Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 47 trang )

QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG
VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. VẬT CHẤT


www.trungtamtinhoc.edu.vn

1


Nội dung chính

 Định nghĩa
 Phương thức và hình
thức tồn tại của vật chất
 Tính thống nhất vật
chất của thế giới
VẬT

CHẤT

VẬT

CHẤT



2



QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT TRƯỚC MÁC
1. Đất

1
TRƯỜNG PHÁI
LOKAYATA

2
3

2. Nƣớc

3. Lửa

4
4. Khơng khí


3


TRIẾT HỌC TRUNG QUỐC CỔ ĐẠI

Thuyết Ngũ Hành



4



Nhà triết học Talet
(624- 547 TCN)
Cơ sở của thế giới là
NƢỚC

Mọi cái trên thế giới đều
sinh thành từ nước

Nước bốc hơi thành mưa,
mưa làm thành sông
suối, nuôi sống vạn vật

“Thế giới là một hòn
đào khổng lồ lênh đênh
giữa đại dương vô tận”



5


Nhà triết học Anaximen
(585-525 TCN)
Cái tạo nên
mọi sự vật
hiện
tượng
trong thế giới
là khơng khí.


Đất, đá…

Nƣớc

Gió, mây
Khơng khí đặc

Lửa
Khơng khí lỗng


6


Triết gia Heraclit
(520-460 TCN)
Cơ sở đầu tiên của thế giới là LỬA

Tất cả đều đƣợc sinh thành từ lửa, và đều bị
biến thành lửa

Ông bác bỏ quan niệm rằng thƣợng đế sáng
tạo ra thiên nhiên

“Vũ trụ không phải do một lực lƣợng siêu nhiên
thần bí nào tạo ra, mà nó mãi mãi, đang và sẽ là
ngọn lửa vĩnh viễn đang không ngừng bùng cháy
và tàn lụi”




7


Triết gia Anaximendro
(610- 546 TCN)

Apayron

Apayron
Cơ sở đầu tiên của thế giới là một
bản nguyên không xác định về mặt
chất và vô hạn về mặt lượng

 Sự tương tác giữa các
mặt đối lập (nóng - lạnh,
ẩm – khơ) tạo ra tồn bộ
thế giới

Quan niệm trừu tượng hơn về
vật chất trong thời cổ đại



8


Triết gia Đêmôcrit
Nguyên tử là các hạt vật chất

cực kỳ nhỏ bé, nhỏ bé nhất,
không thể phân chia được

Cơ sở đầu tiên
của thế giới là
Nhuyên tử

Thế giới là
vĩnh viễn, vô
tận

Sự kết hợp
hoặc tách rời
các nguyên
tử khác nhau



9


Ngun tử luận của Đêmơcrit
Hạn chế

Ưu điểm

Là những phỏng đốn
giả định do những hạn
chế về khoa học


Tư tưởng khá táo
bạo thời cổ đại về vật
chất

Khẳng định thế
giới phát triển tự
thân, không phải
nhờ vào lực
lượng siêu nhiên

Vẫn quy vật
chất về một
dạng vật chất
cụ thể cảm
tính
Ngun tử



Những định hướng của nó đối với sự phát triển
của khoa học có ý nghĩa hết sức to lớn

10


Quan niệm về vật chất
Cận

Nguyên tử là thành phần bé
nhất không thể phân chia đƣợc


Đồng nhất vật chất với
nguyên tử

Đại



Thuộc tính phổ biến các vật
thể chính là khối lƣợng

11


Quan niệm về vật chất thời Cận đại

Khối lƣợng

Vận động của
vật chất

Bất biến, không
phụ thuộc vào
vận động của vật
thể

Mọi vận động là
vận động cơ
học


Hạn chế

Quan niệm siêu
hình về vật chất,
đồng nhất vật
chất với một
dạng cụ thể

Có ý nghĩa lớn trong việc chống lại quan điểm duy tâm, tôn giáo,
khẳng định tính vật chất của thế giới
Khơng đưa ra được sự khái quát triết học trong quan niệm về thế giới vật chất


12


Cổ
đại



Trung
đại

Cận
đại

Mác
Lênin


13


Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin
Năm 1895

Năm 1896

Rơnghen (1842-1923) đã
phát hiện ra tia X

Beccoren (1852-1908)
phát hiện ra hiện tƣợng
phóng xạ

Năm 1897
Thomson (1856 – 1940)
phát hiện ra điện tử

Những phát
minh quan
trọng trong
khoa học

Năm 1901
Kaufman phát hiện ra
khối lƣợng của điện tử
tăng khi vận tốc của nó
tăng


Những phát minh rất quan trọng đem lại cho con người những hiểu
biết mới, sâu sắc về cấu trúc của thế giới vật chất


14


Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin
Sự đồng nhất vật chất với những
dạng cụ thể của vật chất nhƣ chủ
nghĩa duy vật trƣớc Mác quan
niệm là sai lầm, không đúng

Nguyên tử không phải là phần tử
nhỏ nhất, khơng thể phân chia
đƣợc của vật chất, mà nó rất
phức tạp, có thể bị phân rã và
chuyển hóa

Khối lƣợng cũng không phải là bất
biến mà khối lƣợng tăng khi vận
tốc của nó tăng

Khối lƣợng khơng phải là thuộc
tính đặc trƣng cho vật chất nói
chung.



15



Tác động của các phát minh khoa học
1.

Mang lại những hiểu biết mới và
cụ thể hơn cho con người về thế
giới

2.

Đảo lộn những quan niệm cũ,
bác bỏ những quan niệm duy vật
siêu hình về vật chất

3.

Tạo ra cuộc khủng hoảng về thế
giới quan của các nhà triết học và
khoa học

4.

Được các nhà duy tâm lợi dụng để
xuyên tạc và đả phá chủ nghĩa duy
vật



16



Lập luận của các nhà duy tâm
Nếu nguyên tử
bị phân chia, thì
nó có thể bị
“mất đi”

Vật chất cũng
có thể bị mất đi,
bị tiêu tan

1

2

4

3

Chủ nghĩa duy vật
đã chết

Nền tảng của
chủ nghĩa duy
vật bị sụp đổ

Các nhà theo chủ nghĩa duy tâm lập luận




17


HỆ QUẢ
*

*

Nhiều nhà khoa học
tự nhiên đã trượt từ
chủ nghĩa duy vật
máy móc, siêu hình
đến chủ nghĩa tương
đối, hồi nghi và cuối
cùng rơi vào quan
điểm của chủ nghĩa
duy tâm.

Chủ nghĩa duy
tâm chiếm ưu
thế, chủ nghĩa
duy vật bị đe
dọa mất vị thế
của mình



18



V.I. Lênin
Lênin đã bác bỏ quan
điểm mang tính duy
tâm trên

Lênin

khơng phải “Vật chất tiêu
tan mất” mà chỉ có giới
hạn hiểu biết của con
người là tiêu tan

Cái mất đi không phải là vật chất, mà chỉ là giới
hạn của nhận thức của con người về tổ chức và
kết cấu của nó mà thôi.


19


V.I. Lênin
Thành tựu
Khoa học

Phê phán
CNDT

Quan niệm
Mác

Ăngghen

Định nghĩa toàn diện, sâu sắc
và khoa học về phạm trù vật chất



20


Định nghĩa vật chất của Lênin
Lênin (1870-1924)

Định nghĩa
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan đƣợc đem
lại cho con ngƣời trong
cảm giác, đƣợc cảm giác
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác”

V.I. Lênin: Toàn tập, Nxb Tiến bộ,
Mátxcơva, 1980, t.18, tr.322,



21



Phương pháp định nghĩa
Cần phải có phương pháp định
nghĩa đúng đắn

Quy đối tượng vào một khái niệm
rộng lớn hơn và chỉ ra các đặc
điểm của nó

Hình chữ nhật là
hình bình hành có
hai đường chéo
bằng nhau

Vật chất là một phạm trù khái quát
nhất, rộng nhất

Đặt vật chất đối lập với phạm trù ý
thức, một phạm trù rộng tương
đương với vật chất



Vật
chất

Ý
thức

22



PHÂN TÍCH ĐỊNH NGHĨA
NỘI DUNG ĐỊNH NGHĨA VẬT CHẤT CỦA LÊNIN

1

“Vật chất là một phạm trù triết học”. Nghĩa là vật
chất là một phạm trù rộng và khái quát nhất.

2

không thể hiểu vật chất theo nghĩa hẹp như các
khái niệm thường dùng trong các lĩnh vực khoa
học cụ thể hoặc trong đời sống hàng ngày.



23


Tồn tại

Khơng lệ
thuộc

VẬT CHẤT

CẢM


“thực tại khách quan”
GIÁC

Thuộc tính cơ bản của vật chất là “thực tại khách
quan”, “tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
Đây chính là tiêu chuẩn để phân biệt cái gì là vật chất, cái gì
khơng phải là vật chất.



24


* “Thực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác”
* “tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
VẬT CHẤT
*

*

*

*

*

Điều đó khẳng định “thực
tại khách quan” (vật chất)
là cái có trước, cịn “cảm

giác”(ý thức) là cái có
sau

Vật chất tồn tại
không lệ thuộc vào ý
thức.



25


×