Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

NGHIÊN cứu MARKETING của công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 28 trang )

1


MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.............................................2
1.1 Tên doanh nghiệp:..........................................................................................2
1.2 Địa chỉ doanh nghiệp:.....................................................................................3
1.3 Lĩnh vực hoạt động:........................................................................................3
1.4 Lịch sử hình thành và phát triển:..................................................................3
1.5

Sơ đồ cơ cấu tổ chức:...................................................................................4

1.6 Chức năng bộ phận nghiên cứu marketing trong doanh nghiệp................5
1.6

Xác định vấn đề nghiên cứu........................................................................5

1.7.1 Tên vấn đề nghiên cứu............................................................................. 5
1.7.2Lý do lựa chọn vấn đề nghiên cứu........................................................... 5
1.8 Mục tiêu nghiên cứu tổng thể........................................................................ 6
1.9 Mục tiêu nghiên cứu chi tiết...........................................................................6
Chương II: Xác Định Nguồn, Dạng Dữ Liệu Và Phương Pháp Thu Thập
Thông Tin..................................................................................................................8
2.1 Xác định nguồn và dạng dữ liệu....................................................................8
2.1.1 Nguồn dữ liệu............................................................................................8
2.1.2 Dạng dữ liệu.............................................................................................. 8
2.2.


Xác định phương pháp thu thập thông tin.......................................... 8

2.2.1. Với dữ liệu thứ cấp................................................................................. 8
2.2.2 Với dữ liệu sơ cấp..................................................................................... 9
CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ THIẾT KẾ
BẢNG HỎI............................................................................................................. 10
3.1 Xác định các loại thang đo lường và đánh giá........................................... 10
3.2 Thiết kế bảng câu hỏi....................................................................................11
CHƯƠNG IV: CHỌN MẪU, XỬ LÍ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ TÌM RA
GIẢI PHÁP.............................................................................................................14
4.1 Chọn mẫu...................................................................................................... 14
2


4.1.1 Xác định phương pháp lấy mẫu:...........................................................14
4.1.2 Xác định cơ mẫu:....................................................................................14
4.1.3 Xác định đối tượng khảo sát..................................................................14
4.2 Xử lý và phân tích kết quả........................................................................... 14
4.2.1 Sàng lọc dữ liệu.......................................................................................14
4.2.2 Chuẩn bị dữ liệu..................................................................................... 15
4.2.3 Phân tích kết quả.................................................................................... 16
4.3 Đề xuất giải pháp.......................................................................................... 19
4.3.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu:..............................................................19
4.3.2 Đề xuất giải pháp.................................................................................... 20
CHƯƠNG V: PHỤ LỤC........................................................................................21
5.1 Mã hóa........................................................................................................... 21
5.2 Bảng nhập dữ liệu.........................................................................................21
5.3 Bảng tổng hợp............................................................................................... 22
5.4 Kết quả sử lý dữ liệu:................................................................................... 23


3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Tên doanh nghiệp:
-

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (tên tiếng Anh là Vietnam Dairy Products
Joint Stock Company), tên gọi khác: Vinamilk.

1.2 Địa chỉ doanh nghiệp:
-

Trụ sở chính: 10 Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Thành phố Hố Chí
Minh, Việt Nam.

1.3 Lĩnh vực hoạt động:
-

Bao gồm chế biến, sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột
dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản
phẩm từ sữa khác; phòng khám đa khoa; đầu tư tài chính.

1.4 Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngày 20/08/1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có
tên là Cơng ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Công nghiệp
Thực phẩm miền Nam. Vinamilk được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3
nhà máy sữa do chế độ cũ để lại, gồm: nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy
sữa Trường Thọ, nhà máy sữa Bột Dielac
1995, Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội

2001, Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Cần Thơ.
2003, Vinamilk khánh thành Nhà máy sữa Bình Định và Sài Gịn

4


Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại ni bị sữa tại Nghệ An, và Tuyên Quang. Đồng thời thay khẩu
hiệu từ "Cuộc sống tươi đẹp" sang "Niềm tin Việt Nam"
Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương
với tổng vốn đầu tư là 220 triệu USD. Thành lập Nhà máy Nước giải khát
Việt Nam.
Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30
triệu USD.
Năm 2013: Đưa vào hoạt động nhà máy Sữa Việt Nam (Mega) tại Khu công
nghiệp Mỹ Phước 2, Bình Dương giai đoạn 1 với cơng suất 400 triệu lít
sữa/năm.
Năm 2016: Khánh thành nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia.
Năm 2017: Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt, trang trại bò
sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam. Thành lập Trung tâm Sữa tươi nguyên
liệu Củ Chi.
Năm 2018: Khánh thành Trang trại số 1 thuộc Tổ hợp trang trại bị sữa cơng
nghệ cao Vinamilk Thanh Hóa. Khởi cơng dự án tổ hợp trang trại bị sữa
Organic Vinamilk Lao-Jagro tại Lào. Là công y đầu tiên sản xuất sữa A2 tại
Việt Nam.
Năm 2019: Khánh thành trang trại Bò Sữa Tây Ninh.

5



1.5Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

1.6 Chức năng bộ phận nghiên cứu marketing trong doanh nghiệp
Nghiên cứu dự báo thị trường
Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản phẩm mới
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương
hiệu Phát triển sản phẩm mới
Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược Marketing
Thiết lập mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thông
1.6Xác định vấn đề nghiên cứu
1.7.1 Tên vấn đề nghiên cứu
Nghiên cứu mức độ hài lòng của người tiêu dùng Việt Nam đối với dòng sản phẩm
sữa tươi của VINAMILK.
1.7.2Lý do lựa chọn vấn đề nghiên cứu
Sữa là một loại thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng, nâng cao sức đề kháng cho
người tiêu dùng, giúp ngăn ngừa bệnh tật, phịng bệnh lỗng xương ở người già,
phòng bệnh còi xương ở trẻ nhỏ, giúp hồi phục sức khỏe… Sữa khơng chỉ có từ
nguồn sữa mẹ nữa mà hiện nay nguồn sữa bò còn được chế tạo theo cơng thức và
tác dụng của nó thì khơng hề thua kém sữa mẹ xét về nhiều khía cạnh sữa được chế
tạo theo cơng thức lại có tác dụng tốt hơn sữa mẹ.
6


Những doanh nghiệp sản xuất sữa xuất hiện nay với mục tiêu mang tới người tiêu dùng
sản phẩm tốt nhất để chiếm lấy sự tin tưởng và sử dụng của khách hàng. Nhưng bên cạnh
đó cũng khơng ít doanh nghiệp kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận và cạnh tranh không
lành mạnh.Năm 2008,vụ bê bối sữa ở Trung Quốc chứa chất MELAMINE gây ảnh hưởng
xấu tới sức khỏe người sử dụng.Người tiêu dùng đã dấy lên sự lo ngại về các sản phẩm
sữa trong nước có chưa chất này.Và cho đên nay dù đã qua 13 năm nhưng câu chuyện này
vẫn còn được nhắc đến và người tiêu dùng vẫn rất quan ngại về việc này.MELAMINE là

một hóa chất được sử dụng trong sản xuất nhựa và nhiều ngành công nghiệp khác. Khi
MELAMINE vào cơ thể trong một thời gian dài sẽ khiến thận bị tổn thương nặng và nguy
cơ cao gây ung thư đường ruột. Hóa chất này bị cấm trong chế biến thực phẩm cho con
người và vật ni. Khi xuất hiện vụ việc này thì nghành sữa đã gặp rất nhiều khó khăn.
Qua q trình điều tra đã tìm ra được các loại sản phẩm chứa chất MELAMINE là sản
phẩm sữa được nhập khẩu từ TRUNG QUỐC. Tuy đã tìm ra được thủ phạm nhưng trải
qua vụ việc này sự tin dùng của người tiêu dùng và thương hiệu của các doanh nghiệp
trong nước đã bị giảm sút. Các doanh nghiệp cần có chính sách chiến lược phát triển để
thay đổi cục diện. Trong số đó, VINAMILK cũng là một nạn nhân của sự việc trên.
VINAMILK là một doanh nghiệp hàng đầu việt nam về sản xuất sữa và các sản phẩm từ
sữa, thương hiệu đã được khẳng định và chiế, hơn 54,5 % thị phần sữa nước ,40,6 % thị
phần sữa bột , 33,9 % thị phần sữa chua uống , 84,5 % thì phần sữa chua ăn và 79,7 % thị
phần sữa đặc trên toàn quốc. VINAMILK đã có những chiến lược phát triển để thốt khỏi
thời kì này và lấy lại lịng tin của người tiêu dùng.

Trên thị trường tiêu dùng thì sản phẩm sữa có rất nhiều loại, và vấn đề “ tiền nào
vải đấy” không phải lúc nào cũng đúng, công dụng của sữa thì rất nhiều nhưng
khơng ai giám phủ nhận tác hại của nó khi là sữa kém chất lượng. Nên đây là vấn
đề đang bức súc trong người tiêu dùng và được quan tâm rất nhiều.
Những lí do trên là nguyên nhân để nhóm 5 chọn vấn đề nghiên cứu là: Nghiên
cứu về mức độ hài lòng của người tiêu dùng Việt Nam đối với dòng sản phẩm
sữa tươi của VINAMILK.
1.8 Mục tiêu nghiên cứu tổng thể
Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên FPT Polytechnic khi sử dụng sản
phẩm sữa tươi của Vinamilk.
-

7



1.9 Mục tiêu nghiên cứu chi tiết
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về giá sản phẩm
Đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng về bao bì sản phẩm

Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách xúc tiến của sản phẩm
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách phân phối của sản phẩm
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách đối với sản phẩm

8


Chương II: Xác Định Nguồn, Dạng Dữ Liệu Và Phương Pháp Thu Thập
Thông Tin.
2.1 Xác định nguồn và dạng dữ liệu
2.1.1 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu bên trong là các dữ liệu của các bộ phận chức năng trong công ty như
phịng kế tốn, thống kê, bán hàng, phân xưởng sản xuất… hoặc các tài liệu
thuộc nội ngành kinh doanh…
Tổng doanh thu năm 2020 tăng 5,9% so với cùng kỳ năm trước, trong đó
doanh thu nội địa tăng trên 6,9% (thơng tin từ báo cáo tài chính quý IV năm
2020 của cơng ty cổ phần Vinamilk).
Dữ liệu bên ngồi là dữ liệu từ các bộ phận chức năng ngoài ngành và doanh
nghiệp hoặc các nguồn khác trên thị trường như: số liệu của cơ quan thống kê
thành phố hoặc cả nước, số liệu của viện nghiên cứu kinh tê trung ương và
thành phố, sách tham khảo, các tạp chí định kỳ hoặc báo hàng ngày…
Kết thúc năm 2020 Lợi nhuận sau thuế của công ty Vinamilk là 5,9% đạt
11.236 tỷ đồng (Thông tin từ Tuoitre.vn, tác giả Trần Vũ Nghi, 01/02/2021)
Vinamilk – Thương hiệu sữa dẫn đầu thị trường Việt Nam (Thông tin từ Báo
Tuổi Trẻ online)

2.1.2 Dạng dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: là loại dữ liệu đã có sẵn ở mọi nơi. Loại dữ liệu này thông tin
được thu thập gián tiếp không phải tài liệu gốc, thông tin không mang tính thời
sự. Nhưng dễ tìm kiếm và thu thập, chi phí thu thập thấp hơn dữ liệu sơ cấp, bổ
sung thêm giá trị cho thông tin sơ cấp. Lấy dự liệu trên internet, từ người xung
quanh, từ báo trí, thông tin truyền thông, hội thảo, tồn tại trên các văn bản, bài
báo trong những báo cáo trên website.
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu thơng tin về nguồn gốc và sự ra đời của công ty, về
nguồn sữa và các loại mặt hàng của công ty thông qua trang chủ facebook
vinamilk
Dữ liệu sơ cấp: là loại dữ liệu mới được thu thập lần đầu tiên. Loại dữ liệu này
thì tốn thời gian, tốn chi phí và khó thu thập. Nhưng mức độ chính xác cao,
thơng tin mang tính xác thực. Từ đối tượng muốn nghiên cứu. Do đó chung ta
cần đi thực hiện các phương pháp nghiên cứu để trả lời câu hỏi.
2.2. Xác định phương pháp thu thập thông tin
9


2.2.1. Với dữ liệu thứ cấp
Bước 1: Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu .
Đặc điểm của sản phẩm sữa vinamilk gần đây.
Doanh thu, thị phần, đối thủ cạnh tranh của vinamilk . Bước
2: Tìm kiếm các nguồn tài liệu có các thơng tin cần thiết đó .
Ở báo đài, tivi.
Ở các trang Blog.
Ở mạng xã hội: facebook, instagram,...
Các hội nhóm mẹ và bé.
Các trang mạng liên quan đến sức khỏe.
Bước 3: Tiến hành thu thập các thông tin .
Thông qua các nguồn dữ liệu, thông tin mà nhóm tìm thấy sau đó sẽ tiến

hành sưu tập những thơng tin đó lại, sắp xếp một cách khoa học, có tính hệ
thống.
Bước 4 Đánh giá các thơng tin đã thu thập được.
Trên cơ sở thơng tin tìm kiếm được nhóm sẽ đánh giá và lọc lấy những thông
tin tốt nhất.
2.2.2 Với dữ liệu sơ cấp
+

Xử lý kết quả điều tra bảng hỏi bằng công cụ Excel, Khảo sát bảng hỏi gồm

8 câu
hỏi khảo sát với 100 sinh viên.
Thu thập bằng bảng hỏi và xử lý thông tin bằng cơng cụ Excel.
Quy trình thực hiện:
B1: Nhóm thiết kế, xây dựng bảng hỏi
B2: Giảng viên nhận xét, và chỉnh sửa bảng hỏi
B3: Phát phiếu điều tra cho chủ thể nghiên cứu
B4: Thu phiếu về
B5: Nhóm xử lý, đánh giá thông tin từ bảng hỏi
B6: Báo cáo kết quả

10


CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ
THIẾT KẾ BẢNG HỎI
3.1 Xác định các loại thang đo lường và đánh giá
STT
1


Vẫn đề cần thu thập
Giới tính

2

Tần suất Anh/Chị
sử dụng sản phẩm
sữa tươi của
Vinamilk?
Anh/Chị thường lựa
chọn loại bao bì
nào khi mua sữa
Vinamilk
Giá bán hiện tại của
Vinamilk anh/chị
thấy đã hợp lý chưa
Anh/ chị có dễ dàng
mua sữa Vinamilk
khi có nhu cầu ở
đâu
Anh/ chị đánh giá
thế nào về bao bì
mẫu mã của sản
phẩm Vinamilk?
Mức độ hài lòng
khi sử dụng sản
phẩm sữa tươi của
Vinamilk theo một
số tiêu chí, theo
mức độ từ 1 đến 5?

Anh/Chị mong
muốn đóng góp
kiến như thế nào về
sản phẩm cho cơng
ty Vinamilk?

3

4
5

6

7

8

11

9

Anh/chị có góp ý


kiến bổ sung thêm
hương vị cho sản
phẩm sữa tươi của
Vinamilk không?
3.2 Thiết kế bảng câu hỏi
Mục tiêu bảng hỏi

Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên FPT Polytechnic khi sử dụng sản
phẩm sữa tươi của Vinamilk.




Đối tượng khảo sát
Sinh viên Fpoly đã từng sứ dụng sản phẩm sữa tươi Vinamilk



Kênh tiếp cận nội dung

Nhóm nghiên cứu tiến hành điều tra khảo sát bằng bảng hỏi – tiếp cận
bằng cách là gửi mail bảng hỏi và hỏi trên các diễn đàn.


Số lượng câu hỏi
Bảng khảo sát gồm 8 câu hỏi





Kết cấu câu hỏi gồm 3 phần
 Phần mở đầu tiêu đề cuộc khảo sát và lời dẫn
 Nội dung câu hỏi
 Kết thúc: cảm ơn và lời cam kết bảo mật thông tin
Bảng câu hỏi chi tiết:


Khảo sát về sự hài lòng của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm sữa
tươi của Vinamilk
Xin chào anh/chị, chúng tôi là sinh viên lớp EC16203 tại trường Cao đẳng FPT Polytechnic.
Hiện tại chúng tôi đang học môn Nghiên cứu marketing và thực hiện nghiên cứu sự hài lòng
của sinh viên FPT Polytechnic đối với sản phẩm "Sữa tươi" của vinamilk. Mục đích cuộc
nghiên cứu là để nhìn nhận lại và nâng cao mức độ hài lòng của quý khách đối với sản phẩm
của cơng ty Vinamilk. Do đó chúng tơi rất mong muốn được anh chị chia sẻ một số thông tin
đánh giá của Anh/chị để hoàn thành cuộc nghiên cứu này. Mọi thông tin Anh/chị chia sẻ với
chúng tôi sẽ được bảo mật tuyệt đối và thông tin của anh chị chỉ dùng vào mục đích trong
cuộc nghiên cứu.Chúng tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
12


pháp luật và anh chị nếu thông tin này bị lộ hay được sử dụng với mục đích
khác.Chúng tơi xin chân thành cảm ơn!
I. Thông tin cá nhân
Địa chỉ email *
…………………………………………………………………………………
AI. Phần câu hỏi A.
Câu hỏi cá nhân
(Vui lòng điền đầy đủ thơng tin)
1.

Họ và tên anh/chị: *

………………………………………………………………………………….....
2.

Giới tính của Anh/Chị?


Nam
Nữ
B.Câu hỏi khảo sát
(Vui lịng điền đầy đủ thơng tin)
1.

Tần suất Anh/Chị sử dụng sản phẩm sữa tươi của Vinamilk? *

Dưới 3 lần/tuần
3--7 lần/tuần
Trên 7 lần/tuần
2.

Anh/Chị thường lựa chọn loại bao bì nào khi mua sữa Vinamilk? *

Hộp giấy
Dạng bịch (Fino)
3.

Giá bán hiện tại của Vinamilk anh/chị thấy đã hợp lý chưa? *

Rất không hợp lý
Không hợp lý
Không ý kiến
Hợp lý
Rất hợp lý
13


4.


Anh/ chị có dễ dàng mua sữa Vinamilk khi có nhu cầu ở đâu? *

Quán tạp hóa
Siêu thị
Của hàng tiện lợi
5.

Anh/ chị đánh giá thế nào về bao bì mẫu mã của sản phẩm Vinamilk? *

Bắt mắt hấp dẫn
Độc đáo, sáng tạo
Khó nhìn, thiếu hấp dẫn
Anh/chị đánh giá mức độ hài lòng khi sử dụng sản phẩm sữa tươi của Vinamilk
theo một số tiêu chí, theo mức độ từ 1 đến 5? ( Trong đó: 1 - Rất hài lịng; 2 – hài
lịng; 3 – bình thường; 4 – khơng hài lịng; 5 là rất khơng hài lịng )
6.

Tiêu chí
Giá cả
Chất lượng
Thương hiệu
Mẫu mã, bao bì
Hương vị
Quảng cáo hấp dẫn
7.

Anh/chị có mong muốn Vinamik cải thiện gì trong tương lai khơng? *

………………………………………………………………………………….....

8.

Anh/chị có góp ý kiến gì về sản phẩm sữa tươi của Vinamilk không?

………………………………………………………………………………….....
III. Kết thúc
Xin cảm ơn Anh/Chị đã đóng góp ý kiến chúng tơi cam kết bao mật thông tin tuyết
đối và không để lộ ra bên ngồi.Chúng tơi xin chân thành cảm ơn!

14


CHƯƠNG IV: CHỌN MẪU, XỬ LÍ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
VÀ TÌM RA GIẢI PHÁP
4.1 Chọn mẫu
4.1.1 Xác định phương pháp lấy mẫu:
-

Nhóm chọn phương pháp chọn mẫu tiện lợi.

-

Lý do lựa chọn mẫu
+

Nhược điểm:

Khó đánh giá tính đầy đủ của mẫu đã chọn.
Không bằng lấy mẫu ngẫu nhiên.
+ Ưu điểm:

Dễ dàng tiếp cận khách hàng
Thu nhập được nhiều thông tin
Nguồn lực, thời gian, khoảng cách địa lý thu thập của nhóm cịn hạn chế.
4.1.2 Xác định cơ mẫu:
Cơng thức xác định cỡ mẫu được ước tính : n=5*m ( m: số lượng câu
hỏi ) Vì phần khảo sát của nhóm gồm 8 câu hỏi: => Kích thước mẫu :
n=5*8=40 (Phần tử)
-

Từ đó chọn cỡ mẫu là: 40 phần tử. Nhưng để dữ liệu đảm bảo tính đại diện cho
kết quả cuộc nghiên cứu. Vì thế nhóm quyết định lấy 60 phần tử cho cuộc khảo sát
này.
-

4.1.3 Xác định đối tượng khảo sát
-

Tất cả khách hàng là sinh viên FPT Polytechnic.

Sinh sống và làm việc ở Hà Nội. Đã từng sử dụng sản phẩm và trải nghiệm sản
phẩm sữa tươi vinamilk.
-

4.2 Xử lý và phân tích kết quả
4.2.1 Sàng lọc dữ liệu
15

- Tổng số phiếu thu thập được: 60 phiếu.



- Tổng số phiếu không hợp lệ: 0 phiếu.
4.2.2 Chuẩn bị dữ liệu

1. Tấn suất Anh/Chị sử dụng sản phẩm sữa tươ
2. Anh/Chị thường lựa chọn loại bao bì nào khi mua sữa
3. Giá bán hiện tại của Vinamilk anh/chị thấy đã hợp lý chưa?
4. Anh/ chị có dễ dàng mua sữa Vinamilk khi có nhu cầu ở
5. Anh/ chị đánh giá thế nào về bao bì mẫu mã của sản phẩm
6. Anh/chị đánh giá mức độ hài lòng khi sử dụng sản phẩm
sữa tươi của Vinamilk theo một số tiêu chí, theo mức độ từ 1
đến 5? ( Trong đó: 1- là Rất hài lịng; 2 – hài lịng; 3 – Bình
thường; 4 – Khơng hài lịng; 5 - rất khơng hài lịng ) [Chất
lượng] [Thương hiệu] [Mẫu mã, bao bì] [Hương vị] [Quảng
7. Anh/chị đánh giá mức độ hài lòng khi sử dụng sản phẩm
sữa tươi của Vinamilk theo một số tiêu chí, theo mức độ từ 1
đến 5? ( với 1 là Rất hài lòng và 5 là rất khơng hài lịng )
[Quảng cáo hấp dẫn]
8. Anh/Chị mong muốn đóng góp ý kiến như thế nào về sản
phẩm cho cơng ty Vinamilk?
9.Anh/chị có góp ý kiến bổ sung thêm hương vị cho sản phẩm
sữa tươi của Vinamilk không?


16


4.2.3 Phân tích kết quả
Giới tính

Valid


-

Nhận xét: tỷ lệ nữ giới sử dụng sữa tươi vinamilk là cao nhất. Vì nữ giới
biết chăm sóc bản than hơn so với nam và khảo sát việc uống sửa của doanh
nghiệp đến tay nữ cũng là cao hơn so với nam nên tỷ lệ % là cao hơn.

Tần suất

Valid

Dưới 3 lần/tuần
3-7 lần/tuần
Trên 7 lần/tuần
Total

-

Nhận xét: tỉ lệ người uống sữa vinamilk dưới 3 lần/tuần là nhiều nhất chiếm
61,7% vì sữa vinamilk có chứa các chất béo và sinh viên là người sử dụng
nên họ thường chăm chút và để ý đến thành phần chất béo bên trong sữa vì
vậy có thể họ sợ béo nên thường sử dụng sản phẩm ít hơn so với trẻ em.

17


Bao bì sản phẩm
Valid

Hộp giấy

Dạng bịch
(fino)
Total

-

Nhận xét: Tỷ lệ người dùng dạng hộp giấy cao hơn so với dạng bịch vì hộp
giấy tiện lợi hơn so với dạng bịch, dạng hộp có ống hút đi kèm thuận tiện
cho việc sử dụng hơn là dạng bịch.
Giá bán sản phẩm
Valid

-

Rất không hợp lý
khong hop ly
khong y kien
hop ly
rat hop ly
Total
Nhận xét: Giá bán sản phẩm sản phẩm trên thị trường được đa số người
dùng đánh giá là hợp lí so với các dịng sữa khác. Trong đó thì vẫn có một số
ý kiến cá nhân vẫn cảm thấy giá bán còn cao và muốn giá thành thấp hơn
nữa.
Địa điểm mua sản phẩm
Valid

Quán tạp hóa
Siêu thị


Cửa hàng tiện lợ
Total
18


-

Nhận xét: Phần lớn mọi người thường mua sản phẩm ở qn tạp hóa vì qn
tạp hóa thường có nhiều hơn so với siêu thị và cửa hang tiện lợi nên việc mua
sản phẩm ở quán tạp hóa dễ dàng và tiện lợi hơn cho người sử dụng.
Mẫu mã sản phẩm

Valid

-

Bắt mắt hấp dẫn
Độc đáo sáng tạo
Khó nhìn thiếu hấ
Total
Nhận xét: Tỷ lệ người dùng thấy mẫu mã sản phẩm bắt mắt hấp dẫn là
58.3% vì sản phẩm này được thiết kế hợp lí hấp dẫn người sử dụng và
khơng gây khó chịu cho người dùng.
Ý

kiến đóng góp về sản phẩm

Valid

-


không
Cho ra mắt ml nhiều hơn
Thêm hương vị mới
Tạo ra nhiều sản phẩm kh
Giảm giá
Cải thiện sản phẩm
Thay đổi bao bì, thay đổi
hút nhựa thành ống hút gi
Total
Nhận xét: Mọi người đa số là khơng có ý kiến hay đóng góp thêm gì về sản
phẩm nhưng bên cạnh đó vẫn cịn một số người tiêu dung muốn có thêm
nhiều hương vị mới để lựa chọn hay là tạo ra thêm các sản phẩm khác để có
nhiều sự lựa chọn về hương vị và sản phẩm hơn

19


Ýk
Valid

- Nhận xét: Ý kiến đóng góp về hương vị thì đa số người dung khơng có đóng
góp gì thêm về vị chiếm 68,3% người dung, cịn một số thì lại muốn có thêm
nhiều hương vị chiếm 10% và một phần người dùng nhỏ hơn đưa ra ý kiến
muốn có thêm vị việt quất, nha đam, kiwi và tranh dây trong sữa.
Đánh giá mức độ hài lòng sử dụng sữa tươi vinamilk theo mức độ từ
1-5

VINA_1
VINA_2

VINA_3
VINA_4
VINA_5
Valid N (listwise)
-

Nhận xét: phần đa mọi người đều khơng có ý kiến gì và đánh giá rất
tích cực về giá thành, chất lượng, thương hiệu, mẫu mã, hương vị,
quảng cáo của sửa tươi vinamilk

4.3 Đề xuất giải pháp
4.3.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu:

20


-

-

Nhìn chung khách hàng đều là nữ giới. Với tần suất sử dụng dưới 3 lần/1
tuần chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Họ thường mua ở những quán tạp hóa là nhiều
nhất vì mua ở đó tiện lợi, gần nhà và có khi cịn rẻ hơn ở siêu thị và cửa hàng
tiện lợi. Điều này cho thấy cần chún ta cần điều chỉnh giá địa điểm của các
siêu thị cà cửa hàng tiện lợi.
Ở mức độ đánh giá về sản phẩm vinamilk thì khơng cịn gì phải bất ngờ vì vị
trí đứng đầu có lượt đánh giá về giá là rẻ nhất. Tiếp theo là về vấn đề an toàn
thực phẩm. Bên cạnh đó, hương vị của sản phẩm qua đánh giá của khách
hàng đang dần dần thay đổi. Các hương vị mới đang được dần thay thế
hương vị cũ vì sự mới lạ, độ ngon của các hương vị mới. Điều này đang đặt

một dấu hỏi lớn cần được xem xét, thay đổi và cải tiến sản
phẩm trở nên phù hợp nhất.
=> Khách hàng đánh giá khá cao về sản phầm và vị ngon của sản phẩm
vinamilk. Đâu đó, vẫn cịn một số ít khách hàng chưa cảm thấy vị của sữa
chưa được ngon. Vì trong thời gian sử dụng gặp trường hợp sữa có vấn đề
hoặc xảy ra các sai phạm trong trong khi sản xuất, gây ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn của khách hàng. Vậy nên từ những kết luận trên nhóm nghiên cứu
nhận thấy doanh nghiệp đang ứng dụng khá tốt từ thực tiễn để đưa vào quá
trình sản xuất và bảo quản sản phẩm.

4.3.2 Đề xuất giải pháp
Sản phẩm: Doanh nghiệp còn chưa tạo ra được nhiều mẫu mã sản phẩm bắt mắt,
hấp dẫn hay còn chưa có nhiều hương vị mới. Cho nên doanh nghiệp cần tọa ra
những sản phẩm có mẫu mã đẹp, bắt mắt và cho ra nhiều hương vị mới khác nhau.
-

-

Giá: Giá của sữa tươi vinamilk được đánh giá là khá rẻ.

-

Phân phối:
Phân phối trực tiếp: Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ tại cửa
hàng. Đào tạo bài bản để nhân viên chuyên nghiệp hơn trong quá trình
phục vụ.
+ Phân phối gián tiếp: Phân phối đều các sản phẩm sữa vinamilk ra các đại
lý, đảm bảo nguồn cung-cầu. Có ưu đãi, chính sách hỗ dành cho các đại lý,
siêu thị, nhà bán lẻ,...Tạo điều kiện tốt nhất để họ lấy và phân phối sản phẩm
đến tay người tiêu dùng.

+

Súc tiến bán: Nắm bắt tâm lý, vị trí địa lý, mức thu nhập của khách hàng, nhằm
đưa ra chiến lược marketing phù hợp. Quảng bá thương hiệu qua các trang
-

21


thương mại điện tử: Facebook, Zalo, Ins,youtube.... đưa thông tin của sữa tươi
vinamilk đến khách hàng nhanh và rộng rãi hơn. Thuê các người nổi tiếng, nhân vật
có tầm ảnh hưởng đến giới trẻ đến trải nghiệm và review tốt để quảng bá thương
hiệu. Tiếp thị bằng cách tạo các tấm voucher gửi đến từng khách hàng. Tổ chức bán
hàng tại các hội chợ lớn hay các quầy hàng nhỏ trong các trung tâm thương mại.

CHƯƠNG V: PHỤ LỤC
5.1 Mã hóa

5.2 Bảng nhập dữ liệu

22


5.3 Bảng tổng hợp

23


5.4 Kết quả sử lý dữ liệu:
Giới tính


Tần suất
Tần suất
Valid Dưới 3 lần/tuần

Tần số
37
24

3-7 lần/tuần

Tần suất
61.7

Tỷ lệ %
61.7


×