NHẬP MƠN
CHỨNG KHỐN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHỐN LÀ GÌ ?
• Thị trường chứng khốn là một bộ phận quan trọng của Thị
trường vốn, hoạt động của nó nhằm huy động những nguồn vốn
tiết kiệm nhỏ trong xã hội tập trung thành nguồn vốn lớn tài trợ
cho doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và Chính phủ để phát triển
sản xuất, tăng trưởng kinh tế hay cho các dự án đầu tư.
• Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch
mua bán các loại chứng khoán. Việc mua bán được tiến hành ở
hai thị trường sơ cấp và thứ cấp. do vậy thị trường chứng khoán
là nơi chứng khoán được phát hành và trao đổi.
• Hai loại thị trường trong chứng khoán:
❑ Thị trường sơ cấp: người mua mua được chứng khoán lần đầu từ
những người phát hành
❑ Thị trường thứ cấp: nơi diễn ra sự mua đi bán lại các chứng
khoán đã được phát hành ở Thị trường sơ cấp.
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Cung cấp môi trường đầu tư cho cơng chúng.
Cung cấp khả năng thanh tốn cho các chứng
khốn.
Đánh giá giá trị doanh nghiệp và tình hình của
nền kinh tế.
Tạo mơi trường giúp Chính phủ thực hiện
chính sách kinh tế vĩ mô.
CÁC HÌNH THỨC CỦA
THỊ TRƯỜNG
Thị trường tập trung
Thị trường phi tập trung (OTC);
Thị trường chợ đen
THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN GỒM:
Thị trường cổ phiếu
Thị trường trái phiếu
Thị trường chứng khoán phái sinh ( hợp
đồng tương lai, hợp đồng lựa chọn,….)
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Ảnh Này của Tác giả Không xác định được cấp phép theo
THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHỐN VIỆT NAM
• Có 2 sở giao dịch chứng khốn: Sở GDCK
TP.HCM và sở GDCK Hà Nội
• Có 3 sàn giao dịch chứng khốn: HOSE , HNX,
UPCOM
• HOSE ( Do sở DGCK TPHCM quản lý ): sàn
lớn nhất VN
• HNX và UPCOM ( Do sở DGCK Hà Nội quản
lý ): quy mô và thanh khoản cũng thấp hơn so
với sàn HOSE
BẢNG GIÁ CHỨNG
KHỐN TRỰC TUYẾN
VN DIRECT
• Link hướng dẫn cách đọc bảng chứng
khoán dễ hiểu nhất
/>
TḤT NGỮ
CHỨNG KHỐN
•
“Mã CK” (Mã chứng khốn): Là mã giao dịch của các
công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn
Hồ Chí Minh.
•
“Trần” (Giá trần): Là mức giá cao nhất mà nhà đầu
tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khốn trong
ngày giao dịch.
•
“Sàn” (Giá sàn): Là mức giá thấp nhất mà nhà
đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khốn
trong ngày giao dịch.
•
“TC” (Giá tham chiếu): Là giá đóng cửa của phiên
giao dịch gần nhất trước đó trừ các trường hợp đặc
biệt. Giá đóng của ngày hơm nay chính là giá tham
chiếu của ngày hơm sau.
•
“KL” ( Khối lượng ): Là khối lượng giao dịch với
giá đang đặt mua, bán, khớp lệnh hiện tại
Chú ý: Trong bảng giá, chúng ta quan tâm đến ô KHỚP
LỆNH (bao gồm giá khớp lệnh và khối lượng khớp
lệnh). Những giá và khối lượng khác không cần quan
tâm.
TḤT NGỮ
CHỨNG KHỐN
• “Đặt mua”: Là hệ thống cột biểu thị 03 mức giá đặt
mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt
mua tương ứng. Ý nghĩa cụ thể từng cột như sau:Cột
“Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất
hiện thời và khối lượng đặt mua tương ứng với mức
giá đó. Những lệnh đặt mua ở mức “Giá 1” luôn được
ưu tiên thực hiện trước so với những lệnh đặt mua
khác.
• Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị các lệnh đặt mua ở
mức “Giá 2” và “KL 2”. Lệnh đặt mua ở mức “Giá 2”
có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức “Giá 1”.
• Tương tự như vậy, cột “Giá 3” và “KL 3” là cột mà
các lệnh đặt mua ở mức giá này chỉ xếp hàng ưu tiên
sau lệnh đặt mua ở mức “Giá 2”.
• Trong thị trường chứng khoán, Nguyên tắc khớp lênh
bao gồm ưu tiên và giá và thời gian:
• Mua giá cao hơn được ưu tiên khớp lệnh trước
• Nếu giá bằng nhau, lệnh đặt trước được ưu tiên khớp
trước.
TḤT NGỮ
CHỨNG KHỐN
• “Chào bán”: Là hệ thống cột hiển thị ba mức
giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất)
và khối lượng tương ứng với các mức giá đó. Ý
nghĩa cụ thể từng cột như sau:Cột “Giá 1” và
“KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất
hiện thời và khối lượng chào bán tương ứng với
mức giá đó. Những lệnh chào bán ở mức “Giá
1” ln được ưu tiên thực hiện trước so với
những lệnh chào bán khác.
• Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị các lệnh chào
bán ở mức “Giá 2” và “KL 2”. Các lệnh chào
bán ở mức “Giá 2” có độ ưu tiên chỉ sau lệnh
chào bán ở mức “Giá 1”.
• Tương tự như vậy, cột “Giá 3” và “KL 3” là
cột mà các lệnh chào bán ở mức giá này chỉ xếp
hàng ưu tiên sau lệnh chào bán ở mức “Giá 2”.
• Trong thị trường chứng khoán, Nguyên tắc khớp
lênh bao gồm ưu tiên và giá và thời gian:
❖ Bán giá thấp hơn được ưu tiên khớp lệnh trước
❖ Nếu giá bằng nhau, lệnh đặt trước được ưu tiên
khớp trước.
TḤT NGỮ
CHỨNG KHỐN
►
Margin: Giao dịch ký quỹ. Là hình thức
nhà đầu tư vay tiền của cơng ty chứng
khốn để mua cổ phiếu. Để có thể giao
dịch ký quỹ nhà đầu tư cần có một khoản
tiền nhất định.
►
Bán khống: cho phép nhà đầu tư bán chứng
khốn mặc dù khơng sở hữu nó. Người bán
khống phải mượn chứng khốn của người
khác sau đó mua trả lại sau đó. Bán khống
được thực hiện khi nhà đầu tư nhận thấy giá
cổ phiếu sẽ sụt giảm. Bán khống không xấu.
Nhờ bán khống mà thanh khoản thị trường sẽ
tăng và cổ phiếu sớm đạt vị thế cân bằng về
giá trên thị trường. Việt Nam hiện chưa cho
phép bán khống cổ phiếu.
PHƯƠNG
THỨC GIAO
DỊCH
CHỨNG
KHOÁN
Hiện nay ở VN chia ra làm 2
phương thức giao dịch:
• Giao dịch khớp lệnh
• Giao dịch thỏa thuận
THỜI GIAN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN
PHIÊN KHỚP
LỆNH LIÊN
TỤC VÀ LỆNH
ĐỊNH KỲ
CÁC LOẠI LỆNH TRONG
CHỨNG KHOÁN
►
LO ( Limit Order )
►
ATO ( At The Opening )
►
ATC ( At The Closing )
►
MP ( Market Price )
►
MTL
►
MOK
►
MAK
GIÁ THAM
CHIẾU,
GIÁ TRẦN
VÀ GIÁ SÀN
• Giá tham chiếu: giá tham chiếu Phiên hôm nay được xác
định trên cơ sở giá đóng cửa của Phiên ngày hơm qua.
Riêng sàn UPCOM thì cách xác định Giá tham chiếu được
xác định trên cơ sở Giá bình qn Gia quyền Phiên giao
dịch liền trước.
• Giá trần: là giá cao nhất của phiên ngày hôm đó.
• Giá sàn: là giá thấp nhất của phiên ngày hơm đó.
• Dao động giá:
✓ HOSE: +/- 7%. Giá tham chiếu +7% ra Giá Trần, -7% ra
Giá Sàn.
✓ HNX: +/- 10% Giá tham chiếu +7% ra Giá Trần, -7% ra
Giá Sàn.
✓ UPCOM: +/- 15%. Giá tham chiếu +7% ra Giá Trần, -7%
ra Giá Sàn.
CÁC DỊNG CỔ PHIẾU TRONG CHỨNG KHỐN
CÁC CHỈ SỐ CƠ BẢN
TRONG CHỨNG KHỐN
• EPS ( EARNINGS PER SHARE ) : lãi cơ bản
trên 1 cổ phiếu
• P/E ( PRICE/EPS): là một trong những công
cụ để định giá cổ phiếu khi đầu tư chứng
khốn
• ROA ( Return on total assets ) : tỷ số lợi nhuận
ròng trên tài sản
• ROE ( Return on common equity ): tỷ số lợi
nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu
• BETA: hệ số Beta là hệ số đo lường mức độ
biến động hay rủi ro hệ thống của một chứng
khoán hay danh mục đầu tư trong tương quan
so với cả thị trường.
CÁC LOẠI
BIỂU ĐỒ CƠ BẢN
• BAR CHART:
• CANDLESTICK CHART
• LINE CHART
• LINE WITH DOTS CHART
• HEIKEN ASHI
• Trong đó biểu đồ line và biểu đồ nến
là 2 biều đồ chính sử dụng trong đầu
tư theo xu hướng.
BIỂU ĐỒ BAR CHART
• Trên các thị trường chứng khốn hiện đại trên thế giới
hiện nay các chuyên gia phân tích thường dung loại biểu
đồ này trong phân tích là chủ yếu. Lý do chính vì tính ưu
việt của nó là sự phản ánh rõ nét sự biến động của giá
chứng khốn. Hai kí tự mà dạng biểu đồ này sử dụng là:
• Loại biểu đồ này thường được áp dụng để phân tích trên
các thị trường chứng khốn hiện đại khớp lệnh theo hình
thức khớp lệnh liên tục, độ dao động của giá chứng
khoán trong một phiên giao dịch là tương đối lớn.
BIỂU ĐỒ NẾN
NHẬTCANDLESTICK
CHART
• Có 2 dạng nến: nến tăng ( Bull candle ) và nến giảm
( Bear Candle )
• Nến tăng : thường hiển thị màu xanh hoặc trắng.
• Nến giảm : thường được hiển thị màu đỏ hoặc đen
Thành phần của nến:
• Bóng nến trên: biểu diễn mức giá cao nhất trong
ngày so với mức giá đóng cửa ( nến tăng ) và giá
đóng cửa ( nến giảm ).
• Thân nến: là sự khác biệt giữa giá mở cửa và giá
đóng cửa. Đoạn này được ký hiệu màu để phân biệt
nến tăng hay nến giảm.
• Bóng nến dưới: biểu diễn mức giá thấp nhất trong
ngày so với giá mở cửa (nến tăng) hoặc giá đóng
cửa (nến giảm).
BIỂU ĐỒ
ĐƯỜNGLINE CHART
• Là biểu đồ được thể hiện ở dạng đường. Cấu
tạo được vẽ dựa trên điểm nối của các giá
đóng cửa của các phiên
• Là biểu đồ dành riêng cho những nhà đầu tư
đánh theo xu hướng
SAI LẦM CỦA NHỮNG NHÀ
ĐẦU TƯ CHỨNG KHỐN
1.
Khơng hiểu biết gì về thị trường
2.
Thường tất tay ( All-in ) khi đổ dồn hết
tiền vào một mã
3.
Chọn những mã quá khó để đánh
4.
Khơng phân tích gì khi vào lệnh
5.
Cương quyết chịu lỗ chờ thời điểm tăng
giá của thị trường
6.
Mua trung bình giá ở xu hướng giảm của
thị trường
7.
Mua bán dựa trên tin đồn và các lời gọi ý