Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Xây dựng website kinh doanh đồ gia dụng trực tuyến bằng công nghệ ASP.NET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 83 trang )

tai lieu, luan van1 of 98.

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia
dụng trực tuyến” đã tương đối hoàn thành. Ngồi sự cố gắng hết mình của bản thân,
em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường, thầy cơ, gia đình và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông tin Hữu
Nghị Việt-Hàn đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học
tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Ngơ Lê Qn, người đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này.
Xin cản ơn tất cả bạn bè đã và đang động viên, giúp đỡ trong quá trình học tập
và thực hiện đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, Ngày 3 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Lê Hồng Nhung

document, khoa luan1 of 98.

Trang i


tai lieu, luan van2 of 98.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ix


MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH
ĐIỆN TỬ ........................................................................................................................ 4
1.1.TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................4
1.1.1.Khái niệm thƣơng mại điện tử .....................................................................4
1.1.2.Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử ............................................................... 4
1.1.3.Các loại hình giao dịch trong TMĐT ........................................................... 5
1.1.4.Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT .............................................7
1.1.4.1. Thư điện tử ............................................................................................. 7
1.1.4.2. Thanh toán điện tử .................................................................................7
1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử ..........................................................................7
1.1.4.4. Truyền dữ liệu ........................................................................................ 8
1.1.5.Các lợi ích của TMĐT ...................................................................................8
1.1.5.1. Đối với doanh nghiệp .............................................................................8
1.1.5.2. Đối với khách hàng ................................................................................9
1.1.6.Hạn chế của TMĐT ....................................................................................... 9
1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật ................................................................................9
1.1.6.2. Hạn chế về thương mại ........................................................................10
1.1.7.Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử ........................................................... 10
1.1.7.1. Tác động đến hoạt động marketing ..................................................... 10
1.1.7.2. Thay đổi mơ hình kinh doanh.............................................................. 11
1.1.7.3. Tác động đến hoạt động sản xuất ........................................................ 11
1.1.8.Những trở ngại trong việc tiếp cận TMĐT ...............................................11
1.2.KINH DOANH ĐIỆN TỬ .................................................................................12
1.2.1.Khái niệm kinh doanh điện tử ....................................................................12
1.2.2.Chiến lƣợc kinh doanh điện tử ...................................................................13
document, khoa luan2 of 98.

Trang ii



tai lieu, luan van3 of 98.

1.2.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh điện tử...........................................13
1.2.2.2. Các chiến lược kinh doanh điện tử liên quan đến doanh nghiệp ......13
1.2.3.Các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc Kinh doanh điện tử ..................... 14
1.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược hệ thống thông tin .................14
1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược IT ............................................14
1.2.4.Các mơ hình kinh doanh điện tử ................................................................ 15
1.2.4.1. Mơ hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) ...................15
1.2.4.2. Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ tồn phần (Full service provider) ....15
1.2.4.3. Mơ hình tồn thể tổ chức (Whole of enterprise) .................................16
1.2.4.4. Mơ hình trung gian (Intermediaries) ..................................................16
1.2.4.5. Mơ hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) .............17
1.2.4.6. Mơ hình cộng đồng ảo (Virtual community) ......................................17
1.2.4.7. Mơ hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) ................18
1.2.4.8. Mơ hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) ......................... 19
1.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH
ĐIỆN TỬ ...................................................................................................................19
1.4.TỔNG QUAN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN BẰNG NGANLUONG.VN ..
............................................................................................................................... 20
CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT VÀ KẾ HỆ THỐNG ......................................24
2.1.MƠ TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG QUA MẠNG...................24
2.1.1.Hoạt động của khách hàng..........................................................................24
2.1.2.Hoạt động nhà quản trị ...............................................................................24
2.2.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG ................................................................ 25
2.2.1.Yêu cầu hệ thống .......................................................................................... 25
2.2.2.Yêu cầu chức năng ....................................................................................... 25
2.2.2.1. Đối với khách hàng ..............................................................................25
2.2.2.2. Đối với nhà quản trị .............................................................................26

2.2.3.Yêu cầu phi chức năng ................................................................................26
2.3.PHÂN TÍCH YÊU CẦU .................................................................................... 26
2.3.1.Đối với khách hàng ...................................................................................... 26
2.3.2.Đối với nhà quản trị ..................................................................................... 30
2.4.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................ 33
2.4.1.Mơ hình hóa chức năng ...............................................................................33
2.4.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) ...................................................... 33
2.4.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (BFD).................................................................33
2.4.1.2.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh .............................................33
2.4.1.2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ........................................................... 34
document, khoa luan3 of 98.

Trang iii


tai lieu, luan van4 of 98.

2.4.1.2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ........................................................... 35
2.4.2.Mơ hình hóa dữ liệu ..................................................................................... 40
2.4.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) ......................................................... 40
2.4.2.2. Mô hình dữ liệu (RDM) .......................................................................41
2.5.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ...........................................................................41
2.5.1.Thiết kế các bảng dữ liệu ............................................................................41
2.5.2.Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu ............................................................ 44
CHƢƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE....................................................................45
3.1.GIỚI THIỆU CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE ...........45
3.1.1.Các công cụ xây dựng Website ...................................................................45
3.1.1.1. Visual studio.Net 2010 ..........................................................................45
3.1.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQl server 2008 ..........................................46
3.1.1.3. ASP.Net .................................................................................................47

3.1.1.4. ADO.NET .............................................................................................. 48
3.1.1.5. Adobe Photosop CS3 ............................................................................48
3.1.1.6. Macromedia Flash 8 .............................................................................49
3.1.2.Kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp ........................................49
3.1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 49
3.1.2.2. Chức năng của từng lớp.......................................................................50
3.1.3.Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mơ hình 3 lớp ..............................................51
3.1.3.1. Ưu điểm .................................................................................................51
3.1.3.2. Nhược điểm ........................................................................................... 51
3.2.XÂY DỰNG WEBSITE..................................................................................... 51
3.2.1.Cấu trức Folder của Website ......................................................................51
3.2.2.Chức năng của thƣ mục ..............................................................................52
3.2.2.1. Thư mục App_Code ..............................................................................52
3.2.2.2. Thư mục Admin .................................................................................... 52
3.2.2.3. Thư mục Images ...................................................................................52
3.2.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển.......................................................... 53
3.2.3.Xây dựng các tầng trong hệ thống ............................................................. 53
3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (Common) ............................... 53
3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access..................................................................53
3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic ............................................................. 54
Là thƣ viện thực hiện các logic nghiệp vụ. ...................................................... 54
3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu .......................................................... 55
3.2.4.Xây dựng chức năng của hệ thống ............................................................. 55
document, khoa luan4 of 98.

Trang iv


tai lieu, luan van5 of 98.


3.2.4.1. Đối với nhà quản trị .............................................................................55
3.2.4.2. Đối với khách hàng ..............................................................................60
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. x
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN.........................................................xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT : Công nghệ thông tin
CSDL : Cơ sở dữ liệu
TMĐT : Thương mại điện tử
KDĐT : Kinh doanh điện tử
TTTT : Thanh toán trực tuyến
B2C

: Business to Customer

B2B

: Business to Business

B2G

: Business to Government

IS

: Information System

IT


: Information Technology

document, khoa luan5 of 98.

Trang v


tai lieu, luan van6 of 98.

document, khoa luan6 of 98.

Trang vi


tai lieu, luan van7 of 98.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng

Danh mục

Trang

Bảng 1.1

Các loại hình giao dịch thương mại điện tử

6

Bảng 2.1


Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm

26

Bảng 2.2

Chức năng đăng ký tài khoản

27

Bảng 2.3

Chức năng đăng nhập

27

Bảng 2.4

Chức năng lấy lại mật khẩu

28

Bảng 2.5

Chức năng đổi mật khẩu

28

Bảng 2.6


Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục

28

Bảng 2.7

Chức năng chi tiết sản phẩm

28

Bảng 2.8

Chức năng thống kê truy cập

29

Bảng 2.9

Chức năng giỏ hàng

29

Bảng 2.10

Chức năng tạo đơn hàng

29

Bảng 2.11


Chức năng gửi thông tin liên hệ

29

Bảng 2.12

Chức năng đăng nhập quản trị

30

Bảng 2.13

Chức năng thêm sản phẩm

30

Bảng 2.14

Chức năng sửa sản phẩm

30

Bảng 2.15

Chức năng xóa sản phẩm

31

Bảng 2.16


Chức năng thêm danh mục sản phẩm

31

Bảng 2.17

Chức năng thêm tin tức mới

31

Bảng 2.18

Chức năng sửa tin tức

31

Bảng 2.19

Chức năng xóa tin tức

32

Bảng 2.20

Chức năng thống kê đơn hàng

32

Bảng 2.21


Bảng SanPham

41

Bảng 2.22

Bảng DanhMucSanPham

42

Bảng 2.23

Bảng DonHang

42

document, khoa luan7 of 98.

Trang vii


tai lieu, luan van8 of 98.

Bảng 2.23

Bảng ChiTietDonHang

42


Bảng 2.25

Bảng TinhTrangDonHang

42

Bảng 2.26

Bảng NguoiDung

43

Bảng 2.27

Bảng KieuNguoiDung

43

Bảng 2.28

Bảng GioHang

43

Bảng 2.29

Bảng TinTuc

43


Bảng 3.30

Bảng ThongKeTruyCap

44

document, khoa luan8 of 98.

Trang viii


tai lieu, luan van9 of 98.

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình

Danh mục

Trang

Hình 1.1

Mơ hình hoạt động TTTT của NganLuong.vn

21

Hình 1.2

Quy trình giao dịch “Thanh tốn tạm giữ của nganluong.vn”


21

Hình 1.3

Mơ hình cổng thanh tốn trung gian của nganluong.vn

22

Hình 2.1

Biểu đồ phân rã chức năng

33

Hình 2.2

Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

33

Hình 2.3

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

34

Hình 2.4

Mức 1chức năng quản lý người dùng


35

Hình 2.5

Mức 1 chức năng quản lý người dùng

36

Hình 2.6

Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm

37

Hình 2.7

Mức 1 chức năng quản lý tin tức

37

Hình 2.8

Mức 1 chức năng quản lý liên hệ

38

Hình 2.9

Mức 1 chức năng quản lý thống kê


39

Hình 2.10

Biểu đồ thực thể quan hệ ERD

40

Hình 2.11

Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM

41

Hình 2.12

Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu

44

Hình 3.1

Mơ hình Website 3 lớp

50

Hình 3.2

Cây folder


51

Hình 3.3

Thư mục App - Code

52

Hình 3.4

Thư mục Admin

52

Hình 3.5

Thư mục Images

53

Hình 3.6

Thư mục tài nguyên điều khiển

53

Hình 3.7

Tầng Common


53

Hình 3.8

Tầng DataAccess

54

Hình 3.9

Tầng Business Logic

54

Hình 3.10

Tầng Operetional

55

Hình 3.11

Trang đăng nhập Admin

55

Hình 3.12

Trang cập nhật danh mục sản phẩm


55

Hình 3.13

Trang sản phẩm Admin

56

Hình 3.14

Trang thống kê đơn hàng

57

document, khoa luan9 of 98.

Trang ix


tai lieu, luan van10 of 98.

Hình 3.15

Trang thống kê người dùng

57

Hình 3.16

Trang hiển thị tin tức


58

Hình 3.17

Trang thêm sản phẩm mới

58

Hình 3.18

Trang xóa sản phẩm

59

Hình 3.19

Trang sửa sản phẩm

59

Hình 3.20

Trang cập nhật đơn hàng

60

Hình 3.21

Trang chủ


61

Hình 3.22

Trang giới thiệu

61

Hình 3.23

Trang giới thiệu sản phẩm

62

Hình 3.24

Trang sản phẩm theo danh mục

62

Hình 3.25

Trang chi tiết sản phẩm

63

Hình 3.26

Trang giỏ hàng


63

Hình 3.27

Trang đăng ký

64

Hình 3.28

Trang đăng nhập

64

Hình 3.29

Trang thêm đơn hàng

65

Hình 3.30

Trang thanh tốn

65

Hình 3.31

Trang đơn hàng khách


66

Hình 3.32

Trang chi tiết đơn hàng

66

Hình 3.33

Trang liên hệ

67

Hình 3.34

Trang tin tức

67

Hình 3.35

Trang sản phẩm khuyến mãi

68

Hình 3.36

Trang quên mật khẩu


68

Hình 3.37

Trang tìm kiếm sản phẩm

69

document, khoa luan10 of 98.

Trang x


tai lieu, luan van11 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, kinh tế phát triển đời sống sinh hoạt của mọi người cũng nâng cao
hơn, tất bậc hơn. Con người đòi hỏi những sản phẩm tiện nghi nhằm đáp ứng nhu cầu
sử dụng thường xuyên cho sinh hoạt hằng ngày đối với gia đình, hộ gia đình. Vì vậy
những sản phẩm gia dụng là rất cần thiết cho mỗi gia đình, các sản phẩm này mang lại
sự tiện lợi, nhanh chóng khi sử dụng, giúp tiết kiện được thời gian, công sức trong
công việc như: nấu ăn, giặc quần áo, dọn dẹp nhà cửa, bảo quản thực phẩm…Giúp
cho mọi người đặc biệt là các bà mẹ làm việc nhà nhanh hơn, các ơng bố có thể làm
cơng việc nhà một cách dễ dàng hơn để phụ giúp gia đình…Hiện nay người tiêu dùng
không chỉ muốn mua những sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng tốt mà giá thành
phải hợp lý đáp ứng được nhu cầu mua sắm thường xuyên của khách hàng.

Cùng với sự phát triển của kinh tế thì cơng nghệ thơng tin cũng khơng ngừng
phát triển và được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực. Việc ứng dụng Internet vào
đời sống ngày càng phổ biến, truy cập Internet giúp cho mọi cá nhân, tổ chức có được
một kho thơng tin khổng lồ phục vụ nhu cầu, mục đích của mọi người mà ít tốn thời
gian và chi phí. Nhận thức được nhu cầu tìm hiểu thơng tin, giải trí cũng như mua sắm
của xã hội thì hàng loạt các Website với mục đích giải trí, tin tức, thương mại,… được
ra đời.
Hiện nay thương mại điện tử trên thế giới đang phát triển rất mạnh mẽ. Kỹ thuật
số giúp chúng ta tiết kiệm được đáng kể các chi phí nhờ vào chi phí vận chuyển trung
gian, chi phí giao dịch đặc biệt là giúp tiết kiệm được thời gian để con người đầu tư
vào các hoạt động khác. Hơn nữa thương mại điện tử còn giúp cho các cá nhân, tổ
chức có thể quảng bá, giới thiệu và bán những sản phẩm của mình đến cho tất cả mọi
người ở khắp mọi nơi một cách nhanh chóng và ít tốn chi phí về nhiều mặt.
Xuất phát từ những nhu cầu đó tơi chọn đề tài:
“Xây dựng website kinh doanh đồ gia dụng trực tuyến bằng công nghệ ASP.NET”.
Tại đây, khách hàng có thể dễ dàng xem được thông tin chi tiết của từng sản phẩm một
cách đầy đủ và chính xác, cập nhật được những sản phẩm mới, tin tức mới thường
xuyên, cũng như tìm kiếm được những sản phẩm mình cần tìm một cách nhanh nhất.
Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí, có được nhiều sự lựa
chọn hơn và mua được những sản phẩm với giá cả hợp lý, chất lượng.
document, khoaSVTH:
luan11 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 1


tai lieu, luan van12 of 98.


Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

2. Mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nắm được cơ sở lý thuyết chung về thương mại điện tử và các vấn đề liên quan

đến thương mại điện tử.
-

Tìm hiểu các Website thương mại điện tử lớn đã được triển khai để nắm được

cách thức hoạt động và những yêu cầu cần thiết đối với ứng dụng thương mại điện tử.
-

Xác định đối tượng khách hàng mà mình hướng tới để phục vụ.

-

Tìm hiểu về Visual Studio. Net 2010 và những tính năng của nó.

-

Xây dựng ứng dụng thương mại điện tử dựa trên nền tảng Visual Studio.Net

2010 có thể đáp ứng được nhu cầu của đối tượng phục vụ.
-

Tính tốn, đưa ra phương pháp và kế hoạch thực hiện dự án trong thời gian


ngắn nhất và chi phí thấp nhất có thể.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
-

Tìm hiểu thực trạng TMĐT tại Việt Nam.

-

Các hệ thống website kinh doanh đồ gia dụng.

-

Các quy trình mua hàng, thêm sản phẩm, tin tức, …

-

Quy trình phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng cơ sở dữ liệu.

 Phạm vi nghiên cứu:
-

Các công cụ ngôn ngữ xây dựng website.

-

Chức năng của website kinh doanh đồ gia dụng.

-


Qui trình xây dựng và thiết kế website.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Tiến hành thu thập và phân tích những thơng tin, tài liệu liên quan đến đề tài

kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục
đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? thông tin gì đã có trong
tay và sử dụng chúng như thế nào?).
-

Xác định các yêu cầu phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp.

-

Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.

-

Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.

5. Dự kiến kết quả
-

Phân tích thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu trang web Thương mại điện tử.

document, khoaSVTH:
luan12 of Lê

98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 2


tai lieu, luan van13 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

-

Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử kinh doanh Đồ gia dụng trực

tuyến.
-

Xây dựng website thử nghiệm kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
 Đối với doanh nghiệp:
-

Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung

và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng.
-

Đề tài sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan hơn về Thương mại điện tử


cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại.
-

Thơng qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới

hạn về không gian và thời gian.
-

Tối ưu hóa chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng).

-

Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập và

phát triển.
 Đối với sinh viên:
-

Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay bán

sản phẩm bằng thủ cơng.
-

Hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp đồng thời qua đó nâng cao trình độ chun mơn

của bản thân.
-

Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khóa sau với


các đề tài xây dựng Website kinh doanh trực tuyến bằng công cụ Visual Studio.Net
7. Dự kiến nội dung đồ án
-

Đồ án gồm có 3 chương:

Chương I: Tổng quan về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương III: Xây dựng website

document, khoaSVTH:
luan13 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 3


tai lieu, luan van14 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
KINH DOANH ĐIỆN TỬ
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử
Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa, dịch vụ thơng qua mạng
máy tính tồn cầu.

Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Thương mại điện tử bao gồm việc
sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận
cũng như những thơng tin số hố thông qua mạng Internet.
Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái
Bình Dương (APEC) định nghĩa: Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch
thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử
chủ yếu thơng qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet. Các kỹ thuật thông tin
liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương
mại điện tử.
Theo Ủy ban châu Âu: Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua
bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức
tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính
trung gian (thơng tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch
thơng qua mạng máy tính, nhưng thanh tốn và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ
cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công.
1.1.2. Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác
biệt cơ bản như sau:
-

Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và

khơng địi hỏi biết nhau từ trước:
Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, sec, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như fax,
telex… chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, viêc sử dụng các

document, khoaSVTH:

luan14 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 4


tai lieu, luan van15 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
các trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội tham
gia vào thị trường giao dịch tồn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải có mối quen bết
biết nhau.
-

Các giao dịch của Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của

khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị
trương khơng có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực
tiếp tác động đến mơi trường kinh doanh tồn cầu:
TMĐT càng phát triển thì sản phẩm cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới bắt đầu
kinh doanh đã có thể kinh doanh ở khắp mọi nơi từ trong nước đến ngồi nước mà
khơng phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.
-


Trong hoạt động giao dịch Thương mại điện tử có sự tham gia của ít nhất ba

chủ thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu đó là người cung cấp dịch vụ mạng và
các cơ quan chứng thực:
Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực, … là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch
trong TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển
đi, lưu giữ các thơng tin của các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.
-

Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương tiện để

trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường:
Thơng qua TMĐT nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: Các
giao dịch gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
1.1.3. Các loại hình giao dịch trong TMĐT
Trong TMĐT tử có 3 chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định đến sự thành công của
document, khoaSVTH:
luan15 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 5



tai lieu, luan van16 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan
hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch trong TMĐT như: B2B, B2C, B2G,
C2G, C2C... Sau đây là các loại hình giao dịch TMĐT:
Bảng 1.1: Các loại hình giao dich TMĐT
Chủ thể

Doanh nghiệp
(Business - B)

Doanh nghiệp

Khách hàng

Chính phủ

(Business)

(Customer)

(Government)

B2B
Thơng qua Internet,
Extranet, EDI


Khách hàng

C2B

(Customer - C)

Bỏ thầu

Chính phủ
(Government - G)

G2B

B2C
Bán hàng qua mạng
C2C
Đấu giá (như trên
Ebay)
G2C

B2G
Thuế thu nhập và
thuế doanh thu
C2G
Thuế thu nhập
G2G

Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các
trực tuyến


sinh viên, học sinh

cơ quan chính phủ

Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất.
-

B2B (Business To Business): Là mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với

doanh nghiệp:
Trong Thương mại điện tử B2B việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một
doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mơ
tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá, điều kiện giao hàng, phương
thức thanh tốn…Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn so với
bán hàng cho người tiêu dùng. TMĐT B2B được coi như là kiểu “Phòng giao dịch
ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể
gọi là phịng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở
sử dụng một nền cơng nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có
cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như: dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi,
dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chương trình thảo luận trực
tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng như các dự báo
công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.

document, khoaSVTH:
luan16 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A


Trang 6


tai lieu, luan van17 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

-

B2C (Business To Customer): Đây là mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp với

người tiêu dùng:
B2C là mơ hình bán lẽ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT bán lẽ điện
tử có thể từ nhà sản xuất hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hóa
bán lẽ trên mạng thường là hàng hóa, sản phẩm đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng
văn phịng, sách, mỹ phẩm …
Cả hai hình thức TMĐT này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet.
Tuy nhiên giữa chúng tồn tại sự khác biệt rõ rệt. Trong khi TMĐT B2B được coi là
hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản
xuất thì TMĐT B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách hàng là
các cá nhân.
1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT
1.1.4.1. Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng gọi là thư điện tử (electronic mail viết tắt
là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước.
1.1.4.2. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua các phương tiện điện tử. Ví
dụ: Trả lương bằng cách chuyển tiến trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng

thể mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, TMĐT ngày càng phát triển thanh toán điện tử
cũng mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
-

Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt

là FEDI).
-

Ví điện tử (Electronic Purse).

-

Giao dịch điện tử của ngân hàng (Digital Banking).

1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau.
Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ
liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính

document, khoaSVTH:
luan17 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 7



tai lieu, luan van18 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận
để cấu trúc thông tin”.
1.1.4.4. Truyền dữ liệu
Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải
trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao
qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản... Ngày
nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital
delivery).
1.1.5. Các lợi ích của TMĐT
1.1.5.1. Đối với doanh nghiệp
-

Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với Thương mại

truyền thống, các cơng ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp,
khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách
hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản
phẩm hơn.
-

Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng tồn kho và độ chậm trễ trong

phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế bởi các website
trên mạng.
-


Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thơng qua website

và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm
nhiều biến đổi.
-

Sản xuất hàng theo yêu cầu: Cịn được biết đến với chiến lượt kéo, lơi kéo

khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng, ví dụ như hãng Dell Computer Corp.
-

Mơ hình kinh doanh mới: Các mơ hình hình kinh doanh mới với những lợi thế

và giá trị mới cho khách hàng. Ví dụ: Mơ hình kinh doanh của Amazon.com, mua
hàng theo nhóm hay đấu giá nơng sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển
hình của những thành công này.
-

Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng

phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản
phẩm ra thị trường.

document, khoaSVTH:
luan18 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A


Trang 8


tai lieu, luan van19 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

-

Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thơng tin, chi phí in ấn, gửi

văn bản truyền thống.
-

Giảm chi phí giao dịch: Nhờ có TMĐT thời gian giao dịch giảm đáng kể và chi

phí giao dịch cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 70% so với
giao dịch qua fax và bằng 5% so với giao dịch qua bưu điện. Chi phí thanh tốn điện
tử cũng giảm ngồi sức tưởng tượng.
1.1.5.2. Đối với khách hàng
-

Vượt giới hạn về không gian, thời gian: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm

mọi lúc, mọi nơi trên khắp thế giới.
-

Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ: TMĐT giúp người mua có nhiều lựa


chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.
-

Giá thấp hơn: Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng hơn nên khách hàng có

thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp và từ đó tìm được mức giá rẻ nhất.
-

Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến,

nhất là sản phẩm số hóa.
-

Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm

các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới.
-

Thơng qua TMĐT khách hàng có thể trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch

trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.
-

Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có

nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn.
1.1.6. Hạn chế của TMĐT
1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật
-


Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy.

-

Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng

nhất là trong TMĐT.
-

Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.

-

Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và

các cơ sở dữ liệu truyền thống.
-

Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (cơng suất, an tồn) địi hỏi thêm chi phí

đầu tư.
-

Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.

document, khoaSVTH:
luan19 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A


Trang 9


tai lieu, luan van20 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

-

Thực hiện các đơn đặt hàng trong Thương mại điện tử đòi hỏi hệ thống kho

hàng tự động lớn.
1.1.6.2. Hạn chế về thương mại
-

An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.

-

Khách hàng thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do

không được gặp trực tiếp.
-

Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.

-

Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT phát triển.


-

Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT cịn chưa hồn thiện và chưa

đầy đủ.
-

Chuyển đổi thói quen tiêu dùng của khách hàng từ thực đến ảo cần có thời gian.

-

Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực

tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
-

Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô.

-

Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT.

1.1.7. Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử
1.1.7.1. Tác động đến hoạt động marketing
-

Nghiên cứu thị trường: Nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiên cứu thị trường

truyền thống, tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên cứu thị trường hiệu quả hơn.

-

Hành vi khách hàng: Hành vi khách hàng trong TMĐT thay đổi hơn nhiều so

với Thương mại truyền thống do đặc thù của môi trường kinh doanh mới. Các giai
đoạn xác định nhu cầu, tìm kiếm thơng tin, đánh giá lựa chọn hành vi mua hàng và
phản ứng sau khi mua hàng đều bị tác động bởi Internet và Website.
-

Phân đoạn thị trường và thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa chọn thị trường

mục tiêu dựa vào tuổi tác, giới tính, giáo dục, thu nhập, vùng địa lý… được bổ sung
thêm bởi các tiêu chí đặc biệt khác của Thương mại điện tử như: Mức độ sử dụng
Internet, thư điện tử, các dịch vụ trên web…
-

Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đổi từ giá rẻ

nhất, chất lượng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, phân phối nhanh nhất được bổ sung thêm
những tiêu chí của TMĐT như: nhiều sản phẩm nhất, đáp ứng nhu cầu của cá nhân và
doanh nghiệp, giá thấp nhất và dịch vụ tốt nhất.

document, khoaSVTH:
luan20 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 10



tai lieu, luan van21 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

1.1.7.2. Thay đổi mơ hình kinh doanh
-

Các mơ hình kinh doanh truyền thống bị áp lực bởi TMĐT phải thay đổi, các

mơ hình kinh doanh TMĐT hồn tồn mới được hình thành. Thay đổi mơ hình kinh
doanh truyền thống như: Ford Motor.com, IBM.com… Mơ hình kinh doanh mới như:
Dell.com, Amazon.com, Cisco.com.
1.1.7.3. Tác động đến hoạt động sản xuất
-

Hàng loạt các dịch vụ ngân hàng điện tử được hình thành và phát triển mở rộng

ra cơ hội mới cho các ngân hàng và khách hàng như: Internet banking, thanh tốn thẻ
tín dụng trực tuyến, thanh tốn bằng thẻ thông minh, Mobile banking, ATM, POS.
1.1.8. Những trở ngại trong việc tiếp cận TMĐT
-

An ninh mạng là trở ngại lớn nhất:
An ninh mạng không đơn thuần chỉ là vấn đề của Việt Nam mà nó cũng là lo

lắng chung của Thương mại điện tử trên thế giới. Người Châu Á là những người mua
sắm trực tuyến tích cực nhất trên toàn cầu. Tuy nhiên, cũng tại khu vực này, sự lo ngại
về an tồn thơng tin tín dụng điện tử vẫn còn ở mức cao. Nguyên nhân xuất phát từ
việc các trang web điện tử lớn liên tục bị tấn công khiến tài khoản của khách hàng bị

đánh cắp. Đáng lo ngại hơn nữa bởi việc an ninh mạng vẫn chưa được các doanh
nghiệp Việt thực sự quan tâm đúng mức.
-

Chưa đáp ứng được tốc độ phát triển:
Với sự bùng nổ của TMĐT, dịch vụ internet, kết nối 3G và các thiết bị di động

thì hành lang pháp lý và cơ sở hạ tầng trong TMĐT Việt Nam vẫn chưa đáp ứng kịp
thời với tốc độ phát triển. Thị trường hiện nay đang phát triển rất sôi động với nhiều
hình thái như B2B, B2C, C2C, thương mại di động… Tuy nhiên, để đảm bảo mua
hàng trên mạng và đảm bảo lòng tin của người tiêu dùng, còn rất nhiều vấn đề phải
bàn. TMĐT là lĩnh vực mới dựa trên nền tảng công nghệ thông tin đặc biệt là internet
nhưng vì hệ thống cơ sở thơng tin chưa đồng bộ nên đôi khi người tiêu dùng lại bị thiệt
hại và mất niềm tin vào lĩnh vực này.
Muốn nâng cao được hiệu quả của TMĐT, cần phải hoàn thiện hệ thống thanh
toán online, đồng thời phát triển những giải pháp ứng dụng phù hợp với các doanh
nghiệp, đặc biệt chú trọng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo dựng niềm tin
khách hàng.

document, khoaSVTH:
luan21 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 11


tai lieu, luan van22 of 98.


Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

-

Cịn tắc ở khâu thanh tốn trực tuyến:
Thanh toán trực tuyến rất quan trọng trong TMĐT, quyết định sự lớn mạnh của

loại hình thương mại này. Thế nhưng hiện nay, hoạt động mua bán trực tuyến nói
chung và thanh tốn online nói riêng ở Việt Nam cịn gặp nhiều trở ngại khó khăn do
tâm lý thiếu tin tưởng của người tiêu dùng.
TMĐT Việt Nam thực sự tắc ở khâu thanh tốn online. Cũng bởi vì cơ sở hạ
tầng dùng để thanh tốn thẻ cịn nhiều hạn chế và rủi ro. Khách hàng ngại dùng thẻ vì
khơng an tâm về chất lượng hàng hóa online do đã quen với cách nhìn tận mắt, sờ tận
tay trước khi mua về.
-

Người tiêu dùng mất niềm tin vào TMĐT:
Kể từ khi hình thức thương mại trực tuyến phát triển, đi kèm những tiện lợi mà

nó mang lại thì khơng kém những bất cập. Khơng chỉ khó khăn cho người mua hàng
khi xem xét, lựa chọn sản phẩm trước khi mua, điều khiến nhiều người e sợ hình thức
này là vì khả năng bị lợi dụng lừa đảo rất cao.
1.2. KINH DOANH ĐIỆN TỬ
1.2.1. Khái niệm kinh doanh điện tử
KDĐT hay còn gọi là “eBusiness” hoặc “e-Business” (viết tắt từ chữ Electronic
Business) hay kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng
thông tin và công nghệ liên lạc(ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh
doanh. Có nhiều khái niệm khác nhau về kinh doanh điện tử như:
E– business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, khơng chỉ mua bán mà
cịn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com).

E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa
doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thơng tiếp thị, hệ
thống phân phối, và các mơ hình kinh doanh . (www.ibm.com/e-business) .
E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh,
thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên
quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, “Introduction to e-Business:
Management and Strategy”, Elsevier, 2006).
Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác
kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh

document, khoaSVTH:
luan22 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 12


tai lieu, luan van23 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

doanh bằng điện tử (Nan Si Shi, V.K. Murthy, “Architectural Issues of Web−Enabled
Electronic Business”, Idea Group Publishing, 2003).
KDĐT luôn được coi là tập hợp các khái niệm về một mơ hình tổ chức kinh
doanh mới, về các phương pháp luận mới, về các biện pháp hành động mới để đáp ứng
được sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế mới. Đây là một phương
pháp giúp các doanh nghiệp quản lý, khai thác và phát triển tốt nhất nguồn tài nguyên
của mình, đặc biệt là tài nguyên con người và thông tin. Thông tin tiến hành tri thức,

tri thức tạo ra những giá trị to lớn cho doanh nghiệp.
KDĐT liên quan đến các q trình doanh nghiệp trong tồn bộ chuỗi dây
chuyền giá trị: mua bán điện tử, quản lý dây chuyền cung ứng, quá trình đặt hàng điện
tử, quản lý dịch vụ khách hàng và cộng tác với đối tác thương mại. Các kỹ thuật áp
dụng cho KDĐT tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu giữa các công ty.
1.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh điện tử
1.2.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh điện tử
Chiến lược kinh doanh điện tử là kết hợp các quan điểm chiến lược và công
nghệ bằng cách xác định các mơ hình kinh doanh điện tử phù hợp với chiến lược kinh
doanh và chiến lược IS.
-

Chiến lược kinh doanh: Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu, chiến lược kinh doanh

điện tử, chiến lược thị trường, chiến lược tri thức và sử dụng thông tin.
-

Chiến lược hệ thống thơng tin: các kế hoạch kiểm sốt, sử dụng và lợi ích của

IS và IT trong kinh doanh.
Một Tổ chức phát triển thì cần có một chiến lược kinh doanh điện tử.
1.2.2.2. Các chiến lược kinh doanh điện tử liên quan đến doanh nghiệp
-

Chiến lược chặn (block strategy):
Tổ chức dựng rào chắn trong thị phần của họ.
Khi Tổ chức có khả năng và đặc trưng riêng để tạo ra giá trị duy nhất cho khách

hàng thì giới hạn việc tiếp cận các khả năng/đặc trưng này và giữ chúng xa khỏi đối
thủ cạnh tranh.

Khi Tổ chức và các đối thủ cạnh tranh có cùng khả năng thì ngăn chặn đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn với giá thấp hơn khỏi mơ hình kinh doanh hiện tại của Tổ chức
bằng cách sử dụng danh tiếng, đầu tư khủng
-

Chiến lược này tồn tại khi Tổ chức có đủ khả năng và đặc trưng riêng để giữ

document, khoaSVTH:
luan23 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 13


tai lieu, luan van24 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

rào chắn lâu như có thể.
-

Ảnh hưởng bởi: các qui định, sở thích/mong đợi của khách hàng, các công

nghệ hiện tại của Tổ chức
-

Chiến lược chạy (run strategy):
Tổ chức trở thành người dẫn đầu trong môi trường kinh doanh.

Thay đổi một số thành phần/liên kết của các mơ hình kinh doanh hoặc là tạo

mới một mơ hình kinh doanh để cung cấp cho khách hàng giá trị tốt hơn.
-

Khả năng điều khiển một phần của môi trường kinh doanh.

-

Quan trọng khi công nghệ thay đổi nhanh.

-

Chiến lược liên minh (alliance strategy):

-

Tổ chức duy trì lợi thế cạnh tranh bằng cách kết nhóm chiến lược, liên doanh,

thâu tóm, giữ vị tríc ân bằng
-

Chia sẻ tài ngun

-

Phụ thuộc vào tài nguyên của Tổ chức khác

-


Chuyển giao tri thức

-

Bảo vệ cơng nghệ

-

Mất tính độc quyền trong kinh doanh

1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc Kinh doanh điện tử
1.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược hệ thống thông tin
-

Các ứng dụng IS/IT tương lai

-

Đáp ứng nguồn nhân lực sử dụng IS/IT tương lai

-

Cấu trúc của Tổ chức sử dụng

-

Kế hoạch ưu tiên sử dụng các ứng dụng

-


Khả năng bảo mật, an tồn của hệ thống

-

Vai trị và nhiệm vụ của việc quản lý hệ thống

1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược IT
-

Sự lựa chọn phần cứng IT, phần mềm, mạng truyền thông.

-

Những thành phần này cần phải tương tác dựa nền tảng kỹ thuật và đảm bảo

khả năng bảo trì.
-

Các thành phần này dựa trên tiêu chuẩn chung và có khả năng được hỗ trợ từ

nhà cung cấp.

document, khoaSVTH:
luan24 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A

Trang 14



tai lieu, luan van25 of 98.

Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

1.2.4. Các mơ hình kinh doanh điện tử
Nghiên cứu mơ hình kinh doanh điện tử cần nghiên cứu 4 khía cạnh:
 Đặc điểm phân biệt
 Cơ sở hạ tầng
 Nguồn thu nhập
 Yếu tố thành công
1.2.4.1. Mơ hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer)
-

Đặc đặc điểm chính: Người mua (cá nhân, tổ chức) & người bán (nhà bán lẻ,

bán sỉ, sản xuất) giao tiếp trực tiếp, không qua trung gian.
-

Cơ sở hạ tầng: Cần các Website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh

nghiệm mua sắm trực tuyến cho B2B/B2C; cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến;
cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, cần tối ưu hiệu suất của các qui trình
nghiệpvụ; cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau
và với thế giới bên ngoài; cần cài đặtvà bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi
người vận hành mơ hình kinh doanh điện tử này.
-

Nguồn thu nhập: Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ


cho khách hàng; nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thơng tin khách hàng…, phí sắp đặt
sản phẩm (so với cửa hàng vật lý).
-

Các yếu tố thành công: Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng; giảm chi phí

thu hút khách hàng; giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng (cá thể);
tăng kích thước giao dịch trung bình và các mua sắm lặp lại (khách hàng quen); cung
cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; đảm bảo, an toàn cho
tổ chức và khách hàng; cung cấp các giao diện có kết hợptính dễ dùng và giàu kinh
nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh.
1.2.4.2. Mơ hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider)
-

Đặc điểm chính: Tổ chức đáp ứng tồn bộ nhu cầu của khách hàng trong một

lĩnh vực cụ thể thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ.
-

Cơ sở hạ tầng: Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà

khách hàng sở hữu; Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thơng tin để tích hợp các đơn
vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3; Cần cài đặt và bảo trì
các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức
với nhau và với nhà cung cấp thứ 3.
document, khoaSVTH:
luan25 of Lê
98.

Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A


Trang 15


×