CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ XE PHẢN LỰC
1. TÊN CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ XE PHẢN LỰC
(Số tiết: 05 – Lớp 10)
2. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
Dự án “Thiết kế xe phản lực” là một ý tưởng dạy học theo định hướng
STEM cho đối tượng HS lớp 10. Bằng việc thiết kế hệ thống “xe phản lực” hs sẽ
tìm hiểu được cơng việc của một nhà thiết kế từ việc lên ý tưởng đến việc nghiên
cứu tìm hiểu kiến thức, thiết kế và chế tạo.
HS sẽ nghiên cứu những kiến thức về chuyển động cơ, động học chất điểm
động lực học chất điểm và chuyển động bằng phản lực, sử dụng các vật liệu tái
chế,… để hồn thành nhiệm vụ của mình theo những tiêu chí đã được đặt ra. Để
thực hiện được dự án này, HS sẽ cần hình thành cũng như huy động kiến thức nền
của các môn liên quan như: vật lí 10 (Động lực học chất điểm, các định luật bảo
tồn); Cơng nghệ 8 (bản vẽ kỹ thuật); Tốn (tính tốn, xác định tâm đường trịn,
diện tích bề mặt); Tin học (tìm kiếm thơng tin trên Internet).
3. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Vận dụng được các kiến thức về động lực học, các định luật bảo toàn;
- Vận dụng kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, các lực cơ học
và các định luật New tơn một cách sáng tạo để giải quyết các vấn đề đặt ra.
b. Kĩ năng:
- Tính tốn, vẽ được bản thiết kế xe phản lực đảm bảo các tiêu chí đề ra;
- Lập kế hoạch cá nhân/nhóm để chế tạo và thử nghiệm dựa trên bản thiết kế;
- Trình bày, bảo vệ được bản thiết kế và sản phẩm của mình, phản biện được các ý
kiến thảo luận;
- Tự nhận xét, đánh giá được q trình làm việc cá nhân và nhóm.
c. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học;
- Yêu thích sự khám phá, tìm tịi và vận dụng các kiến thức học được vào giải
quyết nhiệm vụ được giao;
- Có tinh thần trách nhiệm, hịa đồng, giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp;
- Có ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật và giữ gìn vệ sinh chung khi thực
nghiệm.
d. Năng lực:
- Tìm hiểu khoa học, cụ thể về các ứng dụng của chuyển động bằng phản lực;
- Giải quyết được nhiệm vụ thiết kế và chế tạo xe phản lực một cách sáng tạo;
- Hợp tác với các thành viên trong nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân công
thực hiện;
- Tự nghiên cứu kiến thức, lên kế hoạch thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và đánh giá.
4. THIẾT BỊ
- Các thiết bị dạy học: giấy A0, mẫu bản kế hoạch, …
- Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo và thử nghiệm “Xe phản lực”: Vỏ chai
nhựa, các que tre, bóng bay, keo, thước, băng dính, bút,…
5. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO
XE PHẢN LỰC
a. Mục đích của hoạt động
Học sinh nắm vững yêu cầu "Thiết kế và chế tạo xe phản lực” bằng rác tái
chế (do giáo viên cung cấp hoặc học sinh tự sưu tầm) theo các tiêu chí: Tải trọng
của xe phản lực là 500 g; Có tính ổn định cao khi chuyển động; Có biện pháp giảm
lực cản khi chuyển động.
Học sinh hiểu rõ yêu cầu vận dụng kiến thức về động lực học chất điểm,
định luật bảo toàn động lượng để thiết kế và thuyết minh thiết kế trước khi sử dụng
nguyên vật liệu, dụng cụ cho trước để chế tạo và thử nghiệm.
b. Nội dung hoạt động
- Tìm hiểu về một số phương tiện máy bay, ô tô …chạy bằng động cơ phản
lực.
- Xác định nhiệm vụ chế tạo xe phản lực mini với các tiêu chí:
Tải trọng của xe: 500 g
Có tính ổn định cao khi chuyên động
Có biện pháp giảm lực cản khi chuyển động.
c. Sản phẩm học tập của học sinh
- Mô tả và giải thích được một cách định tính về nguyên lí chế tạo xe phản lực;
- Xác định được kiến thức nền cần sử dụng để thiết kế, chế tạo xe phản lực theo
các tiêu chí đã cho.
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1. Đặt vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ
-Trên cơ sở GV đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thơng tin
về các về các lực cơ học, các loại chuyển động trong thực tế (mơ tả, xem hình ảnh,
video…) với u cầu: mơ tả đặc điểm cấu tạo, hình dạng, xe phản lực và giải thích
nguyên tắc hoạt động, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
Nêu một vài vai trò ứng dụng chuyển động bằng phản lực hiện nay.
GV tổng kết bổ sung, chỉ ra được: Xe hoạt động dựa trên nguyên tắc nào, sử dụng
các vật liệu tái chế phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường như thế nào.
Bước 2. HS làm thí nghiệm khám phá kiến thức
GV đặt vấn đề giới thiệu thí nghiệm: Giới thiệu ứng dụng của động cơ phản lực
trong đời sống và đặt câu hỏi làm thế nào có thể chế tạo một loại phương tiện giao
thông ứng dụng chuyển động bằng phản lực từ những vật liệu tái chế, rẻ,dễ kiếm…
để nghiên cứu các định luật đã học và vận dụng giải thích nguyên lí của chuyển
động bằng phản lực. Để làm được việc đó, các em sẽ làm việc theo nhóm để tiến
hành thí nghiệm thiết kế xe phản lực từ các vật dụng hàng ngày để chế tạo xe phản
lực.
- GV chia HS thành các nhóm từ 6-8 học sinh (Dành thời gian cho các nhóm bầu
nhóm trưởng, thư kí).
- GV nêu mục đích và hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.
Mục đích: Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu chuyển động bằng phản lực, ứng
dụng cuộc sống và nghiệm lại các định luật trong vật lí… .
GV phát các nguyên vật liêu và nhiều hướng dẫn làm thí nghiệm cho các các nhóm
tự tiến hành thí nghiệm:
Vật liệu: Mỗi nhóm HS sẽ nhận được một số vật liệu và dụng, cụ sau:
- Vỏ chai nhựa, các que tre, bóng bay, keo, thước, băng dính, bút,…
Phiếu hướng dẫn làm thí nghiệm:
+ Cách chế tạo bánh xe.
+ Cách chế tạo thân xe.
+ Cách thiết kế xe và phần đầu giảm lực cản.
+ Cách gắn bóng lên xe.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, GV quan sát hỗ trợ nếu cần.
- Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và kết luận.
-GV nhận xét, chốt kiến thức: các vật liệu sử dụng trong thí nghiệm đều rẻ, dễ
kiếm và thân thiện với môi trường.
Bước 3. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập tiêu chí đánh giá sản phẩm
GV nêu nhiệm vụ: Căn cứ vào kết quả thí nghiệm vừa tiến hành, các nhóm sẽ thực
hiện dự án thiết kế xe phản lực.
Sản phẩm xe phản lực, ứng dụng chạy chạy bằng bóng bay bơm khí đạt
được các tiêu chí về tốc độ, tính ổn định, độ dài đường đi, chi phí, hình thức…;
được đánh giá cụ thể như sau:
Phiếu đánh giá số 1: Đánh giá sản phẩm xe phản lực
Tiêu chí
Xe sử dụng các linh kiện tái chế.
Nguồn cung cấp năng lượng là bóng bay
Điểm tối đa
25
15
bố trí hợp lí, hoạt động hiệu quả.
Xe chạy ổn định đúng u cầu.
Hình thức xe thiết kế đẹp.
Chi phí làm tiết kiệm.
Tổng điểm
20
20
20
100
Bước 4. GV thống nhất kế hoạch triển khai
Hoạt động chính
Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ dự án
Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và
Thời lượng
Tiết 1
1 tuần (HS tự học ở nhà theo
chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để báo cáo.
Hoạt động 3: Báo cáo phương án thiết kế.
nhóm).
Tiết 2
1 tuần (HS tự làm ở nhà theo
Hoạt động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản phẩm
nhóm).
Hoạt động 5: Triển lãm, giới thiệu sản
phẩm.
Thảo luận và trả lời câu hỏi phiếu học tập
Tiết 3
Tiết 4,5
Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt động 2:
- Nghiên cứu kiến thức nền liên quan:
+Vật lí 10: Chương II. Động lực học chất điểm, chương IV. Các định luật bảo tồn
+Cơng nghệ 9: Vẽ kỹ thuật.
+Tốn học: Diện tích mặt nón, trọng tâm đường trịn, tính tốn.
+Tin học: Thiết kế xe, tìm hiểu thơng tin trên mạng internet.
- Tiến hành thí nghiệm xác định phương án thiết kế xe để đạt các tiêu của sản
phẩm.
- Vẽ bản vẽ hình chiếu xe, thiết kế sản phẩm để báo cáo trong buổi học tuần tiếp.
- Các tiêu chí đánh giá bài trình bày, bản vẽ mạch điện và bản thiết kế sản phẩm
được sử dụng theo Phiếu đánh giá số 2.
Phiếu đánh giá số 2: Đánh giá bài báo cáo và bản thiết kế sản phẩm
Tiêu chí
Điểm tối đa Điểm đạt được
Bản vẽ rõ ràng, đúng nguyên lí;
2
Bản thiết kế kiểu dáng của xe vẽ rõ ràng, đẹp.
2
sáng tạo, khả thi;
Giải thích rõ nguyên lí hoạt động của xe phản
4
lực.
Trình bày rõ ràng, logic, sinh động.
2
Tổng điểm
10
GV cần nhấn mạnh: Khi báo cáo phương án thiết kế sản phẩm học sinh phải vận
dụng kiến thức nền để giải thích, trình bày ngun lí hoạt động của sản phẩm. Vì
vậy, tiêu chí này có trọng số điểm lớn nhất.
Hoạt động 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÀ
XÂY DỰNG BẢN THIẾT KẾ
(HS làm việc ở nhà – 1 tuần)
a. Mục đích:
Học sinh củng cố kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng và các
lực cơ học đề xuất được giải pháp và xây dựng bản thiết kế xe phản lực.
Học sinh tự học được kiến thức liên quan thông qua việc nghiên cứu tài liệu
và làm các thí nghiệm để hiểu về các định luật Niu tơn, các định luật bảo toàn, thiết
kế và bản vẽ kĩ thuật …từ đó thiết kế được xe phản lực theo tiêu chí đề ra.
b. Nội dung:
Học sinh tự học và làm việc nhóm thảo luận thống nhất các kiến thức liên
quan, làm thí nghiệm, vẽ bản thiết kế mạch điện và sản phẩm.
GV đôn đốc, hỗ trợ tài liệu, giải đáp thắc mắc cho các nhóm khi cần thiết.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo về các kiến thức trọng
tâm sau:
Động lượng, định luật bảo tồn động lượng( Vật lí 10);
Bản vẽ kĩ thuật (Công nghệ 9) ;
Chương 2: Động lực học chất điểm (Vật lí 10).
- Học sinh thảo luận về các thiết kế khả dĩ của xe và đưa ra giải pháp có căn cứ.
Gợi ý:
Điều kiện nào để xe chuyển động được?
Những hình dạng, kích thước nào của xe có thể giúp xe tăng mức vững vàng
và giảm lực cản khi chuyển động?
Các nguyên liệu, dụng cụ nào cần được sử dụng và sử dụng như thế nào?
- Học sinh xây dựng phương án thiết kế xe và chuẩn bị cho buổi trình bày trước
lớp (các hình thức: thuyết trình, poster, powerpoint...). Hồn thành bản thiết kế
(phụ lục đính kèm) và nộp cho giáo viên.
- Yêu cầu:
Bản thiết kế chi tiết có kèm hình ảnh, mơ tả rõ kích thước, hình dạng của xe
và các nguyên vật liệu sử dụng…
Trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra. Chứng
minh tải trọng của xe bằng tính tốn cụ thể.
c. Sản phẩm của học sinh
- Học sinh xác định và ghi được thông tin, kiến thức về động lượng và định luật
bảo tồn động lượng, ơn lại kiến thức về động lực học chất điểm.
- Học sinh đề xuất và lựa chọn giải pháp có căn cứ, xây dựng được bản thiết kế xe
đảm bảo các tiêu chí.
- Bài thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.
d. Cách thức tổ chức
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
Nghiên cứu kiến thức trọng tâm: động lượng và định luật bảo toàn động
lượng, kiến thức về động lực học chất điểm.
Xây dựng bản thiết kế xe theo yêu cầu;
Lập kế hoạch trình bày và bảo vệ bản thiết kế.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:
Tự đọc và nghiên cứu sách giáo khoa, các tài liệu tham khảo, tìm kiếm thơng
tin trên Internet…
Đề xuất và thảo luận các ý tưởng ban đầu, thống nhất một phương án thiết
kế tốt nhất;
Xây dựng và hồn thiện bản thiết kế xe;
Lựa chọn hình thức và chuẩn bị nội dung báo cáo.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Hoạt động 3. TRÌNH BÀY BẢN THIẾT KẾ
(Tiết 2 – 45 phút)
a. Mục đích của hoạt động
Học sinh trình bày được phương án thiết kế xe phản lực. (bản vẽ hình chiếu
và bản thiết kế sản phẩm) và sử dụng các kiến thức nền để giải thích nguyên lý
hoạt động của xe phản lực và phương án thiết kế mà nhóm đã lựa chọn.
Học sinh hoàn thiện được bản thiết kế xe phản lực của nhóm mình.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra. Chứng
minh tải trọng của xe bằng tính toán cụ thể.
- Thảo luận, đặt câu hỏi và phản biện các ý kiến về bản thiết kế; ghi lại các nhận
xét, góp ý; tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần.
- Phân công công việc, lên kế hoạch chế tạo và thử nghiệm xe.
c. Sản phẩm của học sinh
Bản thiết kế xe sau khi được điều chỉnh và hoàn thiện.
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1: Lần lượt từng nhóm trình bày phương án thiết kế trong 5 phút. Các nhóm
cịn lại chú ý nghe.
Bước 2: GV tổ chức cho các nhóm cịn lại nêu câu hỏi, nhận xét về phương án
thiết kế của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời, bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa
chữa phù hợp.
Bước 3: GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các kiến thức liên quan, chốt lại các
vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.
Bước 4: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà triển khai chế tạo sản phẩm theo
bản thiết kế.
Quy trình thực hiện dự kiến:
Các
bước
Nội dung
Thời
gian
dự kiến
Lắp ráp theo bản vẽ:
1
- Lắp trục bánh xe, bố trí vị trí bán xe hợp lí.
- Kiểm tra mối nối, gắn keo chỗ lỏng
- Lắp giáp đầu xe.
- Bố trí vị trí bóng bay.
- Kiểm tra cẩn thận chuyển động bánh xe, các
2
vị trí dán băng dính, dây chun…
Chạy thử nghiệm:
- Chạy thử nghiệm
- Quan sát chuyển động của xe, của khí.
3
Thảo luận:
- Cải tiến thiết kế phù hợp hơn tùy vị trí lắp đặt
để giảm lực cản, xe chuyển động quãng
đường xa hơn.
- Tìm hiểu ứng dụng thực tiễn của chuyển
động bằng phản lực trong thực tiễn cuộc
sống,…
- Hệ thống các kiến thức bộ mơn Vật lý, mơn
Tốn, Cơng nghệ, Tin học,…
Hoạt động 4. CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM XE PHẢN LỰC
(HS làm việc ở nhà hoặc trên phịng thí nghiệm – 1 tuần )
a. Mục đích của hoạt động
- Học sinh dựa vào bản thiết kế đã lựa chọn để chế tạo xe đảm bảo yêu cầu đặt ra.
- Học sinh thử nghiệm, đánh giá sản phẩm và điều chỉnh nếu cần.
b. Nội dung hoạt động
- Học sinh sử dụng các nguyên vật liệu và dụng cụ cho trước (vỏ chai nhựa, que
tre, băng dính, giấy, kéo, dao rọc giấy, thước kẻ, bút) để tiến hành chế tạo xe theo
bản thiết kế.
- Trong q trình chế tạo các nhóm đồng thời thử nghiệm và điều chỉnh bằng việc
cho xe chuyển động, quan sát, đánh giá và điều chỉnh nếu cần.
c. Sản phẩm của học sinh
Mỗi nhóm có một sản phầm là một xe đã được hoàn thiện và thử nghiệm.
d. Cách thức tổ chức
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
Sử dụng các nguyên vật liệu và dụng cụ cho trước để chế tạo xe theo bản
thiết kế;
Thử nghiệm, điều chỉnh và hoàn thiện sản phẩm.
- Học sinh tiến hành chế tạo, thử nghiệm và hồn thiện sản phầm theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần.
Hoạt động 5. TRÌNH BÀY SẢN PHẨM XE PHẢN LỰC
(Tiết 3 – 45 phút)
a. Mục đích của hoạt động
Các nhóm học sinh giới thiệu xe phản lực trước lớp, chia sẻ về kết quả thử nghiệm,
thảo luận và định hướng cải tiến sản phầm.
b. Nội dung hoạt động
- Các nhóm trình diễn sản phẩm trước lớp.
- Đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí đã đề ra:
Tải trọng, tốc độ (tiêu chuẩn là 500 g);
Mức vững vàng (khi chuyển động);
Khả năng linh hoạt khi chuyển động.
- Chia sẻ, thảo luận để tiếp tục điều chỉnh, hồn thiện sản phẩm.
Các nhóm tự đánh giá kết quả nhóm mình và tiếp thu các góp ý, nhận xét từ
giáo viên và các nhóm khác;
Sau khi chia sẻ và thảo luận, đề xuất các phương án điều chỉnh sản phẩm;
Chia sẻ các khó khăn, các kiến thức và kinh nghiệm rút ra qua quá trình thực
hiện nhiệm vụ thiết kế và chế tạo xe.
c. Sản phẩm của học sinh
-Xe đã chế tạo được và nội dung trình bày báo cáo của các nhóm.
-Các nhóm tổ chức cuộc đua xe từ sản phẩm chế tạo.
d. Cách thức tổ chức
- Giáo viên giao nhiệm vụ: các nhóm trình diễn sản phầm trước lớp và tiến hành
thảo luận, chia sẻ.
- Học sinh trình diễn cho xe chuyển động, thử nghiệm để đánh giá tốc độ, mức
vững vàng khi chuyển động và độ linh hoạt khi di chuyển.
- Các nhóm chia sẻ về kết quả, đề xuất các phương án điều chỉnh, các kiến thức và
kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thiết kế và chế tạo xe.
- Giáo viên đánh giá, kết luận và tổng kết.
- GV nhận xét và công bố kết quả chấm sản phẩm theo tiêu chí của Phiếu đánh giá
số 1.
- Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác.
- GV tổng kết chung về hoạt động của các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật
điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu hỏi lấy thơng tin phản hồi:
+ Các em đã học được những kiến thức và kỹ năng nào trong quá trình triển khai
dự án này?
+ Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án này?
(Tiết 4,5 – 90 phút)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
r
v
Câu 1. Động lượng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc là
r
r
uur r
u
r
r
r
r
p
mv
p
F.
t
P
mg
A.
.
B.
.
C.
.
D. F ma .
Câu 2. Đại lượng nào kể dưới đây có hướng là hướng chuyển động của vật?
A. Động lượng của vật, vận tốc của vật.
B. Trọng lượng của vật, gia tốc của vật.
C. Vận tốc của vật, gia tốc của vật.
D. Động lượng của vật, gia tốc của vật.
Câu 3. Đại lượng nào dưới đây là xung lượng của lực trong thời gian t?
r
r
p
mv
A.
.
r
B. F.t .
uur uu
r uu
r
p
p
p
2
1.
C.
r
r
D. F ma .
Câu 4. Đại lượng nào dưới đây là độ biến thiên động lượng của một vật trong một
khoảng thời gian?
r
r
p
mv
A.
.
r
F.
B. t .
uur uu
r uu
r
p
p
p
2
1.
C.
Câu 5. Những đại lượng nào dưới đây có đơn vị là kg.m/s?
r
r
F
ma
D.
.
A. Động lượng và độ biến thiên động lượng của vật.
B. Xung lượng của lực, động lượng của vật.
C. Xung lượng của lực, độ biến thiên động lượng của vật.
D. Xung lượng của lực, trọng lực.
Câu 6. Ns là đơn vị của
r
r
p
mv
A.
.
r
F.
B. t .
uur uu
r uu
r
p
p
p
2
1.
C.
r
r
F
ma
D.
.
Câu 7. Dạng khác của định luật II Niu-tơn viết dưới dạng
r
r
p
mv
A.
.
uur r
B. p F.t .
u
r
r
P
mg
C.
.
r
r
F
ma
D.
.
Câu 8. Một ô tô khối lượng 5 tấn, chuyển động với tốc độ 36 km/h theo chiều dương
trục Ox. Động lượng của ô tô này là
A. 50000 kg m/s. B. 180 kg.m/s.
C. 180000 kg.m/s. D. (- 50000) kg.m/s.
Câu 9. Một ô tô khối lượng 5 tấn, chuyển động với tốc độ 36 km/h theo chiều ngược
chiều dương trục Ox. Động lượng của ô tô này là
A. 50000 kg m/s.
B. 180 kg.m/s.
C. 180000 kg.m/s. D. (- 50000) kg.m/s.
Câu 10.
Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 120 m so với mặt đất. Lấy g =
10 m/s2. Chọn chiều dương là chiều thẳng đứng từ trên xuống dưới. Độ biến
thiên động lượng của vật trong 2 s khi còn rơi tự do là
A. 20 kg.m/s.
B. 40 kg.m/s.
C. (- 40) kgm/s.
D. (- 20) kg.m/s.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Câu 1.Một vật khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 120 m so với mặt đất. Lấy g = 10
m/s2. Chọn chiều dương là chiều thẳng đứng từ trên xuống dưới. Xung lượng của
trọng lực tác dụng vào vật trong 2 s khi còn rơi tự do là
A. 40 Ns.
B. 40 kg.m/s.
C. (- 40) Ns.
D. (- 40) Ns.
Câu 2. Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với tốc độ 15 m/s thì hãm phanh và chuyển
động thẳng chậm dần đều. Sau 5 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì tốc độ của xe
cịn là 10 m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe. Xung lượng của
hợp lực tác dụng vào xe trong 5 s đầu là
A. 5.103 Ns.
B. 5.104 Ns.
C. 105 Ns.
D. (-5.104) Ns.
Câu 3. Một vật chịu tác dụng của xung lượng của lực là 100 Ns thì động lượng của vật
A. tăng thêm 100 kg.m/s.
B. giảm đi 100 kg.m/s.
C. không đổi.
D. tăng thêm 10 kg.m/s.
Câu 4. Một vật chịu tác dụng của xung lượng của lực là 100 Ns trong thời gian 2 s. Hợp
lực tác dụng vào vật là
A. 5 N.
B. 50 N.
C. (-50) N.
D. (-5) N.
Câu 5. Một vật chịu tác dụng của xung lượng của lực là (- 100) Ns. Độ biến thiên động
lượng của vật là
A. p = -100 kg.m/s.
B. p = -10 kg.m/s. C. p = 100 kg.m/s. D. p = 10 kg.m/s.
Câu 6. Một vật chịu tác dụng của xung lượng của lực là (- 100) Ns. Khối lượng vật là 10
kg. Độ biến thiên vận tốc của vật là
A. v = - 100 m/s.
B. v = - 10 m/s.
C. v = 10 m/s.
D. v = 100 m/s.
Câu 7. Với hệ cô lập thì
A. khơng có trọng lực tác dụng vào hệ.
B. khơng có ngoại lực tác dụng vào hệ hoặc các lực tác dụng vào hệ là các lực cân bằng.
C. có ngoại lực tác dụng vào hệ.
D. động lượng của hệ khơng bảo tồn.
Câu 8. Vật m1 đang đứng n tại tọa độ x trên trục Ox. Vật m2 có vận tốc v đến va chạm
mềm với m1. Vận tốc hai vật theo trục Ox sau va chạm là
V
A.
m2v
m1 .
V
B.
m2 v
m1 m 2 .
V
C.
m2v
m1 m 2 .
V
D.
m2v
m1
Câu 9. Chuyển động nào sau đây gọi là chuyển động bằng phản lực?
A. Tên lửa phụt khí về phía sau làm cho đầu tên lửa bắn về phía trước.
B. Người đi lại trên mặt đất bằng cách dùng chân đạp đất, đất đẩy người về phía trước.
C. Người chèo thuyền dùng tay chèo đẩy nước về phía sau, nước đẩy lại người và
thuyền tiến về phía trước.
D. Con chim vỗ cánh đẩy khơng khí, khơng khí đẩy con chim bay bổng.
Câu 10.
Một khẩu lựu pháo M-30 có khối lượng 2,45 tấn bắn một viên đạn khối lượng
21,8 kg theo phương ngang. Tốc độ viên đạn khi rời nòng pháo là 515 m/s. Chọn trục
Ox gắn với mặt đất, chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn khi rời nòng pháo.
Nếu ma sát của pháo với mặt đất khơng đáng kể thì vận tốc của pháo sau khi bắn cỡ là
A. 4,6 m/s.
B. (- 4,6) m/s.
C. 46 m/s.
D. (-46) m/s.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN
Câu 1.Tìm đáp án sai! Theo định luật II Niu-tơn, gia tốc của vật
A. cùng hướng với hợp lực tác dụng vào vật.
B. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của hợp lực tác dụng vào vật.
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 2. Một vật khối lượng 10 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn
1 m/s2. Hợp lực tác dụng vào vật
A. có độ lớn 10 N, cùng hướng chuyển động của vật.
B. có độ lớn 10 N, ngược hướng chuyển động của vật.
C. có độ lớn 100 N, cùng hướng chuyển động của vật.
D. có độ lớn 100 N, ngược hướng chuyển động của vật.
Câu 3.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
A. lăn trên một bề mặt.
B. xoay trên một bề mặt.
C. đứng yên trên một bề mặt.
D. trượt trên một bề mặt.
13.5.
Hệ số ma sát trượt
A. tỉ lệ diện tích bề mặt tiếp xúc.
B. tỉ lệ nghịch với độ lớn áp lực.
C. tỉ lệ tốc độ vật trượt.
D. phụ thuộc vật liệu và tình trạng hai bề mặt tiếp xúc.
Câu 4. Sở dĩ vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi khơng có lực tác dụng vào
vật hoặc khi hợp lực của các lực tác dụng vào vật bằng không, là do
A. vật có qn tính.
B. vật khơng có qn tính.
C. có vật khác cản lại.
D. lực đẩy nhỏ.
Câu 5. Một vật khối lượng 1 kg chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1
m/s2. Hợp lực tác dụng vào vật
A. có độ lớn 10 N, cùng hướng chuyển động của vật.
B. có độ lớn 10 N, ngược hướng chuyển động của vật.
C. có độ lớn 1 N, cùng hướng chuyển động của vật.
D. có độ lớn 1 N, ngược hướng chuyển động của vật.