
Câu 6
Câu hỏi: Trình bày vai trị của Đảng cộng sản trong quá trình thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của GCCN? Liên hệ đến Đảng cộng
sản Việt Nam.
- Đảng cộng sản là nhân tố quyết định trước tiên việc thực hiện thắng
lợi SMLS của GCCN.
- Việc hình ĐCS là do chính phong trào cơng nhân địi hỏi ( giải thích)
- ĐCS là bộ phận hữu cơ nằm trong GCCN, Đảng là lãnh tụ chính trị,
đội tiền phong, bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, đại biểu cho trí
tuệ, lợi ích của GCCN, của tồn xã hội và của cả dân tộc.
- Có ĐCS phong trào cơng nhân mới chuyển từ đấu tranh tự phát sang
tự giác
- Có Đảng GCCN mới có đường lối CLSL, phương pháp cách mạng
đúng đắn, và đường lối tập hợp, đoàn kết các giai tầng khác, đoàn kết
toàn dân tộc đẻ tiến hành cách mạng thắng lợi.
- Liên hệ đến ĐCS Việt Nam: Từ khi ra đời 1930 đến nay, trong mọi
hoàn cảnh của đất nước Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta đi từ thắng lợi
này đến thắng lợi khác. Hiện nay Đảng đã và đang lãnh đạo toàn dân
thực hiện thắng lợi cơng cuộc đổi mới của đất nước. Từ đó mỗi người
phải luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
1đ
1đ
Câu 7
Câu hỏi: Giai cấp cơng nhân Việt nam có SMLS gì đối với dân tộc?
Vì sao GCCN Việt Nam lại có SMLS ấy.
- SMLS của GCCN Việt Nam: GCCN Việt nam ra đời muộn và số lượng 1đ
ít so với dân số cả nước, song có sứ mệnh lãnh đạo nhân dân hoàn thành
cách mạng DTDCND, đưa đất nước tiến lên CNXH, CNCS.
- GCCN Việt Nam là một bộ phận của GCCN thế giới, ngoài những đặc 0,5đ
điểm chung, GCCN Việt Nam cịn có những đặc điểm riêng:
+ Sinh ra trong lịng một dân tộc có truyền thống đấu tranh bất khuất 1đ
chống ngoại xâm, nỗi nhục mất nước với nỗi khổ do đế quốc, tư sản áp
4
bức bóc lột, nên động cơ, nghị lực, tính triệt để cách mạng của GCCN
được nhân lên gấp bội.
+ Ra đời trong khơng khí sục sơi của các phong trào yêu nước của dân 1đ
tộc, đã cổ vũ tinh thần yêu nước, ý trí bất khuất, quyết tâm đập tan xiềng
xích nơ lệ, giải phóng dân tộc.
+ GCCN Việt Nam, tuyệt đại bộ phận xuất thân từ nông dân và các 1đ
tầng lớp lao động khác, có mối quan hệ tự nhiên với đơng đảo nhân lao
động; đó là cơ sở thuận lợi để xây dựng khối LMCN vững chắc
+ GCCN Việt Nam ra đời khi cách mạng Tháng Mười thắng lợi nên 0,5đ
GCCN Việt Nam đã có đường lối đúng đắn cho cách mạng và được sự
giúp đỡ nhiệt tình của phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế
Câu 8
Câu hỏi: Nêu khái niệm hình thái kinh tế- xã hội CSCN? Trình
bày tính tất yếu khách quan ra đời của hình thái kinh tế - xã hội
CSCN. Phê phán những quan điểm sai trái.
- Khái niệm hình thái kinh tế- xã hội CSCN: là xã hội có QHSX đặc
trưng dựa trên chế độ công hữu về TLSX phù hợp với tính chất xã hội
hố cao và trình độ phát triển tiên tiến, hiện đại của LLSX; một KTTT
phù hợp với cơ sở hạ tầng của CNCS.
- Tính tất yếu khách quan ra đời :
+ Sự phát triển của xã hội lồi người là một q trình lịch sử tự
nhiên- đó là sự thay thế của các hình thái kinh tế- xã hội từ thấp lên
cao ( chứng minh sự phát triển của 5 hình thái kinh tế - xã hội)
+ Nguồn gốc sâu xa là do sự phát triển của LLSX TBCN cộng với
các nhân tố kinh tế, chính trị xã hội do CNTB tạo ra cho ra đời hình
thái kinh tế - xã hội CSCN. Trực tiếp là mâu thuẫn giữa LLSX phát
triển với QHSX dựa trên chế độ tư hữu về TLSX, biểu hiện thành mâu
thuẫn đối kháng giữa GCCN với GCTS khơng thể điều hồ được.
+ Hinh thái kinh tế - xã hội ra đời cịn do mong muốn tự nhiên của
con người muốn xố áp bức, bất cơng, để có cuộc sống bình đẳng hạnh
phúc.
- Phê phán quan điểm sai trái: Nêu rõ 3 quan điểm
Câu 9
Câu hỏi: Làm sáng tỏ những đặc trưng của CNXH mà Đảng cộng
5
1đ
1đ
1,5đ
0,5đ
1đ
sản Việt nam xác định trong xây dựng CNXH ở nước ta?
Vận dụng trung thành và sáng tạo lý luận của chủ nghĩa M-LN, kinh
nghiệm xây dựng CNXH ở Việt Nam và các nước trên thế giới Đảng ta
nêu ra 8 đặc trưng của CNXH mà chúng ta xây dựng là:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao trên LLSX hiện đại và chế độ cơng hữu
về TLSX.
- Có nền văn hố tiên tiến, mang đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện .
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết tơn trọng
và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân do nhân dân, vì nhân
dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
Yêu cầu làm rõ từng nội dung mới cho điểm tối đa
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 10
Câu hỏi: Thời kỳ quá độ lên CNXH là gì? Phân tích tính tất yếu
khách quan của thời kỳ quá độ đó.
- Khái niệm TKQĐ: là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, toàn diện
trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm tạo ra những tiền đề vật
chất, tinh thần cho xã hội mới, trong đó những nguyên tắc căn bản của
XH-XHCN được thực hiện.
- Từ CNTB lên CNXH phải trải qua TKQĐ là một tất yếu khách quan:
+ Sau khi GCCN giành được quyền thống trị, với điểm xuất phát về
kinh tế- xã hội của xã hội tiền tư bản và tư bản chưa đủ những tiền đề
vật chất, văn hoá, tinh thần để thực hiện những chuẩn mực của XHXHCN
+ Những tàn dư của xã hội cũ về tư tưởng, văn hố, thói quen, tâm
lý ... cần phải cải tạo, xây dựng trong xã hội mới.
+ Các thế lực phản động mới chỉ bị đánh đổ chưa bị tiêu giệt hồn
tồn, chúng vẫn cịn những cơ sở vật chất nhất định lại được bọn phản
động quốc tế tiếp sức, ln tìm mọi mưu mơ thủ đoạn nhằm địi lại
quyền lợi đã mất. Do đó cần có thời gian để xố bỏ và cải tạo chúng.
+ Công cuộc xây dựng CNXH là việc làm mới mẻ cần phải có thời
gian xây dựng, trải nghiệm, củng cố vững chắc.
6
0,5đ
1,5đ
1đ
1đ
0,5đ
- Thời kỳ quá độ là khách quan, tuỳ từng nước mà xác định thời gian 0,5đ
dài hay ngắn. Chống tư tưởng nơn nóng, chủ quan hay dập khn máy
móc.
Câu 11
Câu hỏi: Trình bày những đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ
từ CNTB lên CNXH? Cần phê phán những quan điểm sai trái gì.
- Đặc điểm chung nhất của TKQĐ từ CNTB lên CNXH là những nhân
tố mới của CNXH và những tàn tích, tàn dư của xã hội cũ còn tồn tại
đan xen với nhau trên tất cả lĩnh vực.
+ Trên lĩnh vực kinh tế: còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế, có
những thành phần cịn đối lập với nhau, cịn nhiều hình thức sở hữu, và
nhiều hình thức phân phối theo lao động trong xã hội.
+ Trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác
nhau, thậm trí cịn đối lập với nhau.
+ Lĩnh vực chính trị; Nhà nước XHCN ngày càng được củng cố và
tăng cường để quản lý kinh tế - xã hội, quyền làm chủ của nhân dân
lao động ngày càng được hoàn thiện. Cuộc đấu tranh giai cấp vẫn chưa
kết thúc với nội dung, hình thức mới.
+ Lĩnh vực văn hố tư tưởng cịn tồn tại nhiều loại tư tưởng văn hố
tinh thần khác nhau, có cả sự đối lập.
- Thực chất TKQD là cuộc đấu tranh giai cấp trong điều kiện mới và
hình thức mới..
- Phê phán quan điểm nhận thức không đúng về TKQĐ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 12
Câu hỏi: Phân tích những điều kiện và khả năng xây dựng thành
công CNXH ở Việt Nam?
- Điều kiện và khả năng trong nước:
+ Chúng ta có Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo; Đảng có kinh 1đ
nghiệm lãnh đạo trong chiến tranh giành thắng lợi, và đã có những
kinh nghiệm lãnh đạo nhất định trong cải tạo xã hội cũ và xây dựng
CNXH.
+ Có nhân dân lao động cần cù, thông minh sáng tạo, luôn tự tin vào 0,5đ
sức mình.
+ Sau hơn 20 năm đổi mới của đất nước chúng ta đã thu được những 1đ
thành tựu đáng kể về kinh tế, xã hội .. và để lại những bài học kinh
7
nghiệm quý báu
+ Những thời điểm hiểm nghèo diễn ra trên thế giới và trong nước
chúng ta đã vượt qua, tạo cho chúng ta có nhận thức và sử lý đúng đắn
những tình huống khác nếu nó sảy ra trong xã hội Việt Nam và sự tác
động từ bên ngoài
- Về quốc tế: đường lối đối ngoại rộng mở, chúng ta đã được đông
đảo bạn bè quốc tế ủng hộ.
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ trên thế giới đang phát triển
mạnh, cho phép chúng ta tiếp thu và áp dụng các thành tựu khoa học
kỹ thuật để xây dựng đất nước.
Tuy nhiên chúng ta còn phải khắc phục những nguy cơ thách thức, đòi
hỏi mỗi người phải phấn đấu, hăng hái trong công tác..mới xây dựng
thành công được
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 13
Câu hỏi: Tại sao Việt Nam đi lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa không trái với tiến trình phát triển tự nhiên của lịch sử?
Đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở Việt Nam là phù hợp với lý
luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, xu thế của thời đại và quy luật phát
triển khách quan ở nước ta:
- Về lý luận:
Chúng ta vận dụng sáng tạo lý luận về hình thái kinh tế- xã hội của
chủ nghĩa Mác - Lênin trong điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước.
Chủ nghĩa Mác - Lênin cho rằng: có thể " rút ngắn lịch sử", " đặc biệt
của đặc biệt”. Lịch sử phát triển của xã hội lồi người cho thấy có
những quốc gia phát triển tuần tự, có quốc gia bỏ qua một trong những
hình thái kinh tế- xã hội.
- Về thực thực tiễn:
+ Khác với con đường cứu nước của các sĩ phu yêu nước, con
đường cứu nước và giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc là con
đường cách mạng vô sản. Con đường đó mới tạo cho nhân dân ta thốt
khỏi áp bức bóc lột, bất cơng.
+ CNXH đã trở thành hiện thực trên thế giới sau thắng lợi của cách
mạng tháng Mười, tạo điều kiện cho GCCN các nước thuộc địa phụ
thuộc giải phóng dân tộc, giành được chính quyền, chuyển lên cách
mạng XHCN và xây dựng CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN.
+ CNTB hiện nay đang có sự điều chỉnh để thích nghi, có sự phát
8
1,5đ
1đ
1đ
0,5đ
triển nhất định, song khơng phải là mơ hình tương lai mà con người
vươn tới.
+ Việt Nam chưa trải qua chế độ TBCN song nhân dân ta đã quá 0,5đ
chán ghét cảnh áp bức bóc lột, thống trị của chế độ thực dân. Do vậy
sự lựa chọn con đường bỏ qua chế độ TBCN là hoàn toàn đúng đắn.
+ Chúng ta có những điều kiện cần thiết để bỏ qua chế độ TBCN: đó 0,5đ
là Đảng lãnh đạo, nhân dân lao động cần cù..,
Câu 14
Câu hỏi: Phân tích thực chất việc bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
ở Việt nam? Rút ra ý nghĩa thực tiễn cho bản thân.
Đại hội lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ: Bỏ qua sự thống trị của QHSX
và KTTT TBCN, tiếp thu những thành tuy mà nhân loại đã tạo ra trong
CNTB, trước hết là thành tựu về khoa học, công nghệ để có thể xây
dựng nhanh và bền vững CNXH.
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng
tầng TBCN ở nước ta.
- Không lặp lại nguyên si đường đi nước bước mà CNTB đã làm,
khơng để những thuộc tính của CNTB tồn tại và ảnh hưởng tới xã hội.
- Không phủ định sạch trơn mà tiếp thu có chọn lọc những thành tựu
mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB như: khoa học công nghệ, kinh
nghiệm quản lý...
- Đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN phải trải một thời kỳ lâu dài,
phức tạp, đó là cuộc đấu tranh giữa hai con đường gay go quyết liệt, do
vậy đòi hỏi mỗi người phải tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, đóng
góp tích cực cơng sức, trí tuệ của mình cùng nhân dân cả nước xây
dựng thành công CNXH ở nước ta.
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 15
Câu hỏi: Trình bày phương hướng xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt Nam?
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH được Đai hội
VII của Đảng xác định có 7 phương hướng sau:
- Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân, vì dân, lấy 1d
việc liên minh GCCN với GCND và tầng lớp trí thức làm nền tảng do
Đảng lãnh đạo. thực hiện đầy đủ quyền làm chủ của NDLĐ..
- Phát triển LLSX, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước là nhiệm vụ trung 0,5đ
9
tâm, nhằm xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
- Phù hợp với sự phát triển của LLSX, thiết lập từng bước QHSX
XHCN từ thấp đến cao với dạng hoá các loại hình sở hữu, phát triển
nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành..
- Tiến hành cách mạng XHCN trên lĩnh vực văn hoá - tư tưởng, làm
cho chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vị trí chủ đạo
trong đời sống tinh thần của xã hội...
- Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, củng cố mở rộng Mặt
trận dân tộc thống nhất, phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh;
thực hiện chính sách đối ngoại hồ bình, hợp tác hữu nghị với tất cả
các nước..
- Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ
quốc
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng, và tổ
chức ngang tầm với nhiệm vụ, làm tròn trách nhiệm lãnh đạo sự
nghiệp cách mạng nước ta.
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 16
Câu hỏi: Nêu khái niệm cách mạng XHCN? Vì sao nói cách mạng
xã hội chủ nghĩa là một tất yếu khách quan?
- Khái niệm : Cách mạng XHCN là cuộc cách mạng nhằm thay thế chế 0,5đ
độ TBCN lỗi thời bằng chế độ XHCN và GCCN khi những điều kiện
vật chất và tinh thần cho sự thay thế đó đã có ở mức độ nhất định và
khi đã hình thành tình thế và thời cơ cách mạng
- Tính tất yếu khách quan của cách mạnh;
+ Nguyên nhân khách quan do mâu thuẫn giữa LLSX mang tính 1,5đ
chất xã hội hố cao với QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân
TBCN về TLSX, trở thành mâu thuẫn nội tại trong xã hội tư bản. Mâu
thuẫn đó biểu hiện ra ngồi xã hội giữa GCCN với GCTS. Từ đó thấy
rằng nguyên nhân sâu xa là từ nhu cầu giải phóng LLSX, chừng nào
cịn những mâu thuẫn trên thì nguyên nhân của cách mạng XHCN vẫn
còn nguyên vẹn.
+ Điều kiện khách quan; do sự phát triển của LLSX đã mang tính xã 1,5đ
hội hố cao, làm chín muồi những điều kiện vật chất, làm nảy sinh nhu
cầu xố bỏ CNTB. Cách mạng khoa học- cơng nghệ hiện đại đã tạo
cho LLSX phát triển không ngừng, thúc đẩy thêm những mâu thuẫn
trong kinh tế, xã hội , mâu thuẫn thời đại, là diều kiện cho cách mạng
10
XHCN nổ ra và gianh thắng lợi.
+ Điều kiện chủ quan: là một trong những yếu tố không thể thiếu 1,5đ
được để cách mạng nổ ra. Điều kiện chủ quan có ý nghĩa quyết định
nhất của cách mạng là sự lớn mạnh và trưởng thành về chính trị của
GCCN, đó là việc tổ chức ra ĐCS- đội tiền phong lãnh đạo, sự phát
triển của việc liên minh giữa GCCN với các giai cấp, tầng lớp lao
động dưới sự lãnh đạo của Đảng. Xây dựng các tổ chức, khoét sâu mâu
thuẫn và phân hố kẻ thù.Khi có tình thế, thời cơ cách mạng thì phải
phát động cách mạng.
Câu 17
Câu hỏi: Trình bày nội dung và tính chất của cách mạng xã hội
chủ nghĩa?
Cách mạng là cuộc cách mạng toàn diện, diễn ra trên các lĩnh vực của
đời sống xã hội:
- Trên lĩnh vực chính trị: GCCN phải xố sự thống trị của GCTS
giành lấy chính quyền, thiết lập chính quyền của GCCN và NDLĐ.
Đưa nhân dân lao động từ địa vị bị áp bức bóc lột lên địa vị làm chủ
Nhà nước, làm chủ xã hội, để họ tự giác xây dựng cuộc sống mới.
- Nội dung kinh tế: xoá bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX, xây
dựng chế độ công hữu về TLSX. Xây dựng QHSX mới, phát triển
khoa học kỹ thuật. Làm thay đổi địa vị của người lao động từ người
khơng có TLSX phải làm th trở thành người làm chủ của những
TLSX chủ yếu, và nâng cao đời sống của họ.
- Nội dung văn hoá tư tưởng:
+ Xoá bỏ tư tưởng tư sản phản động, thói quen, tâm lý của xã hội
cũ, xác lập hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin trong toàn xã hội.
xây dựng nền văn hoá mới, con người mới, lối sống mới.
+ Chuyển toàn bộ phương tiện, tư liệu chủ yếu phục vụ cho việc
sáng tạo giá trị văn hoá tinh thần về cho nhân dân lao động, tạo điều
kiện cho họ vừa là người sáng tạo, là người hưởng thụ những giá trị
văn hoá. Kế thừa và phát huy văn hoá truyền thống và tiếp thu tinh hoa
văn hoá thế giới.
- Trên lĩnh vực xã hội: xoá bỏ bất bình đẳng giữa các giai tầng. xây
dựng chế độ cơng bằng bình đẳng trong xã hội.
11
1đ
1,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
- Tính chất: là cuộc cách mạng sâu sắc nhất, triệt để nhất, khó khăn 0,5đ
phức tạp, lâu dài, gian khổ, có tính nhân dân và tính quốc tế.
Câu 18
Câu hỏi: Nêu nội dung cơ bản lý luận cách mạng không ngừng
của chủ nghĩa Mác- Lênin? Liên hệ đến sự vận dụng của Đảng ta.
- Thực chất tư tưởng cách mạng không ngừng là làm cách mạng để đạt
mục tiêu cuối cùng song phải thông qua các giai đoạn cách mạng. Mỗi
giai đoạn có nội dung, nhiệm vụ khác nhau, song nó làm tiền đề cho
nhau để thực hiện những mục tiêu tiếp theo. Đó là mối quan hệ giữa
tính giai đoạn và tính liên tục của sự phát triển của cách mạng
- Nội dung tư tưởng cách mạng không ngừng của Mác- Ăngghen:
+ Hai Ơng phân tích mâu thuẫn của các nước, đặc biệt là nước Đức
thấy rằng nâu thuẫn chủ yếu trong xã hội lúc này là giữa GCĐCPK với
GCTS và các giai tầng khác trong xã hội, và phân tích kỹ từng giai
cấp.
+ Các Ơng chỉ ra nôi dung của cuộc cách mạng này: bên cạnh việc
hy vọng sự bùng nổ đồng loạt cách mạng của các nước phát triển, thì
với các nước phát triển trung bình Mác- Ăngghen cho rằng cách mạng
có thể nổ ra trước các nước tư bản phát triển. Đối với những nước này
thì phong trào cách mạng của GCCN phải kết hợp với phong trào của
nông dân và của các lực lượng tư sản chống phong kiến.
- Lênin phát triển lý luận cách mạng khơng ngừng:
+ Lênin phân tích tình hình xã hội ở đầu thế kỷ XX khi CNTB đã
chuyển sang CNĐQ và ở nước Nga, các nước chưa qua cách mạng
DCTS, đồng thời chống lại những quan điểm sai trái.
+ Ông cho rằng: các nước đã qua CMDCTS thì GCCN cần kết hợp
cuộc đấu tranh cho dân chủ với cuộc đấu tranh để thực hiện mục tiêu
của cách mạng XHCN. Ở những nước chưa qua CMDCTS thì GCCN
phải giành lấy quyền lãnh đạo cách mạng, khi thắng lợi thì chuyển lên
CMXHCN. Lênin còn chỉ ra mối quan hệ giữa hai giai đoạn cách
mạng và điều kiện của sự chuyển biến cách mạng.
- Nêu sự vận của Đảng cộng sản Việt Nam từ khi thành lập đến nay
theo 3 giai đoạn lớn: năm 1930; 1954 - 1975; từ 1975 đến nay.
Câu 19
Câu hỏi: Trình bày nội dung cơ bản và tính chất của thời đại ngày
12
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
nay?
- Nội dung cơ bản của thời đại: Hội nghị đại biểu các Đảng cộng sản
và công nhân năm 1957, 1960 đã xác định: Nội dung cơ bản của thời
đại ngày nay là sự quá độ từ CNTB lên CNXH, mở đầu bằng cách
mạng XHCN Tháng mười vĩ đại ở nước Nga.
+ Cách mạng Tháng mười Nga năm 1917 đã làm rung chuyển thế
giới, phá tung mắt xích yếu nhất trong sợi dây chuyền của CNĐQ mở
đầu một thời đại mới trong lịch sử xã hội lồi người
+ Nhờ có sức mạnh của Liên Xơ, đó là lực lượng chủ yếu cứu lồi
người ra khỏi thảm hoạ phát xít, tạo điều kiện cho các nước ỏ Đông âu,
châu Á, Mĩ la tinh tiến hành cách mạng giành thắng lợi và tiến lên
CNXH. Sức mạnh của CNXH đã làm chỗ dựa cho phong trào giải
phóng dân tộc phát triển mạnh, làm sụp đỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ,
giành ĐLDT, có nước phát triển theo định hướng XHCN.
+ Chế độ XHCN được xác lập trên thực tế đã đối lập với với CNTB
và đặt nó vào đối tượng phủ định trực tiếp. CNXH là xu thế phát triển
của thế giới hiện đại. Hiện nay sau sự xụp đổ của một số nước khiến
CNXH tạm thời lâm vào thối trào, song khơng làm đảo lộn xu thế tất
yếu đó.
- Tính chất của thời đại ngày nay:+ Là cuộc đấu tranh gay go, phức
tạp lâu dài,giữa hai chế độ đối lập nhau là CNTB và CNXH, nó ảnh
hưởng tới lựa chọn con đường phát triển của mỗi quốc gia- dân tộc và
hướng phát triển lịch sử
+ Tuy lịch sử hiện nay có sự tiến, thối, quanh co nhưng nhất định
lồi người sẽ đi dến CNXH và CNCS, đó là xu thế khơng thể đảo
ngược.
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 20
Câu hỏi: Phân tích những mâu thuẫn của thời đại ngày nay?
- Mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB
-Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động (đó là mâu thuẫn giữa hai giai cấp
cơ bản trong chế độ TBCN)
- Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc với CNĐQ
- Mâu thuẫn giữa các nước TBCN với nhau
- Bốn mâu thuẫn vẫn cịn tồn tại nhưng có những nét mới. tùy tình
mỗi nước mà giải quyết cho phù hợp, song việc giải quyết mâu thuẫn
giữa CNXH với CNTB là quan trọng nhất
13
1đ
1,5đ
1đ
1đ
0,5đ
Câu 21
Câu hỏi: Trình bày những đặc điểm của thời đại hiện nay?
Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII và Đại hội X nêu ra 5 đặc
điểm nổi bật trong giai đoạn hiện nay của thời đại
- CNXH tạm thời lâm vào thối trào, nhưng điều đó khơng làm thay
đổi tính chất của thời đại...Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới vẫn tồn
tại và phát triển. Đấu tranh dân tộc, giai cấp tiếp tục diễn ra với nhiều
hình thức
- Nguy cơ chiến tranh thế giới hủy diệt bị đẩy lùi, nhưng những cuộc
chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân tộc, tôn giáo, chạy
đua vũ trang, can thiêp lật đổ, li khai, hoạt động khủng bố, những tranh
chấp về biên giới, lãnh thổ, biển đảo và các tài nguyên thiên nhiên tiếp
tục diễn ra ở nhiều nơi
- Cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển với trình độ
ngày càng cao, tăng nhanh LLSX, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế thế giới, quốc tế hóa nền kinh tế và đời sống xã hội
- Cộng đồng thế giới đang đứng trước những vấn đề tồn cầu, khơng
một quốc gia riêng lẻ nào tự giải quyết được, cần có sự hợp tác đa
phương
- Khu vực Châu Á- Thái Bình Dương đang phát triển năng động, với
tốc độ cao, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những nhân tố có thể gây
mất ổn định
1,5đ
1,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 22
Câu hỏi: Phân tích những xu thế phát triển chủ yếu của thời đại
hiện nay?
- Hịa bình, ổn định và hợp tác để phát triển ngày càng trở thành đòi hỏi 1,5đ
bức xúc của cá dân tộc và các quốc gia trên thế giới. Các nước giành ưu
tiên cho phát triển kinh tế, coi phát triển kinh tế có ý nghĩa quyết định đối
với việc tăng cường sức mạnh tổng hợp của các quốc gia
- Các quốc gia lớn, nhỏ tham gia ngày càng nhiều vào các quá trình 1đ
14
hợp tác và liên kết khu vực, liên kết quốc tế về kinh tế, thương mại và
nhiều lĩnh vực hoạt động khác. Hợp tác càng tăng nhưng cạnh tranh
cũng rất gay gắt
- Các dân tộc nâng cao ý thức độ lập tự chủ, tự lực tự cường, đấu 1đ
tranh chống sự can thiệp của nước ngoài, bảo vệ độc lập chủ quyền và
nền văn hóa dân tộc.
- Các nước XHCN, các Đảng Cộng sản và công nhân, các lực lượng 1đ
cách mạng, tiến bộ trên thế giới kiên trì đấu tranh vì hịa bình, ĐLDT,
dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Các nước có chế độ chính trị- xã hội khác nhau vừa hợp tác vừa đấu 0,5đ
tranh cùng tồn tại hịa bình.
Câu 23
Câu hỏi: Nêu quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề
dân chủ? Trình bày bản chất của dân chủ XHCN.
- Quan niệm của chủ nghĩa Mác- Lênin về vấn đề dân chủ:
+ Dân chủ là nhu cầu khách quan của NDLĐ- đó là quyền lực thuộc
về nhân dân lao động ( dân là chủ, dân làm chủ), mỗi cơng dân được
bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
+ Dân chủ với nghĩa là chế độ dân chủ, thì dân chủ phải gắn với
chun chính, với kỷ cương, đó là dân chủ với ai và chun chính với
ai khơng có thứ dân chủ chung chung. Dân chủ có pháp luật thừa nhận
và bảo vệ. Thủ tiêu nhà nước cũng là thủ tiêu dân chủ.
- Bản chất của dân chủ XHCN:
+ Là một chế độ xã hội mà ở đó tất cả quyền lực thuộc về nhân dân.
Tức là dân chủ với đại đa số NDLĐ, song vẫn mang tinh giai cấp
+ Là nền dân chủ mang bản chất GCCN. Có sự thống nhất giữa tính
giai cấp, dân tộc, do Đảng cộng sản lãnh đạo nhằm đảm bảo quyền lực
thuộc về nhân dân.
+ Dân chủ XHCN được thực hiện toàn diện trên mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội như: chính trị, kinh tế, văn hóa tư tưởng
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 24
Câu hỏi: Nêu khái niệm Hệ thống chính trị XHCN? Làm rõ vị trí
vai trị của các thành tố trong hệ thống chính trị đó.
- Khái niệm: Nêu đủ khái niệm HTCT XHCN
15
1đ
- Vai trò của các bộ phận trong HTCT XHCN
+ Đảng cộng sản: Nêu được vị trí, vai trị và phương pháp lãnh đạo
của Đảng, chống quan điểm sai trái
+ Nhà nước XHCN: nêu được vị trí, vai trị quản lý của Nhà nước,
để giữ vững được vai trị đó cần xây chống gì
+ Các tổ chức chính trị- xã hội: nêu được vị trí, vai trị của các tổ
chức này trong việc chấp hành đường lối của ĐCS, chịu sự quản lý
của Nhà nước, và phát huy quyền làm chủ của NDLĐ
1đ
2đ
1đ
Câu 25
Câu hỏi: Làm rõ tính quy luật của sự biến đổi cơ cấu xã hội- giai
cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH? Liên hệ
đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt nam hiện
nay.
- Sự biến động của cơ cấu xã hội - giai cấp gắn liền và được quy định
bởi sự biến động của cơ cấu ngành, nghề; cơ cấu các thành phần kinh
tế; của cơ chế hành chính, kinh tế - xã hội. ( nêu đủ nhân tố kinh tế tác
động đến nhân tố xã hội; sự đan xen ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nhân
tố xã hội; cơ cấu xã hội - giai cấp phát triển trong mối quan hệ biện
chứng giữa nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan)
- Quá trình biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp cũ sang cơ cấu xã hội giai cấp mới là quá trình liên tục trong suốt TKQĐ do sự phức tạp của
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
- Cơ cấu xã hội - giai cấp biến động và phát triển trong mối quan hệ
vừa có mâu thuẫn, vừa liên minh, tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng
trong xã hội, đưa đến sự xích lại gần nhau giữa các giai tầng cơ bản
trong xã hội.
- Liên hệ đến xu hướng phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở nước ta:
sự phát triển cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam phản ánh tính đa dạng
và tính thống nhất của cơ cấu xã hội nước ta trong thời kỳ quá độ lên
CNXH( làm rõ tính đa dạng và tính thống nhất của các giai tầng)
16
1,5đ
1đ
1,5đ
1đ
Câu 26
Câu hỏi: Trình bày lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất
yếu liên minh giữa GCCN với giai cấp nơng dân và tầng lớp trí thức
trong cách mạng XHCN?
- Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của LMCNTT:
tổng kết phong trào đấu tranh của công nhân Châu Âu nửa cuối thế kỷ
XIX Mác cho rằng phong trào công nhân phải kết hợp với phong trào
nông dân. Lênin phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác trong thời kỳ
CNTB đã chuyển sang CNĐQ Ông cho rằng: trong cuộc đấu tranh
chống GCTS thì GCCN phải liên minh với các tầng lớp lao động phi
vô sản; khi đã có chính quyền thì LMCN trở thành ngun tắc cao nhất
của CCVS.
- Trong cách mạng XHCN:
+ Xét về mục tiêu, lợi ích của các giai cấp, nguyên tắc lãnh đạo và
tập hợp lực lượng của GCCN.
+ Trong quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng CNXH, vừa
phải cải tạo nếp nghĩ thói quen, tư tưởng... của xã hội cũ, vừa phải đưa
nông nghiệp lên sản xuất lớn XHCN.
+ Đối với những nước nông nghiệp đi lên CNXH cần phải cơng
nghiệp hóa đất nước, cần phải gắn chặt nông nghiệp với công nghiệp
và khoa học...
1,5đ
1,5đ
1đ
1đ
Câu 27
Câu hỏi: Nêu nội dung cơ bản của liên liên minh giữa GCCN với
giai cấp nơng dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt nam?
- LMCNTT trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam có tầm quan trọng 0,5đ
đặc biệt, tạo nên động lực to lớn cho sự xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
giành thắng lợi.
- Nội dung chính trị phải đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt 1đ
Nam, lấy ĐLDT và CNXH là mục tiêu, lợi ích cơ bản của liên minh,
đưa người lao động lên làm chủ xã hội. LMCN làm nền tảng cho đoàn
kết toàn dân.
- Nội dung kinh tế: đây là nội dung cơ bản, quyết nhất đến độ bền 2đ
17
vững của LMCNTT; giải quyết đúng đắn các lợi ích kinh tế, xác định
đúng đắn cơ cấu kinh tế của cơng - nơng -trí thức; phát triển đa dạng
các hình thức hợp tác, liên kết giao lưu kinh tế giữa các ngành, vùng,
lĩnh vực phát triển mạnh và nâng hiệu quả hoạt động khoa học và công
nghệ
- Nội dung văn hóa, xã hội : mục đích nhằm nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của cơng- nơng tríthức và của tồn xã hội. Cơngnơng trí vừa là chủ thể hoạt đọng sáng tạo, vừa là người hưởng thụ các
giá trị văn hóa. thực hiện xóa đói, giảm nghèo, chính sách đền ơn đáp
nghĩa và giải quyết việc làm, xây dựng nông thôn mới.
1,5đ
Câu 28
Câu hỏi : Nêu khái niệm dân tộc? Trình bày những đặc trưng chủ
yếu để xác định một dân tộc?
-Khái niệm: là một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân của
một nước, có lãnh thổ quốc gia, nền kinh tế thống nhất, có quốc ngữ
chung và ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi
quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu
tranh chung trong suốt quá trình lịch sử dựng nước và giữ nước.
- Những đặc trưng nhận biết dân tộc:
+ Có chung sinh hoat. kinh tế (giải thích)
+ Cư trú tập trung trên một lãnh thổ hoặc đan xen với các dân tộc
anh em (giải thích)
+ Có tiếng nói riêng và có thể có chữ viết riêng (giải thích)
+ Có sắc thái tâm lý dân tộc riêng gắn với văn hóa cộng đồng (giải
thích)
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 29
Câu hỏi: Phân tích nội dung cơ bản cương lĩnh dân tộc của
Lênin?
- Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lênin: Các dân tộc hồn tồn bình
đẳng, các dân tộc có quyền tự quyết, đồn kết GCCN các dân tộc lại
- Phân tích quyền bình đẳng dân tộc
- Phân tích quyền dân tộc tự quyết
- Phân tích đồn kết GCCN các dân tộc
18
0,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
Câu 30
Câu hỏi: Trình bày những nội dung cơ bản chính sách dân tộc
của Đảng và Nhà nước ta hiện nay?
- Nêu khái lược tình hình dân tộc ở nước ta: là quốc gia đa dân tộc.....
1đ
- Chính sách của Đảng và Nhà nước ta hiện nay: Trong cương lĩnh xây 1đ
dựng đất nước Đảng ta xác định: thực hiện chính sách bình đẳng, đồn
kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo điều kiện để các dân tộc phát triển
trên con đường văn minh tiến bộ, gắn bó với sự phát triển chung của cả
cộng đồng... Chính sách đó cịn được khảng định lại ở nghị quyết trung
ương VII khóa IX và Đại hội X về giải quyết vấn đề dân tộc trong tình
hình mới.
- Nội dung cơ bản của chính sách:
+ Đảng và Nhà nước ta ln coi vấn đề dân tộc và đồn kết các dân 0,5đ
tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta
+ Thực hiện nhất quán các đân tộc bình đẳng, đồn kết, tơn trọng và 0,5đ
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, xóa đói 0,5đ
giảm nghèo, giữ gìn bản sắc văn hóa, truyền thống của các dân tộc.
+ Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi, vùng 0,5đ
sâu, xa, căn cứ địa cách mạng, làm tốt công tác định canh, định cư và
xây dựng vùng kinh tế mới.
+ Quy hoạch, sắp xếp lại dân cư, phát triển kinh tế với bảo đảm an 0,5đ
ninh quốc phòng, củng cố nâng cao HTCT ở cơ sở.
+ Thực hiện ưu tiên giáo dục đào tạo, bồi dưỡng trí thức là người dân 0,5đ
tộc ít người. Chống kỳ thị, hẹp hịi, chia rẽ các dân tộc.
Câu 31
Câu hỏi: Nêu bản chất, nguồn gốc và tính chất của tơn giáo?
- Làm rõ bản chất tơn giáo
- Nguồn gốc tơn giáo:
+ Trình bày nguồn gốc kinh tế - xã hội
+ Trình bày nguồn gốc nhận thức
+ Trình bày nguồn gốc tâm lý
- Tính chất tơn giáo: trình bày đủ 3 tính chất
+ Tính lịch sử
+ Tính chính trị
+ Tính quần chúng
19
1đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 32
Câu hỏi: Vì sao trong chủ nghĩa xã hội tơn giáo vẫn cịn tồn tại?
- Ngun nhân về nhận thức: Trong quá trình xây dựng CNXH, mặc
dù khoa học đã lý giải được phần nào những diễn biến trong tự nhiên,
xã hội, nhưng trước thế giới khách quan bao la, với sự nhận thức của
con người, do đó có những vấn đề họ chưa giải thích đươc, vẫn cịn có
tư tưởng trơng chờ vào thần thánh.
- Ngun nhân về kinh tế - xã hội: dưới CNXH, nhất là trong TKQĐ
còn tồn tại kinh tế nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thi trường,
cịn nhiều lợi ích, do đó cịn có sự bất bình đẳng về kinh tế làm cho
những người có tâm lý thụ động, cịn tin vào may rủi, số phận.
- Nguyên nhân về tâm lý: tín ngưỡng tôn giáo đã tồn tại lâu đời trong
đời sống ting thần, tâm lý nếp nghĩ của một bộ phận nhân dân, nên tín
ngưỡng tơn giáo chưa theo thể theo kịp với sự tiến bộ của xã hội, do
vậy tâm lý tin vàp tơn giáo vẫn cịn.
-Ngun nhan về chính trị xã hội: cuộc đấu tranh giai cấp trong
CNXH vẫn cịn, các thế lực phản động cịn lợi dụng tơn giáo; mặt khác
một số giá trị của tơn giáo cịn phù hợp với xã hội mới, nên tơn giáo
vẫn cịn tồn tại
-Về văn hóa: tín ngưỡng tơn giáp cịn có khả năng đáp ứng mức độ
nhu cầu văn hóa của nhân dân.
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 33
Câu hỏi: Trình bày quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin về giải
quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình xây dựng CNXH?
- Khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo
- Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân, kiên
quyết chống mê tín di đoan
- Thực hiện đồn kết đồng bào có đạo và khơng có đạo trong sự
nghiệp cách mạng chung
- Phân biệt hai mặt chính tri và tư tưởng trong giải quýet vấn đề tôn
giáo
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đơng bào có đạo, và
quan điểm lịch sử trong giải quyết vấn đề tôn giáo
Câu 34
20
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu hỏi: Làm rõ quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước ta
trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo ở nước ta hiện nay?
- Tình hình tơn giáo ở nước ta: hiện nay nước ta có 6 tơn giáo lớn với 1đ
gần 19 triệu tín đồ. các tơn giáo hoạt động theo pháp luật, đường
hướng gắn với dân tộc và đóng góp tích cực cùng nhân dân cả nước
trog xây dựng CNXH. tuy nhiên cịn có những hạn chế..
- Để giải quyết vấn đề tôn giáo ở nước ta, Nghị quyết 24 của chính
phủ, đặc biệt là nghi quyết trung ương VII khóa IX của Đảng có nêu
rõ:
- Tín gưỡng tơn giáo là nhu cầu của một bộ phận nhân dân, đang và 1đ
sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta. Do
vậy, phải tơn trọng tự do tín ngưỡng của nhân dân
- Nhà nước thực hiện nhất quán đại đoàn kết dân tộc. Đồn kết đồng 1đ
bào có đạo và khơng có đạo, giữ gìn giá trị tích cực truyền thống..,
nghiêm trị kẻ lợi dụng hoạt động mê tín dị đoan
-Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là vận động quần chúng
1đ
- Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chinh trị
0,5đ
- Vấn đề truyền đạo và quan hệ tơn giáo với nước ngồi
0,5đ
Câu 35
Câu hỏi: Trình bày khái niệm gia đình? Phân tích các chức năng
cơ bản của gia đình dưới CNXH.
- Khái niệm gia đình: là một trong những hình thức tổ chức cơ bản
trong đời sống cộng đồng của con người, một thiết chế văn hóa - xã
hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở của quan
hệ hôn nhân, huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục giữa các
thành viên.
- Các chức năng cơ bản của gia đình: phân tích 5 chức năng;
+ Chức năng tái sản xuất ra con người
+ Chức năng kinh tế
+Chức năng tổ chức đời sống và tiêu dùng
+Chức năng giáo dục
+ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm- sinh lý cho các thành viên
Câu 36
Câu hỏi: Trình bày vị trí, vai trị của gia đình đối với xã hội?
21
1đ
1đ
1đ
0,5đ
1đ
0,5đ
- Gia đình là tế bào của xã hội, gia đình và xã hội có quan hệ mật thiết 1,5đ
với nhau vì trình độ phát triển của xã hội quyết định đến hình thức, quy
mơ của gia đình (chứng minh qua các hình thức gia đình trong lịch sử)
- Là sản phẩm của lịch sử, tế bào của xã hội song gia đình tác động 1,5đ
tích cực đến sự phát triển của xã hội thông qua hai loại sản xuất.
- Gia đình là cầu nối liền giữa các thành viên trong gia đình với xã 1đ
hội, thơng qua hoạt động của gia đình tác động đến các thành viên để
họ có trách nhiệm đối với xã hội.
- Gia đình cịn là tổ ấm đem lại hạnh phúc cho mỗi con người, làm 1đ
cho các thành viên được giáo dục, trưởng thành, trở thành người có ích
cho gia đình và xã hội
Câu 37
Câu hỏi: Nêu những phương hướng cơ bản để xây dựng gia đình
trong CNXH? Tại sao chế độ hơn nhân tiến bộ là cơ sở để xây dựng
gia đình mới XHCN?
Để xây dựng gia đình mới trong CNXH cần thực hiện tốt những
phương hướng sau:
- Phải kế thừa những nét đẹp của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp
thu có chọn lọc những tiến bộ của gia đình trong thời đại.
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Các thành viên trong gia đình có quan hệ bình đẳng, thương yêu và
có trách nhiệm với nhau, qua đó cùng chia sẻ và gánh vác cơng việc
của gia đình.
-Xây dựng tốt mối quan hệ giữa gia đình với các tổ chức, cộng đồng
bên ngồi nơi gia đình sinh sống.
Phân tích chế độ hơn nhân tự nguyện tiến bộ:
- Hơn nhân tự nguyện tiến bộ là dựa trên cở tình u chân chính.
- Hơn nhân tự nguyện tiến bộ khơng bác bỏ quyền định hướng của cha mẹ.
-Hôn nhân tự nguyện tiến bộ phải được đảm bảo về mặt pháp lý.
-Hôn nhân tự nguyện tiến bộ, đảm bảo quyền ly hơn chính đáng
-Hơn nhân tự nguyện tiến bộ là hơn nhân một vợ một chồng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 38
Câu hỏi: Trình bày những phương hướng cơ bản và những giải
pháp để phát huy nhân tố con trong quá trình xây dựng xây dựng
CNXH ở nước ta hiện nay?
- Phương hướng phát huy nhân tố con người ở nước ta hiện nay: Đại
22
1đ
hội VIII xác định " tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và
công bằng xã hội"; phương hướng này được Đai hội X xác định cụ thể:
"kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội trong phạm vi cả
nước, ở từng lĩnh vực, địa phương; thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội ngay trong từng bước và từng chính sách xã hội trên cơ sở phát
triển kinh tế, gắn quyền lợi và nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ, tạo
động lực mạnh mẽ và bền vững hơn cho phát triển kinh tế- xã hội"
- Những giải pháp lớn để phát huy nhân tố con người được Đại hội X
xác định:
+ Khuyến khích mọi người làm giàu hợp pháp, thực hiện có hiệu quả
chính sách xóa đói giảm nghèo, tạo điều kiện, cơ hội bình đẳng giữa
các nguồn lực. Khắc phục tư tưởng ỷ lại.
+ Xây dựng, hồn chỉnh chính sách đảm bảo cung ứng dịch cơng
cộng thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân về giáo dục đào tạo, việc
làm, chăm sóc sức khỏe..
+ Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng, phát triển mạnh mẽ hệ
thống bảo hiểm xã hội, y tế tồn dân, đổi mới chính sách tiền lương,
phân phối thu nhập
+ Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả, đầu tư nâng cấp các
cơ sở y tế, y tế dự phòng, xây dựng dựng hồn thiện chính sách trợ cấp
và bảo hiểm y tế cho người nghèo khám chữa bệnh..
+ Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe, tầm vóc, tuổi
thọ và cải thiện giống nịi
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, chú trọng
ưu đãi xã hội.
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 39
Câu hỏi: Phân tích tính tất yếu phải bảo vệ Tổ quốc XHCN? Liên
hệ đến thực tiễn Việt Nam hiện nay.
- Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin là sức mạnh vật chất phải 1đ
được đánh đổ bằng sức mạnh vật chất
- Từ âm mưu thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc đối thế giới nói chung 2đ
và các nước XHCN nói riêng từ sau cách mạng tháng Mười năm 1917
đến nay. Chúng đã dùng các chiến lược, mọi âm mưu, thủ đoạn hòng
chống phá các nước XHCN.
- Đối với Việt Nam: chúng tuyên truyền dân chủ tư sản, kích động 1đ
23
nhân quyền và dùng chiến lược diễn biến hịa bình nhằm chống lại
công cuộc xây dựng CNXH của nước ta ...
- Từ thực tiễn công cuộc xây dựng CNXH của thế giới chứng minh.
1đ
Câu 40
Câu hỏi . Phân tích nội dung bảo vệ Tổ quốc theo quan điểm của
Đảng ta?
- Văn kiện Đại hội X của Đảng đã chỉ ra nội dung bảo vệ Tổ quốc
XHCN trong giai đoạn hiện nay là: bảo vệ vững chắc Tổ quốc, đôc
lập, chủ quyền, thống nhất tồn vện lãnh thổ của Tổ qc; bảo vệ
Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN; bảo vệ an ninh chính trị,
an ninh kinh tế, tư tưởng, văn hóa, xã hội... đẩy lùi và làm thất bại mọi
âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
- Những nội dung được đảng ta đề cập cụ thể như sau:( phân tich)
+ Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
+ Bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN và nhân dân.
+ Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, cơng nghiệp, hiện đại hóa đất nước theo
định hướng XHCN
+ Bảo vệ lợi ích quốc gia dân tộc
+ Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội
+ Giữ vững ổn định chính trị mơi trường hịa bình, phát triển đất nước.
Ngày
tháng năm
1đ
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
24