HƯỚNG DẪN KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường: ...................
Họ và tên giáo viên: ………………....……
Tổ: ............................
TÊN BÀI DẠY: …………………………………..
Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; lớp:………
Thời gian thực hiện: (số tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
2. Về năng lực:
3. Về phẩm chất:
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
(Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động)
Có thể trình bày theo cấu trúc 1 (Tư duy thiết kế) hoặc cấu trúc 2 (Tư duy thi công)(nên dùng cách này)
2. Hoạt động 2:
Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1
(Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động).
Trình bày theo cấu trúc giống hoạt động 1 (tư duy thiết kế hoặc tư duy thi cơng).
3. Hoạt động 3: Luyện tập
Trình bày theo cấu trúc giống hoạt động 1 (tư duy thiết kế hoặc tư duy thi công).
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Trình bày theo cấu trúc giống hoạt động 1 (tư duy thiết kế hoặc tư duy thi công).
Ghi chú:
- Sau khi dạy học, thầy cô ghi lại, lưu lại:
+ Những điều thành công, chưa thành công, các lưu ý;
+ Các tài liệu để HS chuẩn bị trước như video, phiếu giao bài; lưu đề kiểm tra (nếu thực hiện)...
+ Ảnh chụp, video, sản phẩm học tập của HS để sử dụng trong sinh hoạt CM, chia sẻ với đồng
nghiệp, nộp tổ chuyên môn, nhà trường, SGD... (những minh chứng điển hình ở 1 số bài).
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
1
-Khi dạy học trực tuyến: Thầy cô cần lưu lại lịch sử tiết dạy trên Microsoft Teams.
Tiết
PPC
T
Số tiết
1
1
Tên bài/ chủ đề:
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nội dung kiến thức hộc sinh được học bao gồm.
- Khái niệm và cấu trúc của gen
- Mã di truyền
- Nhân đôi ADN.
2. Năng lực
- Định nghĩa được gen
- Nêu được sản phẩm của gen
- Trình bày được chức năng của gen
- Định nghĩa được khái niệm mã di truyền
- Nêu được các đặc điểm của mã di truyền.
- Giải thích được vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Nêu được vị trí diễn ra nhân đôi trong tế bào nhân thực
- Mô tả được nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn trong nhân đôi
- Kể tên 4 loại nuclêôtit tham tham gia nhân đơi.
- Mơ tả được 3 bước của q trình nhân đơi.
- Trình bày được Sản phẩm của q trình nhân đơi.
- Giải thích được vì sao nhân đơi lại tạo ra hai phân tử AND con giống nhau và giống AND mẹ?
3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên
Học sinh
1. Trước tiết - Các phiếu học tập
- SGK
học
- Video GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu bài học
- PHT đã làm về nhà
- Bài giảng powpoind
2. Trong giờ - Các công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến: MC team, PDF - Vở ghi
học
annotator
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
- GV khái quát về vật chất di truyền của sinh vật: Mối quan hệ giữa ADN, ARN, protein và tính trạng.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
2
Đặt vấn đề:
1. Vì sao con cái sinh ra lại có nhiều đặc điểm giống bố mẹ?
2. Đọc một vai câu châm ngơn nói lên q trình di truyền tính trạng từ đời này sang đời khác.
Hoạt động 2. BÀI MỚI
a. Mục tiêu
- Trình bày khái niệm gen và mơ tả được cấu trúc của gen cấu trúc.
- Nêu được các đặc điểm của mã di truyền
- Mô tả được đặc điểm của nhân dôi ADN.
b. Tổ chức thực hiện
I. Gen
PHT 1:
1. Khái niệm gen
Câu 1. Gen là một đoạn của phân tử .................. mang thơng tin mã hóa cho một
chuỗi ............................hay một phân tử…………………….
2. Cấu trúc chung của gen
Câu 2. Điền tên các vùng cấu trúc của gen vào hình dưới và nêu chức năng từng vùng.
3`
Hoạt động của GV
- Trình chiếu cấu trúc của gen cấu trúc.
- Yêu cầu: HS đọc SGK trả lời câu hỏi 1, 2.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
5`
Hoạt động của HS
- HS quan sát tư liệu
- Nghiên cứu SGK
3
- Gọi đại diện trả lời
- Nhận xét, kết luận
- Trả lời câu hỏi
Sản phẩm:
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit.hay một phân tử
ARN.
- Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng ĐH, MH, KT.
II. Mã di truyền
PHT 2:
1. Mã di truyền có tính liên tục; 2- MDT là mã bộ ba; 3- MDT có tính đặc hiệu; 4- MTD có tính phổ
biến; 5- MDT có tính thối hóa
TT
(I)
(II)
1
Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit. Amin. Từ 4 loại nu A, T, G, X (trên
gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN) ta có thể tạo ra 4 3 = 64 bộ 3 khác
nhau.
2
Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axít amin
3
được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN và liên tục từng bộ 3 Nu
(khơng chồng lên nhau)
4
có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin
5
tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền như nhau
Hoạt động của GV
- Trình chiếu tranh mô tả MDT
Hoạt động của HS
- Quan sát tranh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi số 2 và 3
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
4
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là MDT?
2. Cho các đặc điểm của mã di truyền. Lựa chọn đặc điểm
đúng điền vào vị tri cột (I)
- Bổ sung câu hỏi: Vì sao mã di truyền là mã bộ ba -> yêu cầu
HS trả lời
- Nhận xét, kết luận
Sản phẩm
TT
(I)
(II)
1
Mã bộ ba
Cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit. Amin. Từ 4 loại nu A, T, G, X
(trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN) ta có thể tạo ra 4 3 = 64 bộ 3
khác nhau.
2
Tính thối hóa
Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axít amin
3
được đọc theo 1 chiều từ 1 điểm xác định trên mARN và liên tục từng bộ
3 Nu (khơng chồng lên nhau)
Có tính liên tục
4
Có tính thối hóa
có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin
5
Có tính phổ biến
tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền như nhau
III. Tìm hiểu về q trình nhân đơi ADN
Nội dung. Xem video mơ tả về nhân đơi
1. Hồn thành PHT
2. Mơ tả khái qt nhân đơi.
TT
1
Nhiệm vụ
Vị trí trong TB nhân thực
2
Số mạch của ADN mẹ làm khuôn
3
Các nucleoit được sử dụng làm
nguyên liệu
4
Nguyên tắc tổng hợp
(đánh dấu tích vào ô tương ứng)
5
Kết quả sau 1 lần nhân đôi của 1
phân tử ADN
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
Trả lời
□ Trong nhân
□ Tế bào chất
□ A.
□ T.
□ G.
□ X.
□ U.
□ Nguyên tắc bổ sung
□ Nguyên tắc khuôn mẫu
□ Nguyên tắc bán bảo tồn
5
6
Ý nghĩa nhân đôi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS xem video trước ở nhà và tự hoàn - Chuẫn bị cho việc báo cáo Sản phẩm đã được
thành PHT
giao về nhà hoàn thành.
- Gọi ý HS các nhiệm vụ chính để báo cáo Sản
phẩm.
- Gọi mỗi HS trả lời 1 nhiệm vụ.
- Nhận xét. Kết luận.
- Hỏi bổ sung: Qua bảng PHT mời 3 HS trình bày - Hs trả lời câu hỏi.
lại diển biến quá trình nhân đơi, phiên mã, dịch mã
và nêu ý nghĩa tùng quá trình.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố nội dung nhân đôi ADN
- Nâng cao năng lực giải đề TN.
b. Tổ chức thực hiện
- Chiếu câu hỏi TN
- Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời 2 câu hỏi
Khi nói về q trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự tổng hợp mạch mới luôn diễn ra theo chiều 5’→ 3’.
B. Mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung.
1
C. Enzim ADN pôlimeraza vừa tham gia tháo xoắn phân tử ADN, vừa tổng hợp mạch mới.
D. Trong mỗi phân tử ADN tạo thành có một mạch đơn mới được tổng hợp, còn mạch kia
là của ADN ban đầu.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên chạc chữ Y
trong q trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ?
2
A. Sơ đồ I.
B. Sơ đồ II.
C. Sơ đồ III.
D. Sơ đồ IV
Hoạt động 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Củng cố nội dung nhân đôi ADN
- Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng liên quan di truyền/
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
6
- Đặt câu hỏi
1. Bằng kiến thức di truyền học em hãy giải thích câu
tục ngữ: “Giỏ nhà ai, quai nhà nấy”
2. Em hãy nêu một vài câu tục ngữ thể hiện sự di
- Ghi chép câu hỏi
truyền các tính trạng qua thế hệ.
3. Một phân tử ADN nhân đôi 3 lần liên tiếp, số phân
tử ADN con tạo ra là bao nhiêu?
- Yeu cầu HS về nhà hoàn thiện
Sản phẩm:
Ghi câu trả lời vào vở
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Phiên mã và dịch mã
1. Đánh dấu vào ô tương ứng ở các cột từ 1 đến 11
2. Ghi Sản phẩm của q trình đó vào cột số 12.
3. Mơ tả khái qt diễn biến và ý nghĩa của 3 q trình.
Q
trình
Nhân
đơi
Vị trí
Phân tử sử dụng làm
khn
Ngun liệu
Trong
nhân
TB
chấ
t
AD
N
mẹ
Mạc
h gốc
của
gen
mAR
N
A
,
T,
G
,
X
1
2
3
4
5
6
X
X
X
A
,
U
,
G
,
X
7
Ngun tắc
Sản
phẩm
sau
một
lần
axit
ami
n
Ngu
n tắc
bổ sung
Ngu
n tắc
khuôn
mẫu
Nguyê
n tắc
bán bảo
tồn
8
9
10
11
12
X
X
X
2 ADN
con
Phiê
n mã
Dịch
mã
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết
PPC
T
Số tiết
Tên bài/ chủ đề:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ
1. Phiên mã
2. Dịch mã
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
7
1. Kiến thức:
- Quá trình phiên mã
- Quá trình dịch mã
2. Năng lực
- Nêu được vị trí diễn ra quá trình phiên mã trong tế bào nhân thực.
- Mơ tả được nguyên tắc bổ sung trong phiên mã.
- Kể tên các loại nuclêôtit làm nguyên liệu cho phiên mã.
- Phân biệt cấu trúc và chức năng của mARN, rARN, tARN.
- Nêu được ý nghĩa của quá trình phiên mã.
- Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quá trình nhân đơi với phiên mã.
- Nêu được vị trí diễn ra dịch mã trong tế bào nhân thực
- Nêu tên được nguyên liệu tham gia dịch mã (là các axit amin)
- Mơ tả được đặc điểm của q trình hoạt hóa aa và tổng hợp chuổi polipeptit tại ribơxơm.
- Trình bày được Sản phẩm của q trình dịch mã
- Phân tích được mối liện hệ giữa phiên mã và dịch mã.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức trong việc bảo vệ mơi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
- Nâng cao tính tự giác, tự chủ trong học tập.
- Rèn luyện ý thức châm chỉ, cần cù trong học tập.
II. Chuẩn bị.
Giáo viên
Học sinh
1. Trước tiết - Các phiếu học tập
- SGK
học
- Video GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu bài học
- PHT đã làm về nhà
- Bài giảng powpoind
2. Trong giờ - Các công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến: MC team, PDF - Vở ghi
học
annotator
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế vui vẻ trước giờ học
- Nhận định được ADN không thể di chuyển ra khỏi nhân, để tổng hợp Protein chúng phải tạo ra sản
phẩm có thể di chuyển từ nhân ra tế bào chất.
b. Tổ chức thực hiện
- GV đặt vấn đề: ADN có kích thước lớn hơn lỗ màng nhân -> không di chuyển ra khỏi nhân, trong
khí đó tổng hợp protein lại diễn ra ở TBC. Vậy bằng cách nào có thể tổng hợp được protein
- HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
- GV nhận xét và vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2. BÀI MỚI
a. Mục tiêu
- Phân biệt được phiên mã với dịch mã.
- Nêu được mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã.
- Phân tích được ngun nhân vì sao trình tự sắp xếp các aa của protein phụ thuộc vào cấu trúc của
gen.
b. Tổ chức thực hiện
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
8
Phiên mã và dịch mã
4. Đánh dấu vào ô tương ứng ở các cột từ 1 đến 11
5. Ghi Sản phẩm của q trình đó vào cột số 12.
6. Mơ tả khái quát diễn biến và ý nghĩa của 3 q trình.
Q
trình
Vị trí
Phân tử sử dụng làm
khn
Ngun liệu
Trong TB ADN Mạch mARN A
nhân chất mẹ
gốc
,
của
T,
gen
G
,
X
1
2
3
4
5
6
Nhân
đôi
X
X
Nguyên tắc
Sản
phẩm
sau
một
lần
A, axit Nguyên Nguyên Nguyên
U, amin tắc bổ
tắc
tắc
G,
sung
khuôn bán bảo
X
mẫu
tồn
7
8
X
9
10
11
X
X
X
12
2
ADN
con
Phiên
mã
Dịch
mã
Hoạt động của GV
- Gọi HS lần lượt bào cáo kết quả
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Kết luận vấn đề.
Hoạt động của HS
- Báo cáo nhiệm vụ hoàn thiện ở nhà
- Điều chỉnh lại kết quả cho đúng
Sản phẩm:
- HS ghi và điều chỉnh PHT cho đúng
- Mô tả lại khái quát diễn biến của phiên mã và dịch mã
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố nội dung nhân đôi ADN
- Nâng cao năng lực giải đề TN.
b. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ cần hồn thành: Đánh dấu x vào ơ tương ứng với q trình nhân đơi, phiên mã, dịch mã
tt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nhận định
Sử dụng nguyên liệu là 4 loại nucleoti A, T, G, X
Sử dụng nguyên liệu là các axit amin
Sử dụng nguyên liệu là 4 loại nucleoti A, U, G,
X
Diễn ra ở tế bào chất
Là quá trình tạo ra ARN
Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung
Thực hiện theo nguyên tắc bán bảo tồn
Có sự tham gia của riboxom
Là q trình tạo ra chuỗi polipeptit
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
Nhân đôi
Phiên mã
Dịch mã
9
10
Thực hiện dựa trên nguyên tắc khuôn mẫu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT
- Nghiên cứu và hoàn thành PHT
- Gọi địa diện trả lời
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét, kết luận
Sản phẩm
- Bảng PHT hoàn chỉnh
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Củng cố nội dung nhân đôi ADN
- Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng liên quan di truyền/
b. Tổ chức thực hiện
Câu hỏi: Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
Hỏi:
1. Các số 1, 2, 3 lần lượt là quá trình nào?
2. Những quá trình trình nào diễn ra trong
nhân/ TBC.
3. Nêu mối quan hệ giữa gen. mARN và chuỗi
polipeptit.
Hoạt động của GV
- Hướng dẫn HS về nhà trả lời câu hỏi
Hoạt động của HS
- Nhận nhiệm vụ
Sản phẩm:
Ghi câu trả lời vào vở
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết
PPC
T
3
Số tiết
Tên bài/ chủ đề:
ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
1
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Trong bài học này học sinh được học với các nội dung
- Khái quát về điều hòa hoạt động gen.
- Các thành phần tham gia điều hịa hoạt động gen theo mơ hình Operon lac ở TBNS.
- Điều hịa ức chế và điều hòa cảm ứng ở TBNS.
2. Năng lực
- Định nghĩa được điều hịa hoạt động gen.
- Trình bày được ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen.
- Kể tên các thành phần tham gia vào phiên mã ở TBNS.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
10
- Nêu được chức năng chính của của gen R, vùng P, vùng O và các gen cấu trúc Z, Y, A.
- Mơ tả được diễn biến của điều hịa ức chế, điều hòa cảm ứng.
- Phân biệt điều hòa ức chế với điều hòa cảm ứng.
3. Phẩm chất:
- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học.
- Có thái độ nghiệm túc, chủ động trong việc học tập.
- Yêu bộ môn, niềm tin vào khoa học.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Học sinh
1. Trước tiết - Các phiếu học tập
- SGK
học
+ PHT1: Tìm hiểu khái quát về ĐH H Đ gen.
- PHT đã làm về nhà
+ PHT 2: Tìm hiểu Các thành phần tham gia ĐH H Đ gen.
+ PHT 3: Phân biệt điều hòa cảm ứng và ức chế.
+ PHT 4: Củng cố bài học.
- Video GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu bài học
- Bài giảng powpoind
2. Trong giờ - Các công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến: MC team, PDF - Vở ghi
học
annotator
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo tâm thế vui vẻ trước giờ học
- Biết được công trình đạt giải thưởng Nobel của Mơn và Jacop
- Giải thích khái qt nghiên nhân xuất hiện enzim khi mơi trường có lac.
b. Tổ chức thực hiện
Nội dung:
Câu hỏi:
1. Vì sao bình thí nghiệm 2 xuất hiện
enzim cịn bình 1 lại khơng? (gợi ý:
enzim do gen tạo ra)
2. Có ý kiến cho rằng tất cả các gen
trong tế bào luôn ở trạng thái hoạt
động. Đúng hay sai?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv giới thiệu cơng trình khoa học của - Quan sát tranh và lắng nghe GV trình bày thí
Monod và Jacop
nghiệm MN và JC.
- Tổ chức cho HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi: - Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi dựa trên cảm nhận của bản thân.
- Nhận xét câu trả lời và kết luận vấn đề.
Sản phẩm
- Enzim là loại protein -> chúng được sản xuất khi gen thực hiện phiên mã và dịch mã.
- Bình 1 khơng có enzim tạo ra -> gen khơng phiên mã
- Bình 2 có enzim tạo ra -> gen đã thực hiện phiên mã và dịch mã.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
11
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
1: Khái quát điều hòa hoạt động gen
a. Mục tiêu
- Định nghĩa được điều hòa hoạt động gen.
- Chỉ ra giai đoạn quan trọng nhất của ĐHHDG là giai đoạn phiên mã
- Biết được trong TB các gen chủ yếu ở trạng thái không hoạt động, chúng chỉ hoạt động khi thực
hiện chức năng.
b. Tổ chức thực hiện
PHT 1: Đọc thông tin dưới đây và chọn nhận định đúng/sai ghi vào ô trống.
TT
Đặc điểm
Đ/S
1
Điều hịa hoạt động gen chính là điều hịa lượng sản phẩm của gen tạo ra (tức là
ARN và protein).
2
Quá trình điều hịa hoạt động gen rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác
nhau như điều hòa PHIÊN MÃ, điều hòa DỊCH MÃ.
3
Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ phiên mã
4
Trong tế bào tất cả các gen luôn ở trạng thái hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phân tích kiến thức nội dung SGK.
- Nghiên cứu PHT -> hoàn thành Sản
- Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời PHT.
phẩm
- Gọi đại diện báo cáo Sản phẩm -> Gọi HS nhận xét.
- Điều chỉnh phương án cho đúng.
- Đánh giá và kết luận vấn đề.
Sản phẩm
- Điều hịa hoạt động gen chính là điều hịa lượng sản phẩm của gen tạo ra (tức là ARN và protein).
- Q trình điều hịa hoạt động gen rất phức tạp, có thể xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau như điều hòa
PHIÊN MÃ, điều hòa DỊCH MÃ.
- Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ phiên mã
2: Điều hòa hoạt động gen TBNS
a. Mục tiêu
- Kể tên các thành phần tham gia vào phiên mã ở TBNS.
- Nêu được chức năng chính của của gen R, vùng P, vùng O và các gen cấu trúc Z, Y, A.
- Mơ tả được diễn biến của điều hịa ức chế, điều hòa cảm ứng.
- Phân biệt điều hòa ức chế với điều hòa cảm ứng.
b. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ:
PHT 2. Dưới đây là sơ đồ mơ hình cấu trúc Opêron Lac của vi khuẩn E.cơli. Hồn thành bảng dưới
đây:
Stt
Ký hiệu
Tên gọi
Chức năng
1.
R
2.
P
3.
O
4.
Z, Y, A
PHT 3: Điều hòa ức chế và điều hòa cảm ứng
ĐH ức chế
1. Điều kiện
2. Cơ chế
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
Thuộc
Opêron
Không thuộc
Opêron
ĐH hoạt động (ĐH cảm ứng)
12
3. Sản phẩm
4. Ý nghĩa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trình chiếu video mơ tả thành phần, cơ chế ĐH hoạt động - Quan sát VD
gen.
- Yêu cầu HS nghiên cứu hoàn thành PHT
- Tự hoàn thành PHT theo nhiệm vụ
+ Nhóm 1 (từ 1- 20): hồn thành PHT 2
đã giao.
+ Nhóm 2 (21- hết): Hồn thành PHT 3.
- Báo cáo Sản phẩm
- Gọi đại diện báo cáo kết quá.
- Điều chỉnh Sản phẩm cho đúng.
- Nhận xét, kết luận
- GV hỏi bổ sung:
- Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
1. Vì sao gen Z, Y, A lại hoạt động khi mơi trường có lac, lac
có vai trị gì?
2. Nếu lac bị phân giải hết thì gen Z, Y, A có tiếp tục hoạt
động khơng. Vì sao?
Sản phẩm
ĐH ức chế
ĐH hoạt động (ĐH cảm ứng)
Mơi trường có chất cảm ứng
1. Điều kiện
Mơi trường khơng có chất cảm
ứng
Chất ức chế bám vào vùng O, Chất cảm ứng tương tác với chất ức chế ->
2. Cơ chế
ngăn cản enzim -> Z, Y, A Chất ức chế không bám váo O -> enzim
không phiên mã
ARN pol xúc tác cho Z, Y, A.
3. Sản phẩm
Z, Y, A không phiên mã
Z, Y, A hiên mã
4. Ý nghĩa
Gen ở trạng thái nghỉ ngơi
Tổng hợp enzim phân giải chất cảm ứng
Hoạt động 3. ĐH hoạt động gen ở TBNS
a. Mục tiêu
- Nêu được điểm khác nhau cơ bản ĐHHDG ở SVNS với SVNT
- Giải thích được vì sao dẫn tới sự khác nhau đó.
b. Tổ chức thực hiện
- Hướng dẫn HS về nhà nghiên cứu
1. ĐH H ĐG ở SVNT có điểm nào khác so với TBNS?
2. Vì sao có sự khác nhau đó.
Sản phẩm
- Trả lời câu hỏi và ghi kết quả vào vở ghi.
- Ghi nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố bài học về điều hòa hoạt động gen
- Khác sâu kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Bằng kiến thức đã học, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ cho dưới đây.
- GV gọi mỗi HS trả lời 2 nhận định
- HS nhớ lại kiến thức hoàn thành các nhiệm vụ, trả lời câu hỏi.
Nhận định nào Đ/S khi nói về điều hịa hoạt động gen theo mơ hình
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
TL Đ/S
13
Thành
phần
tham
gia
Đặc
điểm
điều
hòa
1
2
3
4
5
6
7
8
operol lăc
Điền tên ký hiệu các thành phần của operon vào các số 1 đến 4
Gen điều hịa (R) khơng nằm trong thành phần của opêron Lac.
Enim ARN polimeraza bám vào vùng HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (P)
Vùng vận hành (O) là nơi tạo ra enzim để phân giải lactôzo.
Khi chất ức chế bám vào vùng vận hành (O) thì gen Z, Y, A thực hiện phiên mã
Lactozo có khả năng làm thay đổi cấu trúc không gian của chất ức chế
Điều hịa cảm ứng diễn ra khi mơi trường khơng có lactozo
Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thì gen cấu trúc Y
cũng phiên mã 10 lần.
Sản phẩm:
- Hoàn thành kết quả PHT vào vở ghi.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Củng cố bài học về điều hòa hoạt động gen
- Nâng cao năng lực giả bài tập trắc nghiệm.
b. Tổ chức thực hiện
Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Hãy trả lời câu hỏi dưới đây.
1. Vì sao trong cơ thể người có rất nhiều gen nhưng chỉ ít gen trong số đó hoạt động? Điều này có ý
nghĩa gì?
2. Vì sao trong điều hịa cảm ứng, các nhà khoa học cho Lac vào mơi trường thì gen Z, Y, A mới phiên
mã?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS ghi câu hỏi vào vở và thực hiện
- Ghi chép câu hỏi và trả lời câu hỏi ở nhà.
việc trả lời ở nhà.
Sản phẩm: Trả lời câu hỏi, ghi câu hỏi vào vở ghi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết
PPC
T
Số tiết
5
1
Tên bài/ chủ đề:
ĐỘT BIẾN GEN
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- .Khái niệm đột biến gen
- Các dạng đột biến gen
- Nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Hậu quả và ý nghĩa ĐBG.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
14
2. Năng lực:
- Định nghĩa được đột biến điểm
- Kể tên được các dạng đột biến điểm.
- Phân tích được hậu quả của đột biến mất cặp, thêm, thay thế một nuclêôtit.
- Mô tả được cơ chế gây đột biến của các tác nhân gây đột biến điểm (bazơnitơ dạng hiếm, 5BU,
EMS, Acriđin, tia UV, virut).
Trình bày hậu quả của đột biến gen.
-
Nêu được những vai trò của đột biến điểm đối với tiến hóa và chọn giống
3. Phẩm chất:Giáo dục mơi trường, giải thích một số hiện tượng thực tế trong đời sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Học sinh
1. Trước tiết - Các phiếu học tập
- SGK
học
- Video GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu bài học
- PHT đã làm về nhà
- Bài giảng powpoind
2. Trong giờ - Các công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến: MC team, PDF - Vở ghi
học
annotator
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Nhận biết được các tính trạng bất thường ở sinh vật là do đột biến trong VCDT.
- Kể được một số VD về ĐB.
b. Tổ chức thực hiện
- GV giới thiệu một số tính trạng bất thường ở sinh vật
- Hỏi:
1. Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn tới xuất hiện các tính trạng trên?
2. Em hãy nêu thêm một vài ví dụ khác mà em biết?
HOẠT ĐỘNG 2. BÀI MỚI
a. Mục tiêu
- Định nghĩa được đột biến điểm; Kể tên được các dạng đột biến điểm.
- Mô tả được cơ chế gây đột biến của các tác nhân gây đột biến điểm (bazơnitơ dạng hiếm, 5BU,
EMS, Acriđin, tia UV, virut).
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
15
-
Trình bày hậu quả của đột biến gen.
Nêu được những vai trị của đột biến điểm đối với tiến hóa và chọn giống.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 1: Khái niệm và các dạng đột biến gen
Câu 1: Khi nói về khái niệm ĐBG nhận định nào sau đây đúng/sai?
TT
Nhận định
Đ/S
Điều chỉnh phương án sai
cho đúng
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu
1
2
3
4
5
trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan
đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp
nuclêôtit.
Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng
với tần số thấp (10-6 – 10-4).
Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra
alen mới so với dạng ban đầu.
Đột biến điểm (dạng đột biến gen) có thể liên quan tới
nhiều cặp nuclêơtít.
Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện
thành kiểu hình.
Câu 2. Đánh dâu X vào ô tương ứng với các dạng ĐBG
TT
Mất một cặp
nu
Thêm một cặp
nu
Thay thế một
cặp nu
- Làm thay đổi số nuclêôtit trong gen
- Làm giảm chiều dài của gen
- Làm thay đổi trình tự các axit amin từ vị trí
xảy ra đột biên
- Làm thay đổi số nuclêơtit trong gen
- Làm tăng chiều dài của gen
- Làm thay đổi trình tự các axit amin từ vị trí
xảy ra đột biên
- Không làm thay đổi số nuclêôtit trong gen
- Không làm thay đổi chiều dài của gen
- Chỉ có thể làm thay đổi một bộ ba mã di
truyền
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS đọc SGK
- HS đọc SGK
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT 1
- Xung phong trả lời câu hỏi
- Nhận xét, kết luận.
Sản phẩm
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên
quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
- Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
- Đột biến điểm (dạng đột biến gen) có thể liên quan tới nhiều cặp nuclêơtít. Có 3 dạng là: Mất 1 cặp
nu, thêm 1 cặp nu, thay thế 1 cặp nu.
2 : Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
16
PHT: Đọc thông tin về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trả lời PHT dưới đây
PHT: Hai hình bên mơ tả về sựu bất thường xảy ra trong nhân đôi ADN. Đọc thông tin dưới và quan
sát hình thực hiện nhiệm vụ sau:
Yêu cầu
ĐB do tác nhân là nuclêotit
dạng hiếm
ĐB do tác nhân là 5BU
Hình 1
Cặp AT được thay thế bằng cặp
XG
Dạng đột biến này
dẫn tới hậu quả gì?
Nguyên nhân dẫn tới
đột biến
Quá trình
Số lần nhân đơi dẫn
Hình 2
Do tác nhân đột biến 5BU
A*T --> A*G --> GX
3
tới đột biến
Đây là dạng nào của
đột biến điểm (mất/
thêm/ thay thế)?
Hoạt động của GV
- Gọi 1 HS đọc phần nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐBG
- Gợi ý một số thông tin về cơ chế gây ĐB của nu hiếm và 5BU.
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT :
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động của HS
- Đọc bài
- Nghiên cứu kiến thức, đọc
SGK
- Hoàn thành PHT
Sản phẩm
1. Nguyên nhân
- Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong q trình tự nhân đơi của ADN.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của mơi trường.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen
a. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN: Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc:
+ Dạng thường (A, T, G, X)
+ Dạng hiếm (A*; T*; G*; X*): Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi
làm cho chúng kết cặp không theo NTBS (A-T; G-X) mà trong tái bản làm phát sinh đột biến gen.
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
1
Tác nhân sinh học
Virus viêm gan siêu vi B, virus Herpes ....
2
Tác nhân vật lý
3
Tác nhân
hóa học
4
6
5-brom uraxin
(5BU)
NMU; EMS
Acriđin
- Tia phóng xạ
- Tia tử ngoại (UV), (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch
ADN đột biến gen)
là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế A-T -> G-X
gây ĐB thay thế GX -> AT.
gây ĐB thê cặp hoặc mát cặp.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
17
3: Tìm hiểu về hậu quả ĐBG
PHT:
tt
1
Nhận định
ĐB gen làm thay đổi cấu trúc của gen -> làm thay đổi cấu trúc của prơtêin -> Làm thay đổi tính tr
2
ĐBG có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
3
Trong các dạng đột biến điểm, ĐB thay thế gây hậu quả lớn nhất vì nó làm thay đổi rất nhiều bộ b
4
Đột biến gen làm phát sinh các alen mới -> có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống.
Hoạt động của GV
- Gọi ý HS về nhà nghiên cứu và hoàn thành nhiệm vụ PHT
Hoạt động của HS
- Nhận nhiệm vụ về nhà
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Giải được một số câu hỏi trắc nghiệm về đột biến gen
b. Tổ chức thực hiện
- Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm -> Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
- HS: Trả lời câu hỏi -> GV nhận xét, kêt luận.
1.
Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. vi khuẩn.
B. động vật nguyên sinh.
C. 5BU.
D. virut viêm gan B.
2.
Đột biến điểm là đột biến
A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể.
B. liên quan đến một cặp nucleotit trong gen.
C. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen.
D. làm mất một đoạn nhiễm sắc thể.
3.
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số lượng
liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
4.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm?
A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêơtit.
C. Phần lớn đột biến điểm có hại cho thể đột biến.
D. Đột biến điểm tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
5.
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong
gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Giải thích nguyên nhân xuất hiẹn một số tính trạng bất thường ở người
b. Tổ chức thực hiện
Câu hỏi:
1. Vì sao lại có người bị bệnh bệch tạng? Bệnh này có di truyền khơng. Vì sao?
2. Vì sao lại xuất hiện rất nhiều biến chủng Covit 19 từ một chủng ban đầu?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS chép lại câu hỏi và về nhà trả lời câu
- Chép lại câu hỏi và hoàn thiện tai nhà.
hỏi.
Sản phầm:
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
18
- Trả lời câu hỏi vào vở ghi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết
PPCT
(5,6,7)
Số tiết
3
Tên bài/ chủ đề:
NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NST
1. Nhiễm sắc thể
2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái quát về NSt
- Các dạng đột biến cấu trúc NSt
2. Năng lực:
-
Định nghĩa được NST
Nêu tên các thành phần hóa học cấu tạo nên NST.
Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST.
Phân tích các mức độ đóng xoắn của NST để tạo nên cấu trúc siêu hiển vi của NST.
Trình bày được đặc trưng về số lượng NST.
Nêu được chức năng của NST.
Định nghĩa được ĐB cấu trúc NST.
Kể tên được các dạng đột biến cấu trúc NST.
Mô tả được đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc NST.
Liệt kê được một số vai trò và hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST.
3. Phẩm chất: Giáo dục mơi trường, giải thích một số hiện tượng thực tế trong đời sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Học sinh
1. Trước tiết - Các phiếu học tập
- SGK
học
- Video GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu bài học
- PHT đã làm về nhà
- Bài giảng powpoind
2. Trong giờ - Các công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến: MC team, PDF - Vở ghi
học
annotator
III. Các hoạt động dạy và học
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
19
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Hiểu khái quát về NST là VCDT ở cấp độ TB
b. Tổ chức thực hiện
- GV: Chiếu tranh -> mô tả khái quát về NST
- HS: Quan sát tranh
- Giới viên cho HS xem VD giới thiệu bộ NST người và một số tính trạng bất thường do ĐB NST.
HOẠT ĐỘNG 2. BÀI MỚI
a. Mục tiêu
- Định nghĩa được NST
- Nêu tên các thành phần hóa học cấu tạo nên NST.
- Mơ tả được cấu trúc hiển vi của NST.
KHÁI QUÁT VỀ NST
PHT: Quan sát hình bên và đánh dấu X vào nhân định đúng
Nhận định
1
NST nằm trong nhân tế bào
2
NST được cấu tạo từ ADN và prơtêin Histon
3
Thành phần hóa học cơ bản cấu tạo nên NST là nuclêôxôm
Các mức độ cuộn xoắn của NST theo thứ tự:
4
Sơi cơ bản (11nn) -> sợi nhiễm sắc (30nn) -> vùng xếp cuộn (sợi siêu xoắn)
(300nn) -> Crômatit (700nn).
5
NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
6
Ở người bình thường số NST trong 1 TB là một số lẽ
7
Tất cả các loài số NST trong TB giống nhau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chiếu tranh cấu trúc NST
- Quan sát tranh
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành bài tập số 1 - Đọc SGK, thảo luận hoàn thành bài tập
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
Đ/S
20
- Gọi HS trình bày KQ
- Trình bày Sản phẩm
- Nhận xét, kết luận
Sản phẩm
- NST là VCDT cấp TB nằm trong nhân tế bào.
- NST được cấu tạo tử ADN + protein.
- Cấu trúc siêu hiển vi của NST: Sơi cơ bản (11nn) -> sợi nhiễm sắc (30nn) -> vùng xếp cuộn (sợi
siêu xoắn) (300nn) -> Crômatit (700nn).
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
PHT: Quan sát các dạng ĐB CTNST
Yêu cầu: Ghi tên dạng vào ô trống tương ứng từng dạng đột biến
Các dạng
Mô tả cơ chế
(a)
NST bị đứt 1 hoặc 1 số đoạn
Hậu quả và vai trò
(b)
Làm giảm số lượng gen trên NST
Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
→
→
Làm
tăng
số
lượng
gen
trên
NST
2 NST tương đồng tiếp hợp và trao đổi
Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu
chéo khơng đều.
hiện của tính trạng.
Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt quay
1800 rồi gắn vào NST.
→
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt gắn vào Làm thay đổi nhóm gen liên kết
vị trí khác trên NST hoặc giữa các NST Chuyển đoạn lớn thường gây chết, mất
không tương đồng trao đổi đoạn bị đứt. khả năng sinh sản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình, kết hợp đọc SGK
- Đọc SGK
- Hồn thành PHT.
- Hoàn thành PHT
- Gọi đại diện trả lời.
- Trả lời Sản phẩm.
- Nhận xét, kết luận.
Sản phẩm
Các dạng
Mô tả cơ chế
Hậu quả và vai trò
→
NST bị đứt 1 đoạn (đoạn đứt - Làm giảm số lượng gen trên NST
Mất đoạn
không chứa tâm động).
Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
→
Lặp đoạn
2 NST tương đồng tiếp hợp và
Làm
tăng
số
lượng
gen
trên
NST
Tăng
trao đổi chéo không đều.
cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
21
tính trạng.
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt
quay 1800 rồi gắn vào NST.
NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị đứt
gắn vào vị trí khác trên NST
hoặc giữa các NST không
tương đồng trao đổi đoạn bị
đứt.
Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST
→
- Làm thay đổi nhóm gen liên kết
Chuyển đoạn lớn thường gây chết, mất khả
năng sinh sản.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Củng cố bài học
b. Tổ chức thực hiện
- Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm -> Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
- HS: Trả lời câu hỏi -> GV nhận xét, kêt luận.
1. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo chủ yếu từ
2.
3.
4.
5.
A. mARN và prôtêin.
B. tARN và prôtêin.
C. rARN và prôtêin. D. ADN và
prôtêin.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường
kính
A. 700 nm.
B. 11 nm.
C. 300 nm.
D. 30 nm.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở
đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFGH → ADCBEFGH (Các chữ
cái biểu thị các gen trên NST). Đó là dạng đột biến:
A. mất đoạn.
B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
- Giải thích nguyên nhân xuất hiẹn một số tính trạng bất thường ở người
b. Tổ chức thực hiện
Câu hỏi:
1. Nêu một số tính trạng do đột biến cấu trúc NST ở sinh vật
2. Trong 4 dạng đột biến cấu trúc NST dạng nào ít ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật nhất. Vì sao?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS chép lại câu hỏi và về nhà trả lời câu
- Chép lại câu hỏi và hoàn thiện tai nhà.
hỏi.
Sản phầm:
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
22
- Trả lời câu hỏi vào vở ghi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết
PPCT
(5,6,7)
Số tiết
Tên bài/ chủ đề:
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
Ngày soạn:....../........./......
3
Ngày dạy:....../........../.......
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm ĐBSLNST.
- Đột biến lệch bội
- Đột biến đa bội.
2. Năng lực:
- Định nghĩa được đột biến số lượng NST.
- Vẽ sơ đồ hệ thống được các dạng đột biến số lượng NST.
- Phận biệt được đặc điểm của thể không nhiễm, một nhiễm, ba nhiễm, tứ nhiễm.
- Phân biệt được đột biến tự đa bội và dị đa bội.
- Mô tả được cơ chế hình thành thể tự đa bội và dị đa bội.
3. Phẩm chất:Giáo dục mơi trường, giải thích một số hiện tượng thực tế trong đời sống.
II. Chuẩn bị
Giáo viên
Học sinh
1. Trước tiết - Các phiếu học tập
- SGK
học
- Video GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu bài học
- PHT đã làm về nhà
- Bài giảng powpoind
2. Trong giờ - Các công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến: MC team, PDF - Vở ghi
học
annotator
III. Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tao khơng khí vui vẽ trước khi học bài.
b. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ:
Hình dưới thể hiện bộ NST của người bị HC Đao. Quan sát và trả lời câu hỏi
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
23
1. Em có nhận xét gì về số lượng NST của người bị hội chứng Đao so với người bình thường (người
bình thường 2n = 46)?
2. Hiện tượng đó được gọi là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiêu tranh, lưu ý HS quan sát tranh và đếm - Quan sát tranh
số NST.
- Yêu cầu HS nghiên cứu để trả lời câu hỏi
- Gọi HS trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét, kết luận.
Sản phẩm
- Số NST của người này là 47, tăng hơn 1 chiếc so với người bình thường là 46.
- Hiện tượng trên gọi là đột biến SLNST.
HOẠT ĐỘNG 2. BÀI MỚI
a. Mục tiêu
- Định nghĩa được đột biến số lượng NST.
- Vẽ sơ đồ hệ thống được các dạng đột biến số lượng NST.
- Phận biệt được đặc điểm của thể không nhiễm, một nhiễm, ba nhiễm, tứ nhiễm.
- Phân biệt được đột biến tự đa bội và dị đa bội.
- Mô tả được cơ chế hình thành thể tự đa bội và dị đa bội.
b. Tổ chức thực hiện.
1. Tìm hiểu khái quát về các dạng đột biến só lượng NST
Nhiệm vụ:
Câu 4: Quan sát hình bên, xác định số NST và dạng đột biến của các thể ĐB.
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
24
Dạng gốc
Dạng A
Dạng B
Dạng C
Dạng D
Dạng E
Dạng G
Dạng F
Số NST
2n = 6
Nhận xét
Mỗi vị trí có 2 chiếc
Tên dạng đột biến
Dạng bình thường
2n -2 = 4
Vị trí số 3 khơng có chiếc nào
Thể khơng
3n =
Tất cả các vị trí đều có 3 chiếc
Tam bội:
1. Trong các dạng từ A đến
F đâu là đột biến lệch bội,
đâu là đột biến đa bội? Vì
sao?
2. Khái niệm ĐB SLNST:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chiếu tranh, hướng dẫn HS nghiên cứu PHT.
- Quan sát tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm câu hỏi.
- Đọc SGK, thảo luận hoàn thành bài tập
- Gọi HS trả lời
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét, kết luận
Sản phẩm:
- HS hoàn thiện PHT và ghi kết quả vào vở
- Nêu tên các dạng đột biến và sắp xếp được chúng vào từng nhóm (ĐBLB/ ĐB ĐB)
- ĐỊnh nghĩa đột biến số lượng NST.
2. Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST
Nội dung: Phân biệt các dạng đột biến số luọng NSt bằng cách đánh dấu vào cột tương ứng từng dạng
ĐB.
TT
ĐB
ĐB
ĐB
lệch
tự đa dị đa
Giáo án Sinh học 12- Năm học 2021-2022
25