BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HĨA
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
ĐIỆN TỬ CƠNG SUẤT
Đề tài:
Giảng viên hướng dẫn : Phạm Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện:
Lớp : D13 TDH&DKTBCN1
1
Hà Nội, tháng… năm 2021
Mục Lục
Trang
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................4
Chương I. Kiến thức tổng quát..................................................5
1. GIỚI THIỆU VỀ VAN THYRISTO VÀ MẠCH CHỈNH LƯU......5
1.1. Giới thiệu chung về thyristor........................................5
1.1.1. Cấu tạo........................................................................5
1.1.2. Đặc tính vơn – ampe của Thysistor:.......................5
1.2. Giới thiệu chung về mạch chỉnh lưu............................7
1.2.1. Giới thiệu chung về mạch chỉnh lưu.......................7
1.2.2. Phân loại......................................................................8
Chương II. Nghiên cứu tính tốn thiết kế mạch lực............11
2.
Thiết kế mạch lực............................................................11
2.1. Tính tốn mạch lực.......................................................11
2.1.1. Tính tốn điện áp chỉnh lưu khơng tải.........................11
2.1.2. Tính tốn thơng số máy biến áp...........................11
2.2. Tính tốn thơng số cơ bản của van mạch lực..........12
2.2.1. Chọn van Thyristor..................................................12
2.3. Tính chọn mạch RC bảo vệ q áp cho van thyristor
12
Chương III. Tính tốn thiết kế mạch điều khiển.....................................14
3.
Cấu trúc tổng quát mạch điều khiển...........................14
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc nguyên tắc điều khiển dọc..............................14
Hình 3.2: Đồ thị minh họa nguyên tắc điều khiển dọc............................15
3.1. Cấu trúc mạch điều khiển...........................................15
Mạch điều khiển gồm sáu khâu. Mỗi khâu đều có chức năng
riêng biệt được ghép lại với nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ
chung ........................................................................................15
Hình 3.3: Cấu trúc mạch điều khiển..................................................15
3.1.1. Khâu tạo điện áp tựa...............................................15
2
3.1.2. Khâu so sánh............................................................17
3.1.3. Khâu tạo xung đơn..................................................18
3.1.4. Khâu khuếch đại xung............................................18
3.1.5. Khâu hạn chế gia tốc điện áp................................19
CHƯƠNG IV: MƠ PHỎNG...............................................................20
4.
Giới thiệu phần mềm..........................................................20
5.2. Kết quả mơ phỏng........................................................23
5.2.1. Khâu tạo điện áp tựa....................................................23
5.2.2. Khâu so sánh................................................................23
5.2.3. Khâu xung đơn.............................................................24
5.2.4. Khâu khuếch đại xung..................................................24
5.2.7. Đồ thị dòng điện và điện áp tải....................................25
Tài liệu tham khảo :......................................................................26
3
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, điện tử công suất đã và đang đóng 1 vai trị rất
quan trọng trong q trình cơng nghiệp hố đất nước. Sự ứng
dụng của điện tử công suất trong các hệ thống truyền động điện
là rất lớn bởi sự nhỏ gọn của các phần tử bán dẫn và việc dễ dàng
tự động hoá cho các quá trình sản xuất. Các hệ thống truyền động
điều khiển bởi điện tử cơng suất đem lại hiệu suất cao. Kích thước,
diện tích lắp đặt giảm đi rất nhiều so với các hệ truyền động
thông thường như: Khuếch đại từ, máy phát - động cơ ...
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, trong nội dung mơn học Điện
tử cơng suất em đã được giao thực hiện đề tài: Thiết kế mạch
chỉnh lưu cầu một pha điều khiển hoàn toàn tải thuần trở.
Với sự hướng dẫn tận tình của cơ: Phạm Thị Thùy Linh em đã
tiến hành nghiên cứu,thiết kế đề tài và hồn thành đúng thời hạn
được giao.
Trong q trình thực hiện đề tài do khả năng và kiến thức thực
tế có hạn chế nên khơng thể tránh khỏi sai sót kính mong thầy cơ,
và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện
hơn.
4
Chương I. Kiến thức tổng quát
1.GIỚI THIỆU VỀ VAN THYRISTO VÀ MẠCH CHỈNH
LƯU
1.1. Giới thiệu chung về thyristor
1.1.1. Cấu tạo
Thysistor là phấn tử bán dẫn cấu tạo từ bốn lớp bán dân P-N-PN, tạo ra ba tiếp giáp p-n . Thysistor có ba cực : Anot A(Anode),
Katot K(Cathode) , và cực điều khiển G(Gate) được biểu diển như
hình vẽ:
Hình 1. Cấu tạo của thyristor
1.1.2. Đặc tính vơn – ampe của Thysistor:
Đặc tính vơn – ampe của một thyristor gồm hai phần. Phần thứ
nhất nằm trong góc phần tư thứ I là đặc tính thuận tương ứng với
trường hợp điện áp UAK >0; phần thứ hai nằm trong góc phần tư
thứ III, gọi là đặc tính ngược tương ứng với trường hợp U AK < 0.
5
Hình 1.1. Đặc tính vơn – ampe của thyristor
Có 2 cách để mở thyristor
Khi được phân cực thuận, Uak>0, thyristor có thể mở bằng
hai cách. Thứ nhất, có thể tăng điện áp anode-cathode cho đến
khi đạt đến giá trị điện áp thuận lớn nhất, Uth,max.Điện trở tương
đương trong mạch anode-cathode sẽ giảm đột ngột và dịng qua
thyristor sẽ hồn toàn do mạch ngoài xác định. Phương pháp này
trong thực tế không được áp dụng do nguyên nhân mở không
mong muốn và không phải lúc nào cũng tăng được điện áp đến
giá trị Uth,max. Hơn nữa như vậy xảy ra trường hợp thyristor tự
mở ra dưới tác dụng của các xung điện áp tại một thời điểm ngẫu
nhiên, không định trước.
Phương pháp thứ hai, được áp dụng trong thực tế, là đưa một
xung dịng điện có giá trị nhất định vào các cực điều khiển
và cathode. Xung dòng điện điều khiển sẽ chuyển trạng thái của
thyristor từ trở kháng cao sang trở kháng thấp ở mức điện
áp anode-cathode nhỏ. Khi đó nếu dịng qua anode-cathode lớn
hơn một giá trị nhất định gọi là dịng duy trì (Idt) thyristor sẽ tiếp
tục ở trong trạng thái mở dẫn dịng mà khơng cần đến sự tồn tại
của xung dòng điều khiển. Điều này nghĩa là có thể điều khiển mở
6
các thyristor bằng các xung dịng có độ rộng xung nhất định, do
đó cơng suất của mạch điều khiển có thể là rất nhỏ, so với công
suất của mạch lực mà thyristor là một phần tử đóng cắt, khống
chế dịng điện.
Một thyristor đang dẫn dòng sẽ trở về trạng thái khóa (điện
trở tương đương mạch anot – catot tăng cao) nếu dòng điện giảm
xuống, nhỏ hơn giá trị dòng duy trì, . Tuy nhiên để thyristor vẫn ở
trạng thái khóa, với trở kháng cao, khi điện áp anot-catot trở lại
dương (UAK > 0), cần phải có một thời gian nhất định để các lớp
tiếp giáp hồi phục hồn tồn tính chất cản trở dịng điện của
mình.
1.2. Giới thiệu chung về mạch chỉnh lưu
1.2.1. Giới thiệu chung về mạch chỉnh lưu
- Chỉnh lưu là q trình biến đổi năng lượng dịng điện xoay
chiều thành năng lượng dòng một chiều.
- Chỉnh lưu là thiết bị điện tử công suất được sử dụng rộng rãi
nhất trong thực tế. Sơ đồ cấu trúc thường gặp của mạch
chỉnh lưu như sau:
Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc mạch chỉnh lưu
- Trong sơ đồ này, máy biến áp làm hai nhiệm vụ chính là:
7
o Chuyển từ điện áp quy chuẩn của lưới điện xoay chiều
U1 sang điện áp U2 thích hợp với yêu cầu của tải. Tùy
theo tải mà máy biến áp có thể tăng áp hoặc giảm áp.
o Biến đổi số pha của nguồn lưới sang số pha theo yêu
cầu cảu mạch van. Thông thường số pha của lưới lớn
nhất là 3, song mạch van có thể cần số pha là 6 hoặc
12...
- Mạch van ở đây là các van bán dẫn được mắc với nhau theo
cách nào đó để có thể tiến hành quá trình chỉnh lưu.
- Mạch lọc nhằm đảm bảo điện áp ( hoặc dòng điện) một
chiều cấp cho tải là bằng phẳng theo yêu cầu.
1.2.2. Phân loại
Chỉnh lưu được phân loại theo một số cách sau đây:
- Phân loại theo số pha nguồn cấp cho mạch van: một pha, hai
pha, ba pha, 6 pha..v..v..
- Phân loại theo van bán dẫn trong mạch van
Hiện nay chủ yếu là dùng 2 loại van là Diode và Thyristor, vì
thế có ba loại mạch sau:
o Mạch van dùng toàn diode, được gọi là chỉnh lưu khơng
điều khiển.
o Mạch van dùng tồn thyristor, gọi là chỉnh lưu có điều
khiển.
o Mạch van chỉnh lưu dùng cả hai loại diode và thyristor, gọi
là chỉnh lưu bán điều khiển.
- Phân loại theo sơ đồ mắc các van với nhau. Có hai kiểu mắc
van
o Sơ đồ hình tia: ở sơ đồ này số lượng van sẽ bằng số lượng
pha nguồn cấp cho mạch van. Tất cả các van đều đấu
chung 1 đầu nào đó với nhau hoặc anot hoặc catot chung
8
o Sơ đồ cầu: ở sơ đò này số lượng van nhiều gấp đôi số pha
nguồn cấp cho mạch van. Trong đó một nửa số van mắc
chung nhay catot, nửa kia chung nhau anot.
Hình 1.3. Chỉnh lưu khơng điều khiển
9
Hình 1.4. Chỉnh lưu điều khiển
1.2.3. Phân tích sơ đồ chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển
hoàn toàn với tải thuần trở.
Hình 1.5. Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha có điều khiển
Nhận xét , tại thời điểm 300 mới có xung mở van , nên điện
áp trên tải mới có , với tải thuần trở , dòng điện trên tải cùng pha
với điện áp , hai van T2, T1, dẫn cùng với nhau ở nữa chu kì
dương , hai van T3,T4 cùng dẫn ở nữa chu kì âm.
Như vậy, với mạch chỉnh lưu 1 pha sơ đồ cầu có điều khiển,
ta đưa ra được các cơng thức tính tốn thơng số mạch như sau:
Điện áp trung bình trên tải là:
o
0,9
Trị số trung bình dịng ra tải là:
o Id =
Cơng suất tính tốn máy biến áp nguồn
o
Điện áp ngược lớn nhất van phải chịu
o Ungmax = 1,41U2
Trị số trung bình dịng điện qua van
o Iv =
10
Điện áp ra tải sau khi được hiệu chỉnh tuân theo biểu
thức:
o
11
Chương II. Nghiên cứu tính tốn thiết kế
mạch lực
2. Thiết kế mạch lực
Theo như đề tài, ta cần thiết kế một mạch chỉnh lưu sơ đồ cầu
1 pha với tải P = 0,5kW, Idm = 5A, Udm = 220V và R=10Ω.
Ta có sơ đồ như sau:
Hình 2.0. Sơ đồ mạch lực
2.1. Tính tốn mạch lực
Chọn máy biến áp một pha làm mát bằng khơng khí tự nhiên
2.1.1. Tính tốn điện áp chỉnh lưu khơng tải
Ta có: điện áp trung bình trên tải khi
- Pd = Ud0Id = 0,5(kW);
2.1.2. Tính tốn thơng số máy biến áp
- Điện áp cuộn thứ cấp máy biến áp là:
- Công suất máy biến áp Sba = 1,23Pd =
12
- Điện áp cuộn sơ cấp máy biến áp: U1 = 380(V)
- Hệ số máy biến áp:
o kba =
- Giá trị dòng hiệu dụng thứ cấp MBA: I2 = 1,11Id = 1,11 2,27
= 2,51(A)
- Giá trị dòng điện hiệu dụng sơ cấp MBA: I 1 =
2.2. Tính tốn thơng số cơ bản của van mạch lực
- Dịng trung bình qua van là: Itbv = = = 1,135(A)
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van, tính tới trường hợp điện áp
nguồn lên cao nhất ( hơn 10% định mức) là:
Ung.max = 1,1= 1,1 = 1,1 = 380,2(V)
Giả sử van được làm mát tự nhiên
Chọn van có dịng cho phép ít nhất là 1,135(A)
Van chọn có hệ số dự trữ quá điện áp ku = 2
Tức Umax > 2Ung.max = 2 * 380,2 = 760,4(V)
2.2.1. Chọn van Thyristor
Với các thông số về dòng và áp, ta chọn Thyristor T86N( theo
bảng 2.2.1 trang 433 sách hướng dẫn điện tử cơng suất), có các
thơng số sau:
- Dịng trung bình tối đa cho phép qua van là: I tb = 10 (A)
- Điện áp ngưỡng: U0 = 1,00 (V)
- Dòng điện rò khi van ở trạng thái khóa: Irị = 3 (mA)
- Cấp điện áp tối đa mà van chịu được Umax = 1200-1800V
- Thời gian phục hồi tính chất khóa của van: t ph = 200µs
- Giá trị tốc độ tăng dịng di/dt = 150(A/µs)
- Sụt áp thuận cho van ∆U = 1,99 (V)
- Dòng điều khiển Iđk = 150 (mA)
- Điện áp điều khiển nhỏ nhất đảm bảo mở van U đk = 1,4(V)
2.3. Tính chọn mạch RC bảo vệ quá áp cho van thyristor
Bảo vệ quá điện áp do trong quá trình đóng cắt các thyristor
được bảo vệ bằng cách mắc R-C song song với thyristor. Khi có sự
13
chuyển mạch, các điện tích tụ trong các lớp bán dẫn phóng ra
ngồi tạo dịng điện ngược trong khoảng thời gian ngắn, sự biến
thiên nhanh chóng của dịng điện tạo ra suất điện động cảm ứng
rất lớn trong các điện cảm, làm cho quá điện áp giữa anot và
katot trên thyristor. Khi có R-C mắc song song với thy tạo ra mạch
vịng phóng điện tích trong q trình chuyển mạch nên thyristor
khơng bị q điện áp.
Hình 2.1. mạch bảo vệ Thyristor
Ta chọn thông số R1 và C1 như sau: R1 = 5-30 (Ω)
C1 = 0,25 (μF)
Stt
1
2
3
4
5
Tên thiết bị
Thyristor T86N
Điện trở bảo vệ
Tụ bảo vệ
Tụ lọc nguồn
Điện trở tải
Số lượng
4
Thông số
Itb = 10 (A)
4
4
1
1
Udk = 1,4 (V)
30 Ω
0.25 μF
1000
10 Ω
14
Chương III. Tính tốn thiết kế mạch điều khiển
3. Cấu trúc tổng quát mạch điều khiển
Thyristor chỉ được mở khi cho dịng điện có điện áp dương đặt lên cực
anode và có xung điện áp dương đặt vào cực điều khiển, sau khi Thyristor đã mở
thì xung điều khiển khơng cịn tác dụng nữa, dịng điện chạy qua Thyristor do
thơng số của mạch động lực quyết định và Thyristor sẽ khóa khi dịng điện chạy
qua nó bằng 0, muốn mở lại thì cần cấp xung điều khiển lại.
Do đó, với điện áp hình sin, tùy thuộc vào thời điểm cấp xung điều khiển mà
ta có thể khống chế được dịng điện Thyristor. Để thực hiện được các đặc điểm này
ta có thể dùng 2 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc điều khiển ngang.
- Nguyên tắc điều khiển dọc
Hiện nay điều khiển Thyristor trong sơ đồ chỉnh lưu, người ta thường dùng
nguyên tắc điều khiển dọc, nên em sử dụng phương pháp này để thiết kế mạch điều
khiển.
Hình 3.1: Sơ đồ cấu trúc nguyên tắc điều khiển dọc
Sơ đồ cấu trúc và đồ thị minh họa như hình. Ở đây, Utựa tạo ra điện áp tựa có
dạng cố định ( thường là dạng răng cưa), theo chu kì do nhịp đồng bộ của Udb.
Khâu so sánh (SS) xác định thời điểm cân bằng của hai điện áp Utựa và Uđk để phát
động khâu tạo xung TX. Như vậy trong nguyên tắc này thời điểm phát xung hay
góc mở van thay đổi do sự thay đổi của trị số Uđk .
15
Hình 3.2: Đồ thị minh họa nguyên tắc điều khiển dọc
3.1.
Cấu trúc mạch điều khiển
Mạch điều khiển gồm sáu khâu. Mỗi khâu đều có chức năng
riêng biệt được ghép lại với nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ chung
.
Sơ đồ tổng quát cho một kênh điều khiển :
Khâu tạo
điện áp
đồng bộ
Khâu tạoKhâu so
Điện áp tựaSánh
Khâu tạo
dạng
xung
Khâu
khuếch đại
xung
Khâu tạo
điện
áp điều
khiển
Hình 3.3: Cấu trúc mạch điều khiển
3.1.1. Khâu tạo điện áp tựa
16
Sử dụng mạch tạo điện áp răng cưa phi tuyến hai nửa chu kỳ.
Hình 3.4. Sơ đồ khâu tạo điện áp răng cưa phi tuyến hai nửa chu
kỳ.
- Với nguồn E = 15V, điện áp răng cưa cực đại cần Ucmax = 6V,
tần số điện áp lưới 50Hz, phạm vi góc điều khiển 162
Khoảng phóng điện cho tụ là θp = ωtp = . Do vậy theo đồ thị
ta có góc với tần số 50Hz thì chu kỳ sẽ là 20ms tương ứng 360,
vậy quy đổi θp sang thời gian được tp = 1ms. Theo đồ thị răng
cưa suy ra t1 = 0,5 ms, t2 = 9,5 ms và thời gian tạo răng cưa
làm việc bằng (t2 – t1 ) = 9 ms.
Chọn tụ C = 0,47µF
=
Chọn R3 = 36 kΩ.
Chọn điện áp đồng pha có giá trị hiệu dụng 10V, ta có:
Chọn T loại BC107: Icmax = 100mA; Uce = 45V; β = 110; vậy có:
Ic =
Lấy dịng bazo bão hịa là:
Lấy θ2 = 5 có:
17
Chọn R2 = 62 kΩ suy ra:
Linh Kiện
Diode 1N4002
Transistor NPN
Số lượng
3
Thông số
Ungmax = 100 V
1
Imax = 1 A
Icmax = 100mA
BC107
Uce = 45V
Tụ
1
Β = 110
Điện dung: 0,47µF
3
Điện áp: 10V
R1 = 5.6 kΩ
Điện trở
R2 = 62 kΩ
R3 = 36 kΩ
Bảng 3.1. Bảng chọn linh kiện khâu tạo điện áp răng cưa
3.1.2. Khâu so sánh
Chức năng: so sánh điện áp điều khiển với điện áp tựa để
xác định thời điểm phát xung điều khiển => xác định góc điều
khiển α
Khâu so sánh có thể thực hiện bằng phần tử như transistor, hay
khuếch đại thuật tốn OA.
Ta sử dụng phần tử OA vì cho phép đảm bảo độ chính xác
cao nhất là dùng OA chun dụng coparator, có giá thành hạ,
khơng cần chỉnh định phức tạp.
So sánh dùng OA kiểu hai cửa:
Hình 3.5: Mạch so sánh
Linh Kiện
Số Lượng
Thông số
18
Điện trở
2
R3 = R4 = 10 kΩ
OPAM TL082
1
Bảng 3.2. Bảng chọn linh kiện khâu so sánh
3.1.3. Khâu tạo xung đơn
Xung đơn là xung điều khiển có độ rộng ngắn, thường dưới 100
µs. Xung này thích hợp với các mạch chỉnh lưu tải thuần trở mặc
tải có tính cảm kháng nhưng trị số điện cảm nhỏ. Đôi khi cũng
dùng cho cả tải sức điện động cần có khâu hạn chế góc điều
khiển phù hợp mới dễ điều chỉnh trơn, không bị hiện tượng nhảy
điện áp ra.
Hình 3.6. Mạch tạo xung đơn
3.1.4. Khâu khuếch đại xung
Sử dụng phương pháp khuếch đại xung sử dụng biến áp xung,
phương pháp này thông dụng hiện nay vì dễ cách ly mạch lực và
mạch điều khiển, tuy nhiên do tính chất vi phân của máy biến áp
không cho phép truyền các xung rộng vài ms.
19
Hình 3.7. Sơ đồ mạch khuếch đại xung
3.1.5. Khâu hạn chế gia tốc điện áp
Trong quá trình điều khiển nếu điện áp biến thiên qua nhanh
làm dòng tải đột biến gây tổn hại cho tải. Để tránh hiện tượng này
20
ta đặt khâu hạn chế tốc độ tang điện áp, sử dụng khâu trễ bằng
tụ điện.
Hình 3.8. Khâu hạn chế gia tốc điện áp
CHƯƠNG IV: MÔ PHỎNG
4. Giới thiệu phần mềm
Phần mềm được sử dụng để mô phỏng ở đây là phần mềm
PSIM. PSIM là phần mềm mô phỏng được thiết kế đặc biệt để mô
phỏng các mạch điện tử công suất, các hệ truyền động điện. Thư
viện của PSIM rất phong phú và đa dạng cùng với khả năng mô
phỏng nhanh, giao diện thân thiện, dễ sử dụng và phân tích dạng
sóng tốt, PSIM là cơng cụ mơ phỏng mạnh mẽ cho việc phân tích
các bộ biến đổi điện tử cơng suất, thiết kế vịng điều khiển kín, và
nghiên cứu các hệ thống truyền động điện.
Khi các bạn khởi động chương trình thì PSIM Schematic sẽ chạy
đầu tiên, vào File ≫ New nó ra giao diện như sau:
21
Hình 4.1: Giao diện màn hình mơ phỏng PSIM
Phần trên cùng là thanh chuẩn (Standard) gồm File, Edit, View ,
Subcircuit, Element, Simulate, Option, Window, Help. Mọi thao tác
trong PSIM đều có thể thực hiện được từ thanh chuẩn này.
Thanh dưới bao gồm các công cụ hay dùng, cơ bản như New ,
Save, Open… và các lệnh thường dùng như Wire (nối dây), Zoom,
Run Simulation (chạy mô phỏng)…
Thanh dưới cùng là các linh kiện thường dùng như điện trở,
cuộn cảm, tụ điện, thyristor…
Sau khi mô phỏng xong mạch lực và mạch điều khiển, vào
Simulate ≫ Simulation Control. Một cái biểu tượng đồng hồ hiện
ra, đặt vào một vị trí tùy ý trong trang vẽ, một hộp thoại hiện ra.
Time Step là bước thời gian tính tốn, Total Time là tổng thời gian
bạn muốn chương trình chạy mơ phỏng, đơn vị đều là giây. Đó là
2 thơng số quan trọng nhất. Việc đặt Time Step và Total Time cần
phù hợp với từng mạch. Time Step càng nhở mơ phỏng càng chính
xác và đường đồ thị càng mịn, tuy nhiên nếu chọn Time Step quá
nhỏ và Total Time quá lớn thì thời gian chạy sẽ lâu. Chọn xong
thông số mô phỏng, các bạn chạy mơ phỏng bằng cách: Simulate
≫ Run Simulation.
Chương trình PSIM Simulation sẽ chạy và sau đó SIMVIEW cũng
tự động chạy và cửa sổ của chương trình SIMVIEW hiện ra. Nếu
khơng hiện ra, các bạn vào Simulate ≫ Run SIMVIEW . Cửa sổ
SIMVIEW hiện ra với 1 hộp thoại, trong hộp thoại có các đại lượng
có thể hiển thị, các bạn muốn hiển thị đồ thị nào thì chọn đại
lượng đó và ấn Add, sau đó OK. Tên các đại lượng sẽ để mặc định,
các bạn nên đặt lại tên theo ý mình để dễ theo dõi bằng cách
click đúp và đặt lại tên phần tử trong PSIM Schematic. Cần lưu ý
là, các đại lượng này có giá trị rất khác nhau, nếu hiển thị cùng
22
trên một hệ trục tọa độ thì có thể sẽ khơng nhìn thấy được đồ thị
các đại lượng nhỏ, để quan sát đầy đủ, các bạn hãy hiển thị các
đồ thị trong các hệ khác nhau bằng cách: Screen ≫ Add Screen.
Muốn thêm hay bớt đồ thị của screen nào, các bạn click chuột vào
khu vực screen đó, một dấu màu đỏ sẽ hiện ra góc trên bên phải
của screen, đánh dấu rằng screen đó được chọn, sau đó dùng
lệnh Screen ≫ Add/Delete Curve.
4.1. Mô phỏng mạch lực và mạch điều khiển
a. Cài đặt thông số
Cài đặt các thông số cho Simulation Control:
- Time Step: 1E-0.05
- Total Time: 0.08
23
24
5.2. Kết quả mơ phỏng
4.2.1. Khâu tạo điện áp tựa
Hình 4.2. Đồ thị khâu tạo xung đồng bộ và xung răng cưa
4.2.2. Khâu so sánh
Hình 4.3. Đồ thị khâu so sánh
25