Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

BÁO cáo THỰC tập QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục nợ PHẢI THU KHÁCH HÀNG tại CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.72 KB, 60 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN SAO VIỆT
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THU
Lớp: HQ5 – GE07
Khóa học: CLC khóa 5
MSSV: 030805170150
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HIỀN

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2021


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN SAO VIỆT


Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THU
Lớp: HQ5 – GE07
Khóa học: CLC khóa 5
MSSV: 030805170150
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ HIỀN

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực và trích dẫn đầy đủ.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thu


LỜI CÁM ƠN
Sau 3 tháng thực tập với đề tài: “ Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu
khách hàng tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt” cũng đã hồn thành. Đây là kết
quả của q trình học hỏi và cố gắng của bản thân. Tuy nhiên thành cơng này khó có
thể đạt được nếu khơng có sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình mà tơi nhận được từ phía
nhà trường cũng như của q cơng ty.
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ Nguyễn Thị Hiền đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và đưa ra những lời góp ý tâm huyết để tơi hồn thành tốt báo
cáo thực tập của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Sao Việt đã tiếp nhận tôi thực tập tại quý công ty. Đặc biệt, các Cô (Chú) và Anh
(Chị) đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận với công

việc thực tế và cung cấp tài liệu cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như ảnh hường của dịch bệnh Covid-19
và cũng là lần đầu tiên tiếp cận thực tế nên khơng tránh khỏi những bỡ ngỡ và cịn
nhiều sai sót, tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q Thầy cơ và các Cơ
(Chú), Anh (Chị) trong Cơng ty Kiểm tốn để bài báo cáo thực tập của tơi được hồn
thiện hơn.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc quý Thầy cô, Ban Giám đốc và các Cô (Chú), Anh (Chị)
trong Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt dồi dào sức khỏe, nhiều niềm vui, luôn
thành công trong cơng việc và cuộc sống.
Trân Trọng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thu



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG............................................................................................................
1.1. Những vấn đề chung về kiểm tốn báo cáo tài chính doanh nghiệp.................
1.1.1.

Khái niệm, đối tượ

1.1.2.


Mục tiêu của kiểm

1.1.3.

Quy trình kiểm tố

1.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng đến kiểm tốn
báo cáo tài chính........................................................................................................
1.2.1.

Khái niệm nợ phải

1.2.2.

Đặc điểm khoản m

1.2.3.
hàng

Các sai sót và gia
7

1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng đối với các doanh
nghiệp trong kiểm tốn báo cáo tài chính..................................................................
1.3.1.

Mục tiêu kiểm tốn

1.3.2.


Lập kế hoạch kiểm

1.3.3.

Thực hiện kiểm to

1.3.4.
Hồn thành kiểm t
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT TẠI CƠNG
TY TNHH PHÚ THỊNH.............................................................................................

2.1.Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việ
2.1.1. Thơng tin chung......................................................................................
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển...........................................................
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự......................................................................
2.1.4. Các loại hình dịch vụ..............................................................................
2.1.5. Phương pháp kiểm tốn và tổ chức thực hiện..........................................

2.2.Thực trạng cơng tác kiểm toán khoản mục nợ phả
ty TNHH kiểm toán Sao Việt tại Công ty TNHH Phú Thịnh...................................


2.2.1.

Giai đoạn lập kế hoạch............................................................................ 16

2.2.2.


Giai đoạn thực hiện kiểm tốn................................................................ 25

2.2.3.

Giai đoạn hồn thành kiểm tốn.............................................................. 27

CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN SAO VIỆT...................................................................................................... 28
3.1. So sánh lý thuyết và thực tế........................................................................... 28
3.1.1.

Giống nhau.............................................................................................. 28

3.1.2.

Khác nhau............................................................................................... 28

3.2. Nhận xét ưu, nhược điểm quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt........................................................... 29
3.2.1.

Ưu điểm.................................................................................................. 29

3.2.2.

Nhược điểm............................................................................................. 31

3.2.3.


Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 32

3.3. Kiến nghị....................................................................................................... 32
KẾT LUẬN................................................................................................................ 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 35
PHỤ LỤC................................................................................................................... 36


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán Khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Bảng 1.2 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng.
Bảng 2.1. Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ
Bảng 2.2. Phân tích sơ bộ BCĐKT Cơng ty TNHH Phú Thịnh (Các khoản phải thu
ngắn hạn)
Bảng 2.3. Phân tích sơ bộ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh Bảng 2.4. Phân tích hệ số vịng quay các khoản phải thu

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.2. Chu trình bán hàng
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Phú Thịnh

iii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế và tự do hóa thương mại đã và đang là xu
thế nổi bật của kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam đang thể hiện sự hội nhập
mạnh mẽ với việc trở thành thành viên chính thức của các tổ chức lớn trên thế giới
như ASEAN, APEC, ASEM và WTO. Đây là cơ hội để Việt Nam trở thành quốc gia
có nền kinh tế phát triển và hiện đại. Điều này tác động trực tiếp và tạo cho doanh
nghiệp những điều kiện thuận lợi cùng những thách thức, hình thành nhiều phương
thức và hình thức kinh doanh mới.
Đặc biệt trong năm 2020 vừa qua được xem là một năm của những khó khăn và thách
thức lớn đối với nền kinh tế thế giới nói chung, trong đó có Việt Nam. Kinh tế thế giới
được dự báo suy thoái nghiêm trọng nhất trong lịch sử, tăng trưởng của các nền kinh
tế giảm sâu do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19. Tuy nhiên, với những giải pháp
quyết liệt và hiệu quả trong việc thực hiện mục tiêu “vừa phòng chống dịch bệnh của
phát triển kinh tế- xã hội”, kinh tế Việt Nam vẫn đạt kế quả tích cực với việc duy trì
tăng trưởng.
Trong bối cảnh các mối quan hệ kinh tế ngày càng mở rộng và phức tạp, vai trị của
kiểm tốn nói chung và kiểm tốn độc lập nói riêng rất quan trọng. Nhờ vào hoạt động
kiểm tốn và Báo cáo kiểm toán, các nhà đầu tư cũng như các nhà quản lí có những
thơng tin đáng tin cậy, công khai và minh bạch nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về thực
trạng tài chính của doanh nghiệp để đưa ra quyết định kinh tế.
Trong kiểm toán độc lập, khoản mục Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan
trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nó phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp với khách hàng. Nhận thức được
tầm quan trọng của khoản mục Nợ phải thu khách hàng nên trong quá trình thực tập
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt tơi đã chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn

khoản mục Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt” để
làm đề tài nghiên cứu cho bài báo cáo thực tập của mình.

1


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG
1.1. Những vấn đề chung về kiểm tốn báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đối tượng kiểm tốn báo cáo tài chính
Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 tại Điều 5, khoản 9 nêu “Kiểm tốn
báo cáo tài chính là việc kiểm tốn viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về
tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị
được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán”.
Đối tượng trực tiếp của kiểm toán BCTC là các Bảng khai tài chính, mà quan trọng
nhất là các BCTC bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Các đối tượng
kiểm tốn BCTC cung cấp thơng tin tài chính, kết quả kinh doanh và luồng tiền của
doanh nghiệp.
Ngoài các thông tin này, trong “Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính” cịn giải trình
thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính
sách kế tốn đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày
BCTC.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính
Mục tiêu chính của Kiểm tốn BCTC là giúp người đọc, người sử dụng báo cáo tài
chính như các nhà đầu tư và nhà quản lí có những thơng tin đáng tin cậy dựa vào việc
Kiểm toán viên sẽ thu thập bằng chứng kiểm toán để đưa ra ý kiến xác nhận rằng
BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp
nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các

khía cạnh trọng yếu hay không.

2


Ngồi mục tiêu trên, Kiểm tốn BCTC cịn giúp doanh nghiệp được kiểm tốn thấy
được những sai sót, tồn tại của mình qua đó tìm ra phương án giải quyết, khắc phục
nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính của đơn vị.
Theo chuẩn mực Kiểm toán số 200, các thuật ngữ trung thực, hợp lý và hợp pháp
được hiểu như sau:
-

Trung thực: là thơng tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội

dung, bản chất và giá trị nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-

Hợp lý: là thơng tin tài chính và tài liệu kế tốn phản ánh trung thực, cần thiết


phù hợp về khơng gian, thời gian và sự kiện được nhiều người thừa nhận.
-

Hợp pháp: là thơng tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng pháp

luật, đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận).
1.1.3. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính
Quy trình kiểm toán BCTC là việc Kiểm toán viên xây dựng các bước thực hiện kiểm
toán BCTC để thu thập bằng chứng kiểm tốn làm căn cứ về tính trung thực và hợp lý
của BCTC được kiểm tốn.

Quy trình kiểm tốn BCTC gồm ba giai đoạn là lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện
kiểm tốn và hồn thành kiểm tốn.
1
2
3

Lập kế hoạch kiểm tốn
Thực hiện kiểm tốn
Hồn thành kiểm tốn

Sơ đồ 1.1. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính.
3


1.1.3.1.

Lập kế hoạch kiểm toán

Là giai đoạn đầu tiên trong một cuộc kiểm tốn BCTC, Kiểm tốn viên và Cơng ty
kiểm tốn phải lập kế hoạch kiểm tốn trong đó mô tả phạm vi dự kiến và cách thức
tiến hành cơng việc kiểm tốn. Kế hoạch kiểm tốn phải đầy đủ, chi tiết để làm cơ sở
cho chương trình kiểm tốn.
Ngồi ra Kiểm tốn viên và Cơng ty kiểm tốn phải xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở
dẫn liệu, thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị,
trong đó có kiểm sốt nội bộ, từ đó cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện biện
pháp đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá.
Các chuẩn mực liên quan:
-


Hợp đồng kiểm toán (Chuẩn mực kiểm tốn số 210)

-

Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thơng qua hiểu biết về đơn vị
được kiểm tốn và mơi trường của đơn vị (Chuẩn mực kiểm toán số 315)

-

Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán (Chuẩn mực kiểm
toán số 320)

-

Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá (Chuẩn mực
kiểm toán số 330)

-

Lập kế hoạch kiểm toán (Chuẩn mực kiểm toán số 300)

-

Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngồi
(Chuẩn mực kiểm tốn số 402)
1.1.3.2.

Thực hiện kiểm toán

Các kiểm toán viên sẽ sử dụng các phương pháp kỹ thuật thích ứng với từng đối tượng cụ

thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. Thực chất của quá trình này là việc triển khai một
cách chủ động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm tốn nhằm đưa ra
ý kiến xác thực về tính trung thực và hợp lý của các thơng tin trên BCTC dựa vào các

bằng chứng đầy đủ, có giá trị.
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

4


Thử nghiệm kiểm sốt hay cịn gọi là thủ tục kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ được
thực hiện bởi kiểm toán viên trong suốt giai đoạn thử nghiệm kiểm sốt nhằm thu thập
bằng chứng đối với tính hữu hiệu hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Nếu kiểm sốt là hiệu quả, kiểm tốn viên có thể lập kế hoạch kiểm toán dựa trên sự
tin tưởng vào hệ thống kiểm sốt nội bộ do đó sẽ giảm được thời gian thu thập các
bằng chứng kiểm toán. Như vậy, việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ giúp xác
định khối lượng công việc, thời gian thực hiện của kiểm toán viên.
Kỹ thuật sử dụng áp dụng thủ tục kiểm soát:
- Kỹ thuật điều tra
- Quan sát việc áp dụng các thủ tục

kiểm soát
Thực hiện thử nghiệm cơ bản
 Thực hiện thủ tục phân tích

Theo chuẩn mực Kiểm tốn số 520, thủ tục phân tích được hiểu là việc đánh giá thơng
tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài chính và phi tài
chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra khi cần thiết về các biến động
hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất qn với các thơng tin liên quan
khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với các giá trị dự tính.

Phương pháp phân tích:
-

Kiểm tra tính hợp lý (Reasonableness test)

-

Phân tích tỷ suất (Ratio analysis)

-

Phân tích xu hướng (Trend analysis)

Dữ liệu cho quy trình phân tích
-

Dữ liệu của kỳ hiện tại so với kỳ trước hoặc giữa các kỳ

-

Dự liệu thực tế so với kế hoạch hoặc dự toán

-

Dữ liệu tài chính và phi tài chính

-

Dự liệu tực tế của đơn vị so với chỉ tiêu chung của ngành.
5



 Thực hiện các thử nghiệm chi tiết

Là việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật cụ thể để kiểm tra số dư từng khoản mục hoặc
nghiệp vụ.
-

Kiểm tra số dư: phân tích, chọn mẫu kiểm tra mức độ trung thực, chính xác về
số dư của từng khoản mục.

-

Kiểm tra nghiệp vụ: kiểm tra việc ghi nhận, các chừng từ, tài liệu liên quan

của nghiệp vụ được nghi nhận hợp lý, hợp pháp.
Các kỹ thuật trong kiểm tra chi tiết:
- So sánh
- Xác

nhận
- Quan sát
Các chuẩn mực kiểm toán liên quan:
-

Thực hiện kiểm toán các khoản mục chủ yếu của BCTC

-

Đánh giá các sai sót phát hiện trong q trình kiểm tốn (Chuẩn mực kiểm tốn

số 450).
1.1.3.3.

Hồn thành kiểm tốn

Sau khi hoàn thành kiểm tra từng phần hành riêng lẻ, kiểm toán viên cần tổng hợp
các kết quả thu thập được và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung có tính tổng qt
trước khi lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính, sau đó đưa ra ý kiến kiểm tốn.
-

Ý kiến chấp nhận tồn phần: khi kiểm toán viên cho rằng BCTC của đơn vị

được kiểm toán phản ánh trung thực và hợp lý dựa trên các khía cạnh trọng yếu
về tình hình tài chính của đơn vị được kiểm tốn.
-

Ý kiến kiểm tốn khơng phải ý kiến chấp nhận tồn phần:
Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ: kiểm tốn viên khơng thể thu thập đầy đủ bằng

6


chứng kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán
viên kết luận là có sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu
nhưng khơng lan tỏa đối với báo cáo tài chính
Ý kiến kiểm tốn trái ngược: kiểm toán viên dựa trên các bằng chứng kiểm
toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm tốn viên kết luận là các sái sót, xét
riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Từ chối đưa ra ý kiến: Kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm
tốn

viên khơng thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở
đưa ra ý kiến kiểm toán và kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có
của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo
cáo tài chính.
1.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ảnh hưởng đến kiểm
tốn báo cáo tài chính
1.2.1. Khái niệm nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng
với tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu
tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
Trên Bảng cân đối kế tốn, nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần A “ Tài sản
ngắn hạn”, gồm khoản mục phải thu khách hàng ghi theo số phải thu gộp và khoản
mục Dự phịng phải thu khó địi được ghi âm. Do đó, hiệu số giữa Phải thu khách
hàng và Dự phịng phải thu khó địi sẽ phản ánh số nợ phải thu thuần, tức giá trị thuần
có thể thực hiện được. Riêng khoản phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày
trong phần B “Tài sản dài hạn”.
1.2.2. Đặc điểm khoản mục nợ phải thu khách hàng
-

Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận
như

bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ.
-

Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh
7


doanh, do đó đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che dấu doanh thu

và lợi nhuận của đơn vị.
-

Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

Tuy nhiên, do việc lập dự phịng phải thu khó địi thường dựa vào ước tính của các
nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.2.3. Các sai sót và gian lận thường gặp trong kiểm tốn nợ phải thu
khách hàng
-

Khoản nợ phải thu KH trình bày trên BCTC khơng có thực do các khoản phải

thu khách hàng bị ghi khống, hoặc tồn tại những khoản phải thu đã thu hồi nhưng
chưa được ghi giảm nợ phải thu.
-

Các khoản phải thu KH khơng được phân loại đúng.

-

Hóa đơn được bán cho khách hàng khơng có thực, khơng phát sinh nghiệp vụ

bán hàng hoặc đã bán, đã giao hàng chó khách hàng nhưng chưa phát hành hóa đơn để
ghi nhận doanh thu và nợ phải thu.
-

Đánh gia sai về tình hình của khách dẫn đến cấp hạn mức tín dụng và ngày
cơng nợ sai.


-

Chính sách bán chịu của cơng ty khơng rõ ráng, nhất qn.

-

Trích lập dự phịng sai hoặc khơng trích lập dự phịng.

-

Gian lận gối đầu (lapping): được thực hiện bằng cách ghi nhận trễ khoản tiền đã
thu hồi và bù đắp bằng những khoản thu sau đó. Do đó sẽ làm cho số dư tài
khoản nợ phải thu khách hàng được công bố sẽ cao hơn mức thực tế và chỉ khi
nào đối chiếu công nợ chi tiết và thường xuyên mới phát hiện được.

-

Đơn vị hạch toán sai đối tượng khách hàng

-

Người mua trả tiền trước bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng nhưng khơng
có hợp đồng.

-

Cuối kỳ kế tốn, doanh nghiệp chưa đánh giá lại chênh lệch tỷ giá đối với nợ
phải thu khách hàng gốc ngoại tệ.

8



1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng đối với các
doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán Khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Mục tiêu kiểm tốn
Hiện hữu
Quyền

Đầy đủ

Đánh giá và phân bổ

Ghi chép chính xác

Trình bày và thuyết
minh

( Nguồn: Giáo trình kiểm tốn tập 2 – Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh)
1.3.2. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng
Trước khi tiến hành các thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên cần thu thập những tài liệu:


9


-

Chi tiết các khoản phải thu khách hàng, các khoản ứng trước từ khách hàng,

bao gồm số dư nguyên tệ và giá trị chuyển đổi sang đồng Việt Nam (nếu có).

-

Liệt kê chi tiết tuổi nợ của các khoản phải thu và bảng chỉnh hợp khớp đúng với
sổ cái (nếu có sự khác biệt).

-

Bảng lập dự phịng phải thu khó địi và danh sách các khoản nợ khó địi trong
kỳ đã được xóa nợ.

-

Chính sách tín dụng cập nhật trong năm (nếu có).

-

Những chứng từ nhận tiền sau niên độ tính đến thời điểm kiểm tốn của những
khoản phải thu này.

Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ qua chu trình bán hàng, đặc biệt là trong bán chịu
của doanh nghiệp

Đơn
đặt
hàn
g

Xử lý

đơn
đặt
hàng

Kiểm tra
tín dụng
và xét
duyệt

Xuất
kho

Giao
hàng

Lập
hóa
đơn
bán

Xử lý
(Nợ
phải
thu)

Sơ đồ 1.2. Chu trình bán hàng
 Tìm hiểu quy trình bán hàng giúp kiểm toán viên xác định đúng chủ thể

liên quan để thuận tiện cho việc phỏng vấn, thu thập số liệu liên quan đồng
thời nhận diện được rủi ro kiểm tốn có thể xảy ra.

1.3.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bán hàng
-

Đối chiếu đơn đặt hàng, lệnh bán hàng, chứng từ chuyển hàng về chủng loại,

quy cách, số lượng,… nhằm thu thập bằng chứng rằng hóa đơn được lập trên cơ sở
các nghiệp vụ bán hàng thật sự xảy ra và tuân thủ đúng các quy định nội bộ của đơn
vị.

10


-

Kiểm tra chữ ký xét duyệt bán chịu và cơ sở xét duyệt để xem có tuân thủ
các thủ tục xét duyệt bán chịu hay không.

-

Kiểm tra chi tiết thông tin trên hóa đơn bán hàng tại mỗi thời điểm.

-

Dựa vào thơng tin trên các hóa đơn, chứng từ để kiểm toán viên kiểm tra
việc ghi nhận trên sổ kế toán của đơn vị.

Chọn mẫu đối chiếu giữa chứng từ chuyển hàng với những hóa đơn liên quan
Xem xét sự xét duyệt và ghi chép vè hàng bán bị trả lại, hay bị hư hỏng

Thử nghiệm cơ bản
Bảng 1.2 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng.
Loại

Thủ tục
phân tích
cơ bản

Kiểm tra


11
bị cầm cố, thế chấp.

chi tiết
Đánh giá chung về sự trình bày và
thuyết minh nợ phải thu khách hàng trên
BCTC.

(Nguồn: Giáo trình kiểm tốn tập 2 – Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
1.3.4. Hồn thành kiểm tốn nợ phải thu khách hàng
Dựa trên những bằng chứng thu thập và mức độ trung thực, hợp lý của khoản mục nợ
phải thu khách hàng trên BCTC để kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN SAO VIỆT
TẠI CƠNG TY TNHH PHÚ THỊNH
2.1.

Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt


2.1.1. Thông tin chung
Tên Công ty: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt
Tên viết tắt: SV Co., Ltd
Địa chỉ trụ sở: 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0304457750
Số điện thoại: (028) 3526 1357 – 35261358
Người chịu trách nhiệm pháp lý: Nguyễn Mạnh Quân
Email:
Website:
Vốn điều lệ: 7.500.000.000 VND
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Trong những năm gần đây, nhằm đáp ứng với yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo
cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã
hình thành và phát triển khơng ngừng.
12


Với xu thế phát triển hoạt động kiểm toán độc lập, Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao
Việt là Cơng ty Kiểm tốn đầu tiên của Khu vực phía Nam được thành lập theo Nghị
định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính Phủ về kiểm tốn độc lập và
Thơng tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài Chính.
Ngồi văn phịng chính tại số 386/51 Lê Văn Sỹ, Phường 14, Quận 3, Thành phố Hồ
Chí Minh, Cơng ty cịn có 04 chi nhánh và 01 Văn phịng đại diện:
Chi nhánh 01 tại Lơ 66, đường số 11, KDC Công ty CP Xây dựng Cần Thơ,
Phường Hưng Thạnh, Quận Cái Răng, Thành phố Cần Thơ.
Chi nhánh 02 tại số 366/7A, Chu Văn An, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp.
Hồ Chí Minh.
Chi nhánh 03 tại số 41 Ngõ 62 đường Trần Bình, Phường Mai Dịch, Quận Cầu
Giấy, Tp. Hà Nội.
Chi nhánh 04 tại số 97/21 Đường ĐHT 27, Phường Đông Hưng Thuận, Quận

12, TP. Hồ Chí Minh.
Văn phịng đại diện tại C19 đường Lê Lợi, Phường Hịa Phú, Thành phố Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Cán bộ nhân viên của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt gồm khoảng 80 người,
trong đó có 20 Kiểm tốn viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và đã
từng nắm giữ các chức vụ quan trọng trong một số Công ty Kiểm tốn tại Việt Nam.
Nhân viên của Cơng ty thường xuyên được đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên ngành
thơng qua các chương trình huấn luyện nội bộ, chương trình cập nhật kiến thức Kiểm
tốn viên hàng năm của Bộ Tài chính, các chương trình tài trợ quốc tế.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Sao Việt có đủ năng lực cung cấp cho khách hàng các dịch
vụ chuyên ngành.

13


Tổng Giám đốc
Nguyễn Mạnh Quân

Phó TGĐ

Phó TGĐ

Đinh Tấn
Tưởng

Đặng Thị
Thiên Nga

Chi nhánh

TP. Cần

Văn phịng
chính
TP.HCM

Thơ

Phịng NV1
TP. Đinh Thị
Hồng Quế
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
2.1.4. Các loại hình dịch vụ
Sự đa dạng về dịch vụ cung cấp cho khách hàng
Dịch vụ kiểm tốn:
Kiểm tốn báo cáo tài chính; Kiểm tốn Quyết toán vốn đầu tư; Kiểm toán xây dựng
cơ bản; Sốt xét Báo cáo tài chính;
Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết tốn thuế;
Kiểm toán hoạt động; Kiểm toán tuân thủ;

14


×